Giải Bài Tập Sinh Học 9 Bài 40. Ôn Tập Phần I: Di Truyền Và Biến Dị

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 9Giải Sinh Học 9Giải Bài Tập Sinh Học 9Bài 40. Ôn tập phần I: Di truyền và biến dị Giải bài tập Sinh Học 9 Bài 40. Ôn tập phần I: Di truyền và biến dị
  • Bài 40. Ôn tập phần I: Di truyền và biến dị trang 1
  • Bài 40. Ôn tập phần I: Di truyền và biến dị trang 2
  • Bài 40. Ôn tập phần I: Di truyền và biến dị trang 3
  • Bài 40. Ôn tập phần I: Di truyền và biến dị trang 4
  • Bài 40. Ôn tập phần I: Di truyền và biến dị trang 5
  • Bài 40. Ôn tập phần I: Di truyền và biến dị trang 6
ÔN TẠP PHẦN (: Dí TRUYỀN UÀ BIÊN DỊ I. HỆ THỐNG HÓA KIÊN THỨC Ý nghĩa Xác định tính trội (thường là tốt) Tạo KH mới (trung gian) Tạo biến dị tổ hợp Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi Điểu khiển tỉ lệ đực : cái Điều kiện nghiệm đúng p thuần chủng và số lượng cá thể đủ lớn (chung cho các định luật). Tính trội là trội hoàn toàn. Tính trội là trội không hoàn toàn Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST Các gen trên NST liên kết hoàn toàn Thể dị giao XY cho 2 loại giao tử mang X và Y có tì lệ ngang nhau Giải thích Phân li và tổ hợp của các cặp gen tương ứng Như trên Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp qen tương ứnq Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính Nội dung Ĩĩ có tỉ lệ KH xấp xỉ 3 trội : 1 lặn F2 có tỉ lệ KH xấp xỉ 1 trội : 2 trung gian : 1 lãn Fỉ có tỉ lệ KH bằng tích tì lệ cùa các tính trạnq hợp thành Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 Tên định luật Phân li Trội không hoàn toàn Di truyền độc lập Di truyền liên kết Di truyền giới tính Bảng 40.1. Tóm tắt các định luật di truyền Bàng 40.2. Những diễn biến của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Học iăi Sinn nọc 9- 79 Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội) Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo (MPXĐ) của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở MPXĐ của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng = n (kép) = 1/2 ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n (NST đơn) 80 — Học tốt sinh học 9 Bảng 40.3. Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất Ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính. Giảm phân Làm giảm số lượng NST'di một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) = 1/2 của tế bào mẹ (2n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n) Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Bảng 40.4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN Chuỗi xoắn kép 4 loại nuclêôtit: A, G, X, T Lưu giữ thông tin di truyền Truyền đạt thông tin di truyền ARN Chuỗi xoắn đơn 4 loại nuclêôtit: A, G, X, u Truyền đạt thông tin di truyền Vận chuyển axit amin Tham gia cấu trúc ribôxôm p rô tê in Một hay nhiều chuỗi đơn Hơn 20 loại axit amin Cấu trúc các bộ phận của tế bào Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất Hoocmôn điểu hòa quá trình trao đổi chất Vận chuyển, cung cấp năng lượng,... Bảng 40.5. Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó. Mất, thêm, chuyển vị, thay thế một cặp nuclêôtit. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể II. GỢI ý trả Lời câu hỏi ôn tập Hãy giải thích sơ đồ: ADN (gen) —> mARN —> Prôtéin -> Tính trạng Trong sơ đồ trên, trình tự các nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN, thông qua đó ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng. Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào? Kiêu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường. Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. Vì vậy, trong thực tiễn sản xuất phải chú ý tới ảnh hưởng khác nhau của môi trường đôi với từng loại tính trạng. Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó. Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp thích hợp vì lí do xã hội, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. Thông dụng và đơn giản hơn cả là phương pháp nghiên cứu phả hệ và trẻ đồng sinh. Đặc điểm cơ bản của phương pháp nghiên cứu phả hệ là: theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó. Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là có thể xác định được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên và xã hội. Sự hiểu biết về di truyền học tư vấn có tác dụng gì? Di truyền y học tư vâ'n chẩn đoán, cung câ'p thông tin và cho ta lời khuyên, chẳng hạn về khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã mắc bệnh đi truyền, có nên kết hôn hoặc tiếp tục sinh con nữa hay không. Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào. Công nghệ tế bào được ứng dụng khá rộng rãi trong nhân giông vô tính ở cây trồng và tạo giống cây trồng mới, ở vật nuôi đã thu được một số kết quả bước đầu như đã nhân bản thành công đô'i với cừu, bò và một số loài động vật khác, mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng. Vỉ sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại? Nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại vì kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chính như: Tạo ra các chủng vi sinh vật mới sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, prôtêin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh) với sô' lượng lớn, giá thành rẻ. Tạo giống cây trồng biến đổi gen có nhiều đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuôc diệt cỏ dại và chịu được các điều kiện bâ't lợi, tăng thời hạn bảo quản, khó bị dập nát khi vận chuyển,... Tạo động vật biến đổi gen chủ yếu dùng trong nghiên cứu sự biểu hiện của một số gen và sản xuất thử nghiệm một sô' prôtêin có giá trị cao. Vì sao gây đột biến nhân tợ.c ihường là khâu đầu tiên của chọn giống? Gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giông để tăng nguồn biến dị là nguyên liệu cho chọn lọc. Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống? Tự thụ phân và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giông vì người ta dùng các phương pháp này để củng cô' và duy trì một sô' tính trạng mong muôn, tạo dòng thuần (có các cặp gen đồng hợp), thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể. Vĩ sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ờ Fị, sau đó giảm dần qua các thế hệ? Ưu thê' lai biểu hiện cao nhất ở Fị sau đó giảm dần qua các thê' hệ vì: Các tính trạng sô' lượng (hình thái, năng suất...) do nhiều gen trội quy định, trong cơ thể lai F! phần lớn các gen nằm trong cặp gen dị hợp trong đó các gen lặn (xấu) không được biểu hiện, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu . hiện. Trong các thê' hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thê' lai cũng giảm dần. Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt. Những điểm khác nhau của chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt là: Chọn lọc cá thể Kiểm tra được kiểu gen của mỗi cá thể. Chọn một sô' ít cá thể tốt. Nhân lên riêng rẽ theo từng dòng. Chọn lọc hàng loạt Dựa trên kiểu hình. Chọn một nhóm cá thể tốt. Hạt của các cây ưu tú được thu hoạch chung để làm giống cho vụ sau.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái
  • Bài 42. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
  • Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
  • Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
  • Bài 47. Quần thể sinh vật
  • Bài 48. Quần thể người
  • Bài 49. Quần xã sinh vật
  • Bài 50. Hệ sinh thái
  • Bài 53. Tác động của con người đối với môi trường
  • Bài 54. Ô nhiễm môi trường

Các bài học trước

  • Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
  • Bài 36. Các phương pháp chọn lọc
  • Bài 35. Ưu thế lai
  • Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
  • Bài 33. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
  • Bài 32. Công nghệ gen
  • Bài 31. Công nghệ tế bào
  • Bài 30. Di truyền học với con người
  • Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
  • Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Sinh Học 9(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Sinh Học 9

Giải Bài Tập Sinh Học 9

  • Phần I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  • Chương I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
  • Bài 1. Menđen và Di truyền học
  • Bài 2. Lai một cặp tính trạng
  • Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
  • Bài 4. Lai hai cặp tính trạng
  • Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
  • Bài 7. Luyện giải bài tập
  • Chương II. NHIỄM SẮC THỂ
  • Bài 8. Nhiễm sắc thể
  • Bài 9. Nguyên phân
  • Bài 10. Giảm phân
  • Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh
  • Bài 12. Cơ chế xác định giới tính
  • Bài 13. Di truyền liên kết
  • Chương III. ADN VÀ GEN
  • Bài 15. AND
  • Bài 16. AND và bản chất của gen
  • Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN
  • Bài 18. Prôtêin
  • Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
  • Chương IV. BIẾN DỊ
  • Bài 21. Đột biến gen
  • Bài 22. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • Bài 24. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)
  • Bài 25. Thường biến
  • Chương V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  • Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người
  • Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
  • Bài 30. Di truyền học với con người
  • Chương VI. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  • Bài 31. Công nghệ tế bào
  • Bài 32. Công nghệ gen
  • Bài 33. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
  • Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
  • Bài 35. Ưu thế lai
  • Bài 36. Các phương pháp chọn lọc
  • Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
  • Bài 40. Ôn tập phần I: Di truyền và biến dị(Đang xem)
  • Phần II. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
  • Chương I. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
  • Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái
  • Bài 42. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
  • Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
  • Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
  • Chương II. HỆ SINH THÁI
  • Bài 47. Quần thể sinh vật
  • Bài 48. Quần thể người
  • Bài 49. Quần xã sinh vật
  • Bài 50. Hệ sinh thái
  • Chương III. CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
  • Bài 53. Tác động của con người đối với môi trường
  • Bài 54. Ô nhiễm môi trường
  • Bài 55. Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)
  • Chương IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
  • Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
  • Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
  • Bài 61. Luật Bảo vệ môi trường
  • Bài 63. Ôn tập phần Sinh vật và môi trường
  • Bài 64. Tổng kết chương trình toàn cấp
  • Bài 65. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
  • Bài 66. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
  • ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
  • ĐỀ KIỀM TRA HỌC KÌ 2

Từ khóa » Sinh Học Lớp 9 Bài 40