Giải Bài Tập Sinh Học 9 Bài 58. Sử Dụng Hợp Lí Tài Nguyên Thiên Nhiên

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 9Giải Sinh Học 9Giải Bài Tập Sinh Học 9Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên Giải bài tập Sinh Học 9 Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên trang 1
  • Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên trang 2
  • Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên trang 3
  • Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên trang 4
chương IV BẢO VÊ MÔI TRƯƠNG. fèài.58 SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUVÊN THIÊN NHIÊN KIẾN THÚC Cơ BẢN Các tài nguyên thiên nhiên chủ yếu gone Tài nguyên không tái sinh (nhưkhoáng sảte than đá, dầu lửa...) là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. — Tài nguyên tái sinh là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có diều kiện phát triển phục hồi (tài nguyên sinh vật, đất, nước,...) Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mật trời, gió, sóng, thủy triều,...) được nghiên cứu sử dụng ngày một nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng đang bị cạn kiệt dần và hạn chế đĩiỢc tình trạng ô nhiễm môi trường. Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và họp lí, vừa dáp ífng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã bội hiện tại và bảo đảm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau. Bảo vệ rừng và cây xanh trên mặt đất sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đâ't, nitởc và các tài nguyên sinh vật khác. GỢI ý trả Lời Câu hỏi SGK: A. Phần tìm hiểu và thảo luận ▼ Chọn một hoặc nhiều nội dung thích hợp ở cột bên phải (kí hiệu bằng a, b, c...) ứng với mỗi loại tài nguyên ở cột bên trái (kí hiệu 1, 2, 3) và ghi vào cột ghi kết quả ở bảng 58.1. Bâng 58.1 Các dạng tài nguyên thiên nhiên Dạng tài nguyên Ghi hết quả Các tài nguyên 1. Tài nguyên tái sinh b, c, g Khí đốt thiên nhiên Tài nguyên nước Tài nguyên đát 2. Tài nguyên không tái sinh a, i, e Năng lượng gió Dầu lửa Tài nguyên sinh vật Bức xạ mặt trời Than đá 3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu d, h, k, 1 k) Năng lượng thủy triều Năng lượng suối nước nóng ▼ Hãy nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta. Các dạng tài nguyên không tái sinh ở nước ta như: than đá, dầu lửa và nhiều dạng khoáng khác... - Theo em tài nguyên rừng là dạng tài nguyên không tái sinh hay tái sinh? Vì sao? Rừng là tài nguyên tái sinh, vì nếu biết cách bảo vệ và khai thác hợp lí thì tài nguyên rừng có thể phục hồi sau mỗi lần khai thác. - Hây đánh dấu X vào ô trống phù hợp với nội dung trong bảng 58.2 Bàng 58.2 Thực vật đóng vai trò quan trọng bảo vệ đất Tình trạng của đất Có thực vật bao phủ Không có thực vật bao phủ Đất bị khô hạn X Đất bị xói mòn X Độ mầu mỡ của đất tăng lên X — Vì sao trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang lại có thể góp phần chống xói mòn dất? Trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang, nước chảy trên mặt đất luôn va vào gốc cây và lớp thảm mục trên mặt đất nên chảy chậm lại. Do vậy, rừng có vai trò quan trọng trong việc hạn chê xói mòn đât, nhất là xói mòn trên sườn đất dốc. ▼ Hãy điền thêm vào bảng 58.3 những ví dụ về ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục Bảng 58.3. Nguyên nhăn gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục Nguồn nước Nguyên nhân gây ô nhiễm Cách khắc phục Các sông, cống nước thải ở thành phô' Do dòng chảy bị tắc và do xả rác bẩn xuông dòng sông Khơi thông đòng chảy Không đổ rác thải xuống sông Nước sông ở khu công nghiệp Do hóa chất thải ra của nhà máy Khử lọc chất độc trong nước trước khi thãi ra hoặc sản xuất khép kín Nước ngầm Chất độc hóa học theo nước mưa ngấm sâu xuống đất Hạn chế sử dụng, thải chất độc hóa học Hãy trả lời các câu hỏi: + Nếu bị thiếu nước sẽ có tác hại gì? Thiếu nước là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật do mất vệ sinh, và ảnh hưởng tới mùa màng do hạn hán, không đủ nước uống cho các đàn gia súc... + Nêu hậu quả của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. Sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm là nguyên nhân của nhiều bệnh tật ở người và động vật. + Trồng rừng có tác dụng trong việc bảo vệ tài nguyến nước không? Tại sao? Có, vì trồng rừng tạo điều kiện thuận lợi cho tuần hoàn nước trên Trái Đất, tăng lượng nước bốc hơi và lượng nước ngầm. - Nêu hậu quả củá việc chặt phá và đốt rừng. Hậu quả của chặt phá và đốt từng là làm cạn kiệt nguồn nước, xói mòn đất, ảnh hưởng tới khí hậu do lượng nước bốc hơi ít, mất nguồn gen sinh vật,... — Em hãy kể tên một số khu nổi tiếng của nước ta hiện đang được bảo vệ tốt. Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó cho đất nước. ơ Việt Nam có các khu rừng được bảo vệ tốt như rừng Cúc Phương, Ba Vì, Tam Đảo, Ba Bể, Cát Bà, Bạch Mã, Bến Én, Yooc Don, Cát Tiên, Côn Đảo, rừng ngập mặn cần Giờ, rừng ngập mặn Đất Mũi Cà Mau... Theo em, chúng ta không được khai thác tài nguyên trong các khu rừng đó, luôn chăm sóc, bảo vệ tài nguyên thực vật, động vật trong rừng. B. Gợi ỷ trả lời câu hỏi và bài tập Tài nguyên không tái sinh và tái sinh khác nhau như thế nào? Tài nguyên không tái sinh là nguồn tài nguyên sau khi khai thác và sử dụng bị cạn kiệt dần, như tài nguyên khoáng sản. Tài nguyên tái sinh là nguồn tài nguyên sau khi sử dụng có thể tái sinh và ngày càng phong phú hơn nếu được quản lí tô't, như tài nguyên đất, nước, sinh vật, biển và tài nguyên nông nghiệp. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên? Chúng ta phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên vì tài nguyên không phải là vô tận, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bảo đảm duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau. Nguồn năng lượng như thế nào được gọi là nguồn năng lượng sạch? Nguồn năng lượng vĩnh cửu như năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nhiệt từ trong lòng Trái Đất... khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường. Đó là năng lượng sạch. -Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài ‘ ' nguyên khác như tài nguyên đất và nước? Bảo vệ rừng và cây xanh trên mặt đất sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác. Rừng có vai trò quan trọng trong việc hình thành và bảo vệ đất. Cây rừng hấp thụ các chất khoáng và nước trong đất, nhưng đất rừng không bị nghèo và khô dần. Xác sinh vật rừng sau khi được phân giải sẽ cung cấp một lượng khoáng cho đất. Ớ những vùng có rừng che phủ thì sau những trận mưa lớn, cây rừng đã giữ nước mưa làm cho nước ngấm được vào đất và lớp thảm mục nhiều hơn, đất không bị khô. Khi chảy trên mặt đất, nước luôn va vào gốc cây nên chảy chậm lại. Do vậy, rừng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế xói mòn đất, nhất là xói mòn trên sườn dốc, đồng thời cũng chông được bồi lấp lòng sông, lòng hồ, các công trình thủy lợi, thủy điện. III. CÂU HỎI BỔ SUNG Việc đào đãi vàng (khoáng sản) ở nước ta hiện nay có gây hậu quả xấu gì cho môi trường không? Gợi ý trả lời câu hỏi Việc đào đãi vàng ở nước ta đã phá hoại nhiều hoa màu, làng mạc, sông, núi, rừng góp phần gây ô nhiễm môi trường.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
  • Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
  • Bài 61. Luật Bảo vệ môi trường
  • Bài 63. Ôn tập phần Sinh vật và môi trường
  • Bài 64. Tổng kết chương trình toàn cấp
  • Bài 65. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
  • Bài 66. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
  • ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
  • ĐỀ KIỀM TRA HỌC KÌ 2

Các bài học trước

  • Bài 55. Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)
  • Bài 54. Ô nhiễm môi trường
  • Bài 53. Tác động của con người đối với môi trường
  • Bài 50. Hệ sinh thái
  • Bài 49. Quần xã sinh vật
  • Bài 48. Quần thể người
  • Bài 47. Quần thể sinh vật
  • Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
  • Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
  • Bài 42. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Sinh Học 9(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Sinh Học 9

Giải Bài Tập Sinh Học 9

  • Phần I. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
  • Chương I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
  • Bài 1. Menđen và Di truyền học
  • Bài 2. Lai một cặp tính trạng
  • Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
  • Bài 4. Lai hai cặp tính trạng
  • Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
  • Bài 7. Luyện giải bài tập
  • Chương II. NHIỄM SẮC THỂ
  • Bài 8. Nhiễm sắc thể
  • Bài 9. Nguyên phân
  • Bài 10. Giảm phân
  • Bài 11. Phát sinh giao tử và thụ tinh
  • Bài 12. Cơ chế xác định giới tính
  • Bài 13. Di truyền liên kết
  • Chương III. ADN VÀ GEN
  • Bài 15. AND
  • Bài 16. AND và bản chất của gen
  • Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN
  • Bài 18. Prôtêin
  • Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
  • Chương IV. BIẾN DỊ
  • Bài 21. Đột biến gen
  • Bài 22. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • Bài 24. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)
  • Bài 25. Thường biến
  • Chương V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
  • Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người
  • Bài 29. Bệnh và tật di truyền ở người
  • Bài 30. Di truyền học với con người
  • Chương VI. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
  • Bài 31. Công nghệ tế bào
  • Bài 32. Công nghệ gen
  • Bài 33. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
  • Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
  • Bài 35. Ưu thế lai
  • Bài 36. Các phương pháp chọn lọc
  • Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
  • Bài 40. Ôn tập phần I: Di truyền và biến dị
  • Phần II. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
  • Chương I. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
  • Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh thái
  • Bài 42. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
  • Bài 43. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật
  • Bài 44. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
  • Chương II. HỆ SINH THÁI
  • Bài 47. Quần thể sinh vật
  • Bài 48. Quần thể người
  • Bài 49. Quần xã sinh vật
  • Bài 50. Hệ sinh thái
  • Chương III. CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
  • Bài 53. Tác động của con người đối với môi trường
  • Bài 54. Ô nhiễm môi trường
  • Bài 55. Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)
  • Chương IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
  • Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên(Đang xem)
  • Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
  • Bài 60. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
  • Bài 61. Luật Bảo vệ môi trường
  • Bài 63. Ôn tập phần Sinh vật và môi trường
  • Bài 64. Tổng kết chương trình toàn cấp
  • Bài 65. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
  • Bài 66. Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
  • ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
  • ĐỀ KIỀM TRA HỌC KÌ 2

Từ khóa » Sử Dụng Hợp Lí Tài Nguyên Thiên Nhiên Bài 58