Giải Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Bài 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Nội dung bài viết

  1. Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Con suối bản tôi trang 13, 14, 15, 16, 17 (Chân trời sáng tạo)

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Con suối bản tôi trang 13, 14, 15, 16, 17 - Chân Trời Sáng Tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Con suối bản tôi trang 13, 14, 15, 16, 17 (Chân trời sáng tạo)

Khởi động

Giới thiệu với bạn một cảnh vật nơi em ở.

Trả lời

Gợi ý:

- Mẫu 1: Nơi em ở có một ngọn núi lớn, trồng rất nhiều cây thông xanh rì.

- Mẫu 2: Làng em có cánh đồng lúa rộng mênh mông, mỏi cánh cò bay

- Mẫu 3: Phía sau nhà em có một dòng sông lớn chảy qua. Ngày nào cũng có nhiều tàu thuyền ra vào tấp nập

Khám phá và luyện tập

Câu 1 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Đọc:

CON SUỐI BẢN TÔI

Con suối chảy qua bản tôi bốn mùa nước xanh trong. Những ngày lũ, suối cũng chỉ đục vài ba ngày. Để tiện đi lại, dân bản tôi bắc nhiều cầu qua suối. Khách đến thăm bản thường đứng hai bên thành cầu nhìn xuống nước xem những con cá lườn đỏ, cá lưng xanh... Cá bơi lượn lấp loáng như hàng trăm, hàng nghìn ngôi sao rơi xuống lòng suối.

Đoạn suối chảy qua bản tôi có hai cái thác, nước chảy khá xiết. Nước gặp những tảng đá ngầm chồm lên thành những con sóng bạc đầu. Hết đoạn thác lại đến vực. Vực khá sâu, nước lững thững như kẻ nhàn rỗi dạo xuôi dòng.

Con suối đã đem lại cho bản tôi vẻ thanh bình, trù phú với bao nhiêu điều hữu ích.

Theo Vi Hồng, Hồ Thủy Giang

- Lũ: nước sông, suối lên cao, chảy mạnh quá mức bình thường

Bài 2: Con suối bản tôi

Cùng tìm hiểu:

1. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào ngày thường và ngày lũ.

2. Khách đến thăm bản thường đứng hai bên thành cầu để làm gì?

3. Đoạn suối chảy qua bản có gì đặc biệt?

4. Câu văn cuối bài cho em biết điều gì?

Trả lời:

1. Từ ngữ chỉ đặc điểm của con suối vào:

- Ngày thường: xanh trong

- Ngày lũ: đục

2. Khách đến thăm bản thường đứng lại hai bên thành cầu để nhìn xuống nước xem những con cá lườn đỏ, cá lưng xanh…

3. Đoạn suối chảy qua bản đặc biệt ở chỗ: có hai cá thác, nước chảy khá xiết, hết thác thì có vực khá sâu.

4. Câu văn cuối bài cho em biết lợi ích mà con suối đem lại với bản của bạn nhỏ: vẻ thanh bình, trù phú cùng nhiều điều hữu ích khác.

Câu 2 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết:

a. Nghe- viết: Con suối bản tôi (từ Đoạn suối đến xuôi dòng).

b. Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần eo hoặc vần oe gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:

Bài 2: Con suối bản tôi

c. Tìm từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây chứa tiếng có:

  • Vần iêu hoặc vần ươu:
Bài 2: Con suối bản tôi

Bài 2: Con suối bản tôi

Bài 2: Con suối bản tôi

  • Vần ui hoặc vần uôi:

Bài 2: Con suối bản tôi

Bài 2: Con suối bản tôi

Bài 2: Con suối bản tôi

Trả lời:

b. Từ ngữ gọi tên sự vật, hoạt động trong tranh chứa tiếng có:

-Vần eo: bánh xèo, chèo thuyền, hót véo von, đi cà kheo

- Vần oe: múa xòe

c. Từ ngữ gọi tên từng sự vật trong tranh chứa tiếng có:

  • Vần iêu hoặc vần ươu :

Bài 2: Con suối bản tôi

Bài 2: Con suối bản tôi

Bài 2: Con suối bản tôi

hươu sao

đà điểu

ốc bươu

  • Vần ui hoặc vần uôi :

Bài 2: Con suối bản tôi

Bài 2: Con suối bản tôi

Bài 2: Con suối bản tôi

buồng chuối

ngọn núi

biển muối

Câu 3 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Chọn lời giải nghĩa phù hợp với mỗi từ:

Bài 2: Con suối bản tôi

b. Tìm 2 - 3 từ ngữ chỉ nơi thân quen với em.

Trả lời:

a. Nối như sau:

Bài 2: Con suối bản tôi

b. Gợi ý các từ ngữ chỉ nơi thân quen với em: quê hương, trường học, lớp học, ngôi nhà, phòng ngủ, phòng bếp, bãi biển, con đường, sân bóng…

Câu 4 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Chọn từ ngữ trong khung phù hợp với mỗi ✿:

Bài 2: Con suối bản tôi

Thanh bước lên , nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng  cũ không có gì thay đổi.

Nghe tiếng Thanh, bà chống gậy trúc đi từ ngoài  vào. Bà nhìn Thanh âu yếm:

- Đi vào trong  kẻo nắng, cháu!

Theo Thạch Lam

Trả lời:

Điền như sau:

Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi.

Nghe tiếng Thanh, bà chống gậy trúc đi từ ngoài vườn vào. Bà nhìn Thanh âu yếm:

- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu!

Theo Thạch Lam

Câu 5 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Nói và nghe:

a. Đọc lời của các nhân vật trong tranh.

Bài 2: Con suối bản tôi

b. Cùng bạn đóng vai, nói và đáp lời đồng ý phù hợp với mỗi tình huống.

Bài 2: Con suối bản tôi

Trả lời

a. Đọc lời các nhân vật theo thứ tự:

- Lời đề nghị: Cho chúng mình chơi Thi đoán tên đồ vật với!

- Lời đáp: Mời các bạn cùng chơi!

b. Gợi ý lời nói và đáp lời đồng ý phù hợp với tình huống:

- Mẫu 1:

  • Nói: Minh ơi, cậu kể cho mình nghe về các loài cây trong khu vườn nhà bạn được không?
  • Đáp: Tất nhiên là được rồi! Tớ sẽ kể lần lượt từ cây lớn tuổi nhất trong khu vườn cho cậu nghe nhé?
  • Nói: Cảm ơn cậu. Mình đã sẵn sàng để lắng nghe rồi!

- Mẫu 2:

  • Nói: Lan ơi, cho tớ mượn quyển truyện Bầu trời ngoài cửa sổ nhé!
  • Đáp: Được thôi, tớ để ở trong ngăn bàn, cậu tự lấy nhé!
  • Nói: Cảm ơn cậu, mình sẽ đọc và giữ sách cẩn thận!

Câu 6 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Thuật lại việc được chứng kiến:

a. Dựa vào từ ngữ gợi ý, nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng một câu.

Bài 2: Con suối bản tôi Bài 2: Con suối bản tôi
Bài 2: Con suối bản tôi Bài 2: Con suối bản tôi

b. Viết 4 - 5 câu về việc nặn tò he của bác Huấn.

Vận dụng

Câu 1 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Đọc một truyện về nơi thân quen, gắn bó:

a. Chia sẻ về truyện đã đọc.

b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Bài 2: Con suối bản tôi

Câu 2 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Chia sẻ với người thân về một dòng sông hoặc ao, hồ mà em biết.

Bài 2: Con suối bản tôi

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập SGK Bài 2: Con suối bản tôi trang 13, 14, 15, 16, 17 Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Từ khóa » Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Trang 13 Sách Chân Trời Sáng Tạo