Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 54
Có thể bạn quan tâm
Bài 1 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Đặt tính rồi tính: a) 68,72 - 29,91; b) 52,37 - 8,64; c) 75,5 - 30,26; d) 60 - 12,45. Hướng dẫn giải: a) b) c) d) Bài 2 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Bài 2. Tìm x: a) x + 4,32 = 8,67; b) 6,85 + x = 10,29; c) x - 3,64 = 5,86; d) 7,9 - x = 2,5. Hướng dẫn giải: a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 - 4,32 x = 4,35 b) 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 - 6,85 x = 3,44 c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 d) 7,9 - x = 2,5 x = 7,9 - 2,5 x = 5,4 Bài 3 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Hướng dẫn giải: Tóm tắt: Quả thứ hai nặng: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Cả hai quả đầu nặng: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả thứ ba nặng: 14,5 - 8,4 = 6,1 (kg) Đáp số: 6,1 kg Bài 4 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Bài 4. a) Tính rồi so sánh giá trị của \(a-b-c\) và \(a- (b+c)\) b) Tính bằng hai cách: \(8,3 - 1,4 - 3,6\); \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)\) Giải a) Ta thấy giá trị của \(a-b-c\) và \(a-(b+c)\) luôn luôn bằng nhau. b) Cách 1: \(8,3 - 1,4 - 3,6= 6,9 - 3,6= 3,3 \) \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)= 18,64 - 16,74= 1,9\) Cách 2: \(8,3 - 1,4- 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6)= 8,3 - 5 = 3,3 \) \(18,64 - (6,24 + 10,5)= 18,64 - 6,24 - 10,5= 18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5\) Giaibaitap.me Page 2
Bài 1 trang 55 sgk Toán 5 Bài 1. Tính: a) \(605,26 + 217,34\); b) \(800,56 - 384,48\); c) \(16,39 + 5,25- 10,3\). Hướng dẫn giải: a) b) c) Cách 1: \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3= 11,34\) Cách 2: \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 16,39 - 10,3 + 5,25 = 6,09 + 5,25= 11,34\) Bài 2 trang 55 sgk Toán 5 Bài 2. Tìm x: a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\) b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\) Hướng dẫn giải: a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\) \(x - 5,2 = 5,7\) \(x = 5,7 + 5,2\) \(x = 10,9\) b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\) \(x + 2,7 = 13,6\) \(x = 13,6 - 2,7\) \(x = 10,9\)Bài 3 trang 55 sgk Toán 5 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \(12,45 + 6,98 + 7,55\); b) \(42,37 - 28,73 - 11,27\). Giải a) \(12,45 + 6,98 + 7,55= (12,45 + 7,55) + 6,98\) \(= 20 + 6,98\) \( = 26,98\) b) \(42,37 - 28,73 - 11,27= 42,37 - (28,73 + 11,27)\) \(= 42,37 - 40\) \(= 2,37\) Bài 4 trang 55 sgk Toán 5 Bài 4. Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được \(36km\). Giờ thứ nhất người đó đi được \(13,25km\), giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất \(1,5km\). Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Giải Tóm tắt: Giờ thứ hai người đó đi được: \(13,25 - 1,5 = 11,75 (km)\) Hai giờ đầu người đó đi được: \(13,25 + 11,75 = 25 (km)\) Giờ thứ ba người đó đi được: \(36- 25 = 11 (km)\) Đáp số \(11 km\) Bài 5 trang 55 sgk Toán 5 Bài 5. Tổng của ba số bằng \(8\). Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng \(4,7\). Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng \(5,5\). Hãy tìm mỗi số đó. Hướng dẫn giải: Tóm tắt: Số thứ nhất là: \(8 - 5,5 = 2,5\) Số thứ hai là: \(4,7 - 2,5 = 2,2\) Số thứ ba là: \(8 - 4,7 = 3,3\) Đáp số: \(2,5;\; 2,2;\; 3,3\) Giaibaitap.me Page 3
Page 4
Bài 1 trang 58 sgk Toán 5 Bài 1 a) Tính nhẩm: \(1,48 \times 10\) \(5,12 \times 100\) \(2,571 \times 1000\) \(15,5 \times 10\) \(0,9 \times 100\) \(0,1 \times 1000\) b) Số \(8,05\) phải nhân với số nào để được tích là \(80,5\;; 805\;; 8050\;; 80500\)? Hướng dẫn giải: a) \(1,48 \times 10= 14,8\) \(5,12 \times 100= 512\) \(2,571 \times 1000=2571\) \(15,5 \times 10=155\) \(0,9 \times 100=90\) \(0,1 \times 1000=10\) b) \(8,05 \times 10 = 80,5\); \(8,05 \times 100 = 805\); \( 8,05 \times 1000 = 8050\); \( 8,05 \times 10 000 = 80 500\). Bài 2 trang 58 sgk Toán 5 Bài 2. Đặt tính rồi tính: a) \(7,69 \times 50\); b) \(12,6 \times 800\); c) \(12,82 \times 40\); d) \(82,14 \times 600\) Giải a) c) b d) Bài 3 trang 58 sgk Toán 5 Bài 3. Một người đi xe đạp, trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\), trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\). Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Giải Trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(3\) giờ đầu là: \(10,8 \times 3 = 32,4 (km)\) Trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(4\) giờ tiếp theo là: \(9,52 \times 4 = 38,08 (km)\) Người đó đi được quãng đường là: \(32,4 + 38,08 = 70,48 (km)\) Đáp số: \(70,48 (km)\)Bài 4 trang 58 sgk Toán 5 Bài 4. Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(2,5 \times x < 7\) ? Giải Nếu \(x = 0\) thì \(2,5 \times 0 = 0 < 7\) Nếu \(x = 1\) thì \(2,5 \times 1 = 2,5 < 7\) Nếu \(x = 2\) thì \(2,5 \times 2 = 5 < 7\) Nếu \(x = 3\) thì \(2,5 \times 3 = 7,5 > 7\) (loại) Vậy \(x\) là các số: \(0; 1; 2\). Giaibaitap.me Page 5
Bài 1, 2, 3 trang 59 sgk Toán 5 Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 25,8 x 1,5; b) 16,25 x 6,7; c) 0,24 x 4,7; d) 7,826 x 4,5. Hướng dẫn giải: Bài 2: a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. a x b = b x a b) Viết ngay kết quả tính: 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,34 = 16x 9,04 = Hướng dẫn giải: a) Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau. b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay: 3,6 x 4,34 = 15,624 16x 9,04 = 144,64 Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó. Hướng dẫn giải: Chu vi vườn cây là: (15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: 48,04 (m) và 131,208 (m2) Bài 2 trang 59 sgk Toán lớp 5 Bài 2: a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. a x b = b x a b) Viết ngay kết quả tính: 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 3,6 x 4,34 = 16x 9,04 = Hướng dẫn giải: a) Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau. b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay: 3,6 x 4,34 = 15,624 16x 9,04 = 144,64 Bài 3 trang 59 sgk Toán 5 Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài \(15,62m\) và chiều rộng \(8,4m\). Tính chu vi và diện tích vườn cây đó. Giải Chu vi vườn cây là: \((15,62 + 8,4 ) \times 2 = 48,04 (m)\) Diện tích vườn cây là: \(15,62 \times 8,4 = 131,208 (m^2)\) Đáp số: \(48,04 m\) và \(131,208 m^2\) Giaibaitap.me Page 6
Bài 1 trang 60 sgk Toán 5 a) Ví dụ: 142,57 x 0,1 = ? 142,57 x 0,1 = 14,257 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257 531,75 x 0,01 = ? 531,75 x 0,01 = 5,3175 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 5,3175. Khi nhận một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái nột, hai, ba...chữ số b) Tính nhẩm: 579,8 x 0,1 38,7 x 0,1 6,7 x 0,1 805,13 x 0,01 67,19 x 0,01 3,5 x 0,01 362,5 x 0,001 20,25 x 0,001 5,6 x 0,001 Hướng dẫn giải: a) 57,98; 3,87; 0,67 b) 8,0513; 0,6719; 0,035 c) 0,3625; 0,02025; 0,0056. Bài 2 trang 60 sgk Toán 5 Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông? \(1000ha\); \(125ha\); \(12,5ha\); \(3,2ha\). Hướng dẫn giải: \(1000ha ={{1000} \over {100}} \,\,km^2= 10\,\, km^2\) \(125\,\,ha ={{125} \over {100}}\,\, km^2= 1 ,25\,\, km^2\) \(12,5ha= {{12,5} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,125km^2\) \(3,2\,\,ha ={{3,2} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,032\,\, km^2\). Bài 3 trang 60 sgk Toán 5 Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ \(1: 1 000 000\), quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được \(19,8 cm\). Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét? Giải Bản đồ ghi tỉ lệ \(1: 1 000 000\) nghĩa là cứ \(1cm\) trên bản đồ là \(1 000 000cm\) trên thực tế Quãng đường từ Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài: \(19,8 \times 1 000 000 = 19 800 000 (cm)\) hay \(198km\) Đáp số: \(198km\) Giaibaitap.me Page 7
Page 8
Bài 1 trang 61 sgk Toán 5 Bài 1. a) Tính rồi so sánh giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\)
b) Tính: \(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \) \(7,38 \times 1,25 \times 80\) \(0,25\times 40 \times 9,84\) \(34,3 \times 5 \times 0,4\) Giải a) \(\eqalign{ & \left( {2,5 \times 3,1} \right) \times 0,6 = 7,75 \times 0,6 = 4,65 \cr & 2,5 \times \left( {3,1 \times 0,6} \right) = 2,5 \times 1,86 = 4,65 \cr & \left( {1,6 \times 4} \right) \times 2,5 = 6,4 \times 2,5 = 16 \cr & 1,6 \times \left( {4 \times 2,5} \right) = 1,6 \times 10 = 16 \cr & \left( {4,8 \times 2,5} \right) \times 1,3 = 12 \times 1,3 = 15,6 \cr & 4,8 \times \left( {2,5 \times 1,3} \right) = 4,8 \times 3,25 = 15,6 \cr} \) Giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\) luôn luôn bằng nhau: \((a \times b ) \times c =a \times (b \times c)\) b) \(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \) +) \(7,38 \times 1,25 \times 80\) \(= 9,65 \times ( 0,4 \times 2,5) \) \( = 7,38\times(1,25 \times80)\) \(= 9,65 \times 1 \) \(= 7,38 \times 100\) \(= 9,65 \) \(= 738\) +) \(0,25\times 40 \times 9,84\) +) \(34,3 \times 5 \times 0,4\) \( = 10 \times 9,84 \) \( = 34,3 \times 2\) \(= 98,4\) \( = 68,6\) Bài 2 trang 61 sgk Toán 5 Tính: a) (28,7 + 34,5 ) x 2,4; b) 28,7 + 34,5 x 2,4. Hướng dẫn giải: a) ....= 63,2 x 2,4 = 151,68 b) .....= 28,7 + 82,8 = 111,5 Bài 3 trang 61 sgk Toán 5 Một người xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Hướng dẫn giải: Trong 2,5 giờ người đó đi được: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 (km) Giaibaitap.me Page 9
Bài 1 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 Bài 1. Tính: a) \(375,84 - 95,69 + 36,78\); b) \(7,7 + 7,3 \times 7,4\). Giải a) \(....= 280,15 + 36,78\) \(= 316,93\) b) \( .....= 7,7 + 54,02\) \(= 61,72\) Bài 2 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 Bài 2. Tính bằng hai cách: a) \((6,75 + 3,25 ) \times 4,2\); b) \((9,6 - 4,2) \times 3,6\). Hướng dẫn giải: a) Cách 1: \(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2 = 10 \times 4,2 = 42\) Cách 2: \(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2 = 6,75 \times 4,2 + 3,25 \times 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42\) b) Cách 1: \(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 = 5,4 \times 3,6 = 19,44\) Cách 2: \(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 = 9,6 \times 3,6 - 4.2 \times 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44\) Bài 3 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 Bài 3 a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: \(0,12 \times 400\); \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5\). b) Tính nhẩm kết quả tìm \(x\): \(5,4 \times x = 5,4\) \(9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\) Giải a) \(0,12 \times 400 = 0,12 \times 100 \times 4 = 12 \times 4 = 48\) \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5 = 4,7 \times (5,5 - 4,5) = 4,7 \times 1 = 4,7\) b) \(x = 5,4:5,4\) \(x=6,2\times9,8:9,8\) \(x=1\) \(x = 6,2\) Bài 4 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5 Bài 4. Mua \(4m\) vải phải trả \(600 00\) đồng. Hỏi mua \(6,8m\) vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền? Giải Cách 1: Giá \(1m\) vải là: \(60 000 : 4 = 15 000\) (đồng) Giá \(6,8m\) vải là: \(15 000 \times 6,8 = 102 000\) (đồng) Số tiền phải trả nhiều hơn là: \(102 000 - 60 000 = 42 000\) (đồng) Cách 2: \(6,8m\) vải nhiều hơn \(4m\) là: \(6,8 - 4 = 2,8 m\) Số tiền phải trả nhiều hơn là: \({{60000.2,8} \over 4} = 42000\) (đồng) Đáp số \(42 000\) (đồng) Giaibaitap.me Page 10
Page 11
Page 12
Bài 1 trang 66 sgk Toán 5 Bài 1. Tính nhẩm: a) \(43,2 : 10\) \(0,65:10\) \(432,9: 100\) \(13,96: 1000\) b) \(23,7 :10\) \(2,07 : 10\) \(2,23 : 100\) \(999,8 : 1000\) Hướng dẫn giải: a) \(43,2 : 10=4,32\) \(0,65:10=0,065\) \(432,9: 100=4,329\) \(13,96: 1000=0,01396\) b) \(23,7 :10=2,37\) \(2,07 : 10=0,207\) \(2,23 : 100=0,0223\) \(999,8 : 1000=0,9998\) Bài 2 trang 66 sgk Toán 5 Bài 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính: a) \(12,9 : 10 \) và \(12,9 \times 0,1;\) b) \(123,4 : 100\) và \(123,4 \times 0,01;\) c) \(5,7 : 10\) và \(5,7 \times 0,1\); d) \(87,6 : 100\) và \(87,6 \times 0,01\). Hướng dẫn giải: a) \(12,9 : 10 = 1,29\,;\;12,9 \times 0,1 = 1,29\) Do đó: \(12,9 : 10=12,9 \times 0,1;\) b) \(123,4 : 100 =1,234\,;\; 123,4 \times 0,01 = 1,234\) Do đó: \(123,4 : 100=123,4 \times 0,01;\) c) \(5,7 : 10 =0,57\; ; \; 5,7 \times 0,1 = 0;57\) Do đó: \(5,7 : 10=5,7 \times 0,1\) d) \(87,6 : 100 =0,876\; ;\; 87,6 \times 0,01= 0,876\) Do đó: \(87,6 : 100=87,6 \times 0,01\). Bài 3 trang 66 Tiết 33 sgk Toán lớp 5 Một kho gạo có 537,25 tấn gạo. Người ta đã lấy ra số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo? Hướng dẫn giải: Cách 1: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) Cách 2: Phân số chỉ số gạo còn lại là: 1 - = (số gạo lúc đầu) Số tấn gạo còn lại là: (537,25 x 9 ) : 10 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 (tấn) Giaibaitap.me Page 13
Bài 1 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5 Bài 1. Tính: a) \(5,9 : 2 + 13,06\); b) \(35,04 : 4 - 6,87\); c) \(167 : 25 : 4\); d) \(8,76 \times 4 : 8\). Hướng dẫn giải: a) \(5,9 : 2 + 13,06\) c) \(167 : 25 : 4\) \(= 2,95 + 13,06\) \(= 6,68 : 4\) \(= 16,01\) \(= 1,67\) b) \(35,04 : 4 - 6,87\) d) \(8,76 \times 4 : 8\) \(= 8,76 - 6,87\) \(= 35,04 : 8\) \(= 1,89\) \(= 4,38\) Bài 2 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5 Tính rồi so sánh kết quả: a) 8,3 x 0,4 và 8,3 x 10 : 25; b) 4,2 x 1,25 và 4,2 x 10 : 8; c) 0,24 x 2,5 và 0,24 x 10 : 4. Hướng dẫn giải: a) 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 = 3,32 b) 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 = 5,25 c) 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 = 0,6 Bài 3 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng \(\frac{2}{5}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó? Hướng dẫn giải: Chiều rộng mảnh vườn là: 24 x \(\frac{2}{5}\) = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn là: (24 + 9,6 ) x 2 = 67,2(m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2(m) và 230,4 (m2) Bài 4 trang 68 Tiết 35 sgk Toán 5 Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? Hướng dẫn giải: Mỗi giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 (km) Mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy: 51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5km Giaibaitap.me Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Bài 1 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5 Tính: a) 400 + 50 + 0,07; b) 30 + 0,5 + 0,04; c) 100 + 7+ \(\frac{8}{100}\); d) 35 + \(\frac{5}{10}\) + \(\frac{3}{100}\); Hướng dẫn giải: a) ...= 450,07; b) ...= 30,54; c)... = 107,08; d) ...= 35,53 Bài 2 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5 Bài 2. \(4\tfrac{3}{5}... 4,35\) \(2\tfrac{1}{25}...2,2\) \(14,09...14\tfrac{1}{10}\) \(7\tfrac{3}{20}... 7,15\) Hướng dẫn giải: +) \(4\tfrac{3}{5} ={{23} \over 5}= 4,6\) nên \(4\tfrac{3}{5} > 4,35\) +) \( 2\tfrac{1}{25}={{51} \over {25}} = 2,04\) nên \(2\tfrac{1}{25}< 2,2\) +) \(14\tfrac{1}{10} = 14,1\) nên \(14,09 < 14\tfrac{1}{10}\) +) \(7\tfrac{3}{20} = {{143} \over {20}} = 7,15\) nên \(7\tfrac{3}{20} = 7,15\) Bài 3 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5 Bài 3. Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ đến hai chữ số ở phần thập phân của thương: a) \(6,251 : 7\); b) \(33,14 : 58\); c) \(375,23 : 69\). Hướng dẫn giải:
a) Số dư: \(0,021\) b) Số dư: \(0,08\) c) Số dư: \(0,56\) Bài 4 trang 72 Tiết 40 sgk Toán 5 Bài 4. Tìm x: a) \(0,8 \times x = 1,2 \times 10\) b) \(210 : x = 14,92 – 6,52\) c) \(25 : x = 16 : 10\) d) \(6,2 \times x = 43,18 + 18,82\) Hướng dẫn giải: a) \(0,8 \times x = 1,2 \times 10\) \(0,8 \times x = 12\) \(x = 12:0,8\) \(x =15\) b) \(210 : x = 14,92 – 6,52\) \(210 : x = 8,4 \) \(x = 210 : 8,4 \) \(x = 25 \) c) \(25 : x = 16 : 10\) \(25 : x = 1,6\) \(x = 25 : 1,6\) \(x=15,625\) d) \(6,2 \times x = 43,18 + 18,82\) \(6,2 \times x = 62\) \(x = 62 : 6,2\) \(x = 10\) Giaibaitap.me Page 20
Bài 1 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Đặt tính rồi tính: a) 266,22 : 34; b) 483 : 35; c) 91,08 : 3,6; d) 3: 6,25 Hướng dẫn giải: a) b) c) d) Bài 1, 2, 3, 4 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) \(266,22 : 34\); b) \(483 : 35\); c) \(91,08 : 3,6\); d) \(3: 6,25\) Hướng dẫn giải: Bài 2: Tính: a) \((128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32\) b) \(8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32\). Hướng dẫn giải: a) \((128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32\) \(= 55,2 : 2,4 – 18,32\) \(= 23 – 18,32\) \(= 4,68\) b) \(8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32\) \(= 8,64 : 4,8 + 6,32\) \(= 1,8 + 6,32\) \(= 8,12\) Bài 3: Một động cơ mỗi giờ chạy hết \(0,5\) l dầu. Hỏi có \(120\) l dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ? Hướng dẫn giải: Có \(120\) l dầu thì động cơ chạy được trong: \(120 : 0,5 = 240\) (giờ) Đáp số: \(240\) giờ Bài 4: Tìm x: a) \(x – 1,27 = 13,5 : 4,5\) b) \(x + 18,7 = 50,5 : 2,5\) c) \(x \times 12,5 = 6 \times 2,5\) Hướng dẫn giải: a) \(x – 1,27 = 13,5 : 4,5\) \(x – 1,27 = 3\) \(x = 3 + 1,27\) \(x=4,27\) b) \( x + 18,7 = 50,5 : 2,5\) \(x + 18,7 = 20,2\) \(x = 20,2 – 18,7\) \(x = 1,5\) c) \( x \times 12,5 = 6 \times 2,5\) \(x \times 12,5 = 15\) \(x = 15: 12,5\) \(x = 1,2\) Bài 2 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Tính: a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32. Hướng dẫn giải: a) …= 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 b) ….= 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12 Bài 3 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Một động cơ mỗi giờ chạy hết 0,5l dầu. Hỏi có 120l dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ? Hướng dẫn giải: Có 120l dầu thì động cơ chạy được trong: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ Bài 4 trang 73 Tiết 41 sgk Toán 5 Tìm x: a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 c) X x 12,5 = 6 x 2,5 Hướng dẫn giải: a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5 x – 1,27 = 3 x = 3 + 1,27 = 4,27 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 x + 18,7 = 20,2 x = 20,2 – 18,7 x = 1,5 c) X x 12,5 = 6 x 2,5 X x 12,5 = 15 X = 15: 12,5 X = 1,2 Giaibaitap.me Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|
Bài Viết Liên Quan
Viết đoạn văn từ 7-10 câu nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của dây trầu trong cuộc sống.
Học tiếng anh lớp 4 unit 18 lesson 3
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 bài Luyện từ và câu - ôn tập về dấu câu
Không tiêm vacxin trước khi mang thai có sao không
Chân váy xếp ly ngắn cho người béo
Giải bài tập vật lý lớp 6 bài 20
Viện trưởng Viện Kiểm nghiệm thuốc TP HCM
Tại sao không có vaccine sốt xuất huyết
Phối đồ với chân váy chữ A trang
Hoạt chất trong thuốc bảo vệ thực vật là gì
MỚI CẬP NHẬP
Top 4 girls noi danh nho vong 1 năm 2024
2 thángs trước . bởi TrainedComputingBài tập vẽ sơ đồ mạng lưới pert năm 2024
2 thángs trước . bởi SwellSuspensionCác bài văn thuyết minh về con chó lop 8 năm 2024
2 thángs trước . bởi BloodlessRepertoireBài tập mô phỏng phối trộn lưu chất năm 2024
2 thángs trước . bởi MoistCrocodileBài tập về giải phương trình bậc nhất 1 ẩn năm 2024
2 thángs trước . bởi VersatileJoggingBài tập đại số tuyến tính quan hệ năm 2024
2 thángs trước . bởi ClosingWindfallWhat is the top 10 safest countries in the world năm 2024
2 thángs trước . bởi BewilderingBillingLỗi you can connect your scanner to your computer now năm 2024
2 thángs trước . bởi CircumstantialConfiscationTập làm văn tả con mèo nhà em năm 2024
2 thángs trước . bởi Broad-shoulderedMurdererKhi nào có điểm phúc khảo thpt quốc gia năm 2024
2 thángs trước . bởi UnqualifiedKangarooXem Nhiều
Chúng tôi
- Giới thiệu
- Liên hệ
- Tuyển dụng
- Quảng cáo
Điều khoản
- Điều khoản hoạt động
- Điều kiện tham gia
- Quy định cookie
Trợ giúp
- Hướng dẫn
- Loại bỏ câu hỏi
- Liên hệ
Mạng xã hội
Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 54
-
Câu 1, 2, 3, 4 Trang 54 Vở Bài Tập (VBT) Toán Lớp 5 Tập 1
-
Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 54 Bài 43: Viết Các Số đo Diện Tích ...
-
Câu 1, 2, 3, 4 Trang 54 Vở Bài Tập (SBT) Toán Lớp 5 Tập 1 Bài 43. Viết ...
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4 Trang 54 Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
-
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 54 Bài 1, 2, 3, 4 đầy đủ
-
Toán Lớp 5 Trang 54 Luyện Tập
-
Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 43 Viết Các Số đo Diện Tích Dưới Dạng Số ...
-
Vở Bài Tập Toán 5 Trang 54 - Viết Số Đo Diện Tích Dưới Dạng Số ...
-
Bài 1, 2, 3, 4 Trang 54 VBT Toán Lớp 5 Tập 1: Viết Số Thích Hợp Vào ...
-
Giải Bài Tập Trang 54 SGK Toán 5, Luyện Tập - Thủ Thuật
-
Giải Bài Luyện Tập Sgk Toán 5 Trang 54 - Tech12h
-
Luyện Tập Trang 54 SGK Toán 5 - Lib24.Vn
-
Giải Bài 1 Trang 54 SGK Toán 5 Luyện Tập - Thủ Thuật