Giải Bài Tập Vật Lý 10 SBT Bài 25 - Động Năng

      • Mầm non

      • Lớp 1

      • Lớp 2

      • Lớp 3

      • Lớp 4

      • Lớp 5

      • Lớp 6

      • Lớp 7

      • Lớp 8

      • Lớp 9

      • Lớp 10

      • Lớp 11

      • Lớp 12

      • Thi vào lớp 6

      • Thi vào lớp 10

      • Thi Tốt Nghiệp THPT

      • Đánh Giá Năng Lực

      • Khóa Học Trực Tuyến

      • Hỏi bài

      • Trắc nghiệm Online

      • Tiếng Anh

      • Thư viện Học liệu

      • Bài tập Cuối tuần

      • Bài tập Hàng ngày

      • Thư viện Đề thi

      • Giáo án - Bài giảng

      • Tất cả danh mục

    • Mầm non
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi Chuyển Cấp
Gói Thành viên của bạn sắp hết hạn. Vui lòng gia hạn ngay để việc sử dụng không bị gián đoạn Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớp Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lưu và trải nghiệm Đóng Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm! Đăng nhập ngay để nhận điểm Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169 VnDoc.com Lớp 10 Giải Vở BT Vật Lý 10 Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 25 Động năng Bài trước Tải về Bài sau Lớp: Lớp 10 Môn: Vật Lý Dạng tài liệu: Giải bài tập Loại File: PDF + Word Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ Zalo

Vật lý 10 - Động năng

VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 25, nội dung tài liệu kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh giải bài tập Vật lý 10 được tốt hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 22

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 3

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 23

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 24

Giải bài tập Vật lý 10

Bài 25.1, 25.2, 25.3 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

25.1. Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 54 km/h?

A. 24 m/s.

B. 10 m

C. 1,39.

D. 18.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án D

25.2. Một xe nhỏ khối lượng 8 kg đang đứng yên trên mặt sàn phẳng ngang không ma sát. Khi bị một lực 9 N đẩy theo phương ngang, xe chạy được một quãng đường 4 m. Xác định vận tốc của xe ở cuối quãng đường này.

A. 4 m/s.

B. 3 m/s.

C. 6 m/s.

D. 8 m/s.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án B

25.3. Một ô tô đang chạy với vận tốc 30 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì hãm phanh. Khi đó ô tô tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài 4,0 m. Coi lực ma sát giữa lốp ô tô và mặt đường là không đổi. Nếu trước khi hãm phanh, ô tô đang chạy với vận tốc 90 km/h thì ô tô sẽ tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài bao nhiêu sau khi hãm phanh?

A. 10 m.

B. 42 m.

C. 36 m.

D. 20 m

Hướng dẫn trả lời:

Chọn đáp án C

Bài 25.4 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một vật có khối lượng 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang. Khi chịu tác dụng một lực kéo 500 N không đổi, thì vật dịch chuyển được quãng đường 10 m. Xác định vận tốc của vật ở cuối quãng đường này trong hai trường hợp: Bỏ qua ma sát.

a) Lực kéo hướng theo phương ngang.

b) Lực kéo hợp với phương ngang một góc α, với sinα = 0,6.

Hướng dẫn trả lời:

Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng:

{{m{v^2}} \over 2} - {{mv_0^2} \over 2} = A\({{m{v^2}} \over 2} - {{mv_0^2} \over 2} = A\)

a. Thay v0 = 0 và A = Fs, ta tìm được

v = \sqrt {{{2Fs} \over m}} = \sqrt {{{2.500.10} \over {100}}} = 10(m/s)\(v = \sqrt {{{2Fs} \over m}} = \sqrt {{{2.500.10} \over {100}}} = 10(m/s)\)

b. Thay v0= 0 và A = Fscosα, với cos \alpha = \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = 0,8\(cos \alpha = \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } = 0,8\) ta tìm được:

v = \sqrt {{{2Fs\cos \alpha } \over m}} = \sqrt {{{2.500.10.0,8} \over {100}}} \approx 8,9(m/s)\(v = \sqrt {{{2Fs\cos \alpha } \over m}} = \sqrt {{{2.500.10.0,8} \over {100}}} \approx 8,9(m/s)\)

Bài 25.5 trang 58 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một vật nặng bắt đầu trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng 30° so với mặt phẳng ngang. Cho biết mặt phẳng nghiêng dài 10 m và có hệ số ma sát là 0,20. Lấy g =3 10 m/s2. Xác định vận tốc của vật khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng này.

Hướng dẫn trả lời:

Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng:

{{m{v^2}} \over 2} - {{mv_0^2} \over 2} = A = Fs\({{m{v^2}} \over 2} - {{mv_0^2} \over 2} = A = Fs\)

Với v0 = 0 và F = Psinα - Fms = mg(sinα - µcosα)

Từ đó suy ra:

v = \sqrt {2sg(sin\alpha - \mu \cos \alpha )}\(v = \sqrt {2sg(sin\alpha - \mu \cos \alpha )}\)

Thay số, ta tìm được vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng:

v \approx \sqrt {2.10.10(sin{{30}^0} - 0,2cos{{30}^0})} \approx 8,4(m/s)\(v \approx \sqrt {2.10.10(sin{{30}^0} - 0,2cos{{30}^0})} \approx 8,4(m/s)\)

Bài 25.6 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

a) Viên đạn chui sâu 4 cm vào tấm gỗ dày và nằm yên trong đó. Xác định lực cản trung bình của gỗ.

b) Viên đạn xuyên qua tấm gỗ chỉ dày 2 cm và bay ra ngoài. Xác định vận tốc của viên đạn khi nó vừa bay ra khỏi tấm gỗ.

Coi lực cản trung bình của gỗ là không đổi.

Hướng dẫn trả lời:

Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng

{{m{v^2}} \over 2} - {{mv_0^2} \over 2} = A = - {F_c}s\({{m{v^2}} \over 2} - {{mv_0^2} \over 2} = A = - {F_c}s\)

Trong đó Fc là lực cản và s là độ xuyên sâu của viên đạn vào gỗ.

a. Khi viên đạn xuyên vào và nằm trong tấm gỗ (v = 0), ta tìm được lực cản của gỗ:

{F_c} = {{mv_0^2} \over {2s}} = {{{{50.10}^{ - 3}}{{.200}^2}} \over {2.4,{{0.10}^{ - 2}}}} = 25000(N)\({F_c} = {{mv_0^2} \over {2s}} = {{{{50.10}^{ - 3}}{{.200}^2}} \over {2.4,{{0.10}^{ - 2}}}} = 25000(N)\)

b. Khi viên đạn xuyên qua tấm gỗ dày s’ = 2 cm và bay ra ngoài, ta tìm được vận tốc của viên đạn khi vừa bay ra khỏi tấm gỗ (với lực cản của gỗ Fc không đổi):

v = \sqrt {{2 \over m}\left( {{{mv_0^2} \over 2} - {F_c}.s\(v = \sqrt {{2 \over m}\left( {{{mv_0^2} \over 2} - {F_c}.s'} \right)} = {v_0}\sqrt {1 - {{s'} \over s}} = 200\sqrt {1 - {2 \over 4}} \approx 1,41(m/s)\)

Bài 25.7 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một vật khối lượng 100 g được ném từ độ cao 10 m xuống đất với vận tốc đầu là 6,0 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí.

a) Xác định vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất.

b) Khi chạm đất, vật xuyên sâu vào đất 2 cm và nằm yên tại đó. Xác định lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật.

Hướng dẫn trả lời:

a. Vì vật rơi nhanh dần đều từ độ cao h = 10 m xuống đất với vận tốc đầu v0 = 6 m/s và gia tốc g = 9,8 m/s2, nên ta có:

{v^2} - v_0^2 = 2gh\({v^2} - v_0^2 = 2gh\)

Suy ra vận tốc ngay trước khi chạm đất bằng:

v = \sqrt {2gh + v_0^2} = \sqrt {2.9,8.10 + 6,{0^2}} \approx 15,2(m/s)\(v = \sqrt {2gh + v_0^2} = \sqrt {2.9,8.10 + 6,{0^2}} \approx 15,2(m/s)\)

b. Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng:

{{m{v^2}} \over 2} - {{mv_0^2} \over 2} = A = - {F_c}s\({{m{v^2}} \over 2} - {{mv_0^2} \over 2} = A = - {F_c}s\)

Thay v ≈ 15,2 m/s, v’ = 0, s = 2 cm, ta tìm được lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật:

{F_c} = {{m{v^2}} \over {2s}} = {{{{100.10}^{ - 3}}.{{(15,2)}^2}} \over {2.2,{{0.10}^{ - 2}}}} \approx 578(N)\({F_c} = {{m{v^2}} \over {2s}} = {{{{100.10}^{ - 3}}.{{(15,2)}^2}} \over {2.2,{{0.10}^{ - 2}}}} \approx 578(N)\)

Bài 25.8 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một khẩu pháo khối lượng 10 tấn chứa viên đạn khối lượng 10 kg nằm trong nòng pháo. Lúc đầu, khẩu pháo đứng yên trên mặt đất phẳng ngang. Khi viên đạn được bắn ra với vận tốc đầu nòng 800 m/s, thì khẩu pháo bị giật lùi về phía sau. Bỏ qua ma sát với mặt đất. Xác định:

a) Vận tốc giật của khẩu pháo ngay sau khi bắn.

b) Tỉ số động năng của khẩu pháo và của viên đạn ngay sau khi bắn.

Hướng dẫn trả lời:

a. Lúc đầu hệ vật đứng yên có động lượng p0 = 0. Ngay sau khi bắn, hệ vật có động lượng MV + mv = 0. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho chuyển động theo phương ngang của hệ vật ta có:

p = p0 => MV + mv = 0

suy ra MV = - mv hay V = - {{mv} \over M} = - {{10.800} \over {10000}} = - 0,8(m/s)\(V = - {{mv} \over M} = - {{10.800} \over {10000}} = - 0,8(m/s)\)

b. Như vậy, sau khi bắn, động lượng MV của khẩu pháo ngược hướng với động lượng mv của viên đạn và có độ lớn bằng nhau: MV = m|v|. Do đó, tỉ số động năng của khẩu pháo và viên đạn bằng:

{{M{V^2}} \over 2}:{{m{v^2}} \over 2} = {V \over {|v|}} = {{0,8} \over {800}} = {1 \over {1000}}\({{M{V^2}} \over 2}:{{m{v^2}} \over 2} = {V \over {|v|}} = {{0,8} \over {800}} = {1 \over {1000}}\)

Bài 25.9* trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một vật khối lượng 50 kg treo ở đầu một sợi dây cáp của cần cẩu. Lúc đầu, vật đứng yên. Sau đó thả dây cho vật dịch chuyển từ từ xuống phía dưới một đoạn 20 m với gia tốc không đổi 2,5 m/s2. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định:

a) Công thực hiện bởi lực căng của sợi dây cáp.

b) Công thực hiện bởi trọng lực tác dụng lên vật.

c) Động năng của vật ở cuối đoạn dịch chuyển.

Hướng dẫn trả lời:

Vật chịu tác dụng của hai lực: lực căng \underset{T}{\rightarrow}\(\underset{T}{\rightarrow}\) của sợi dây cáp hướng thẳng đứng lên phía trên, trọng lực \underset{P}{\rightarrow}\(\underset{P}{\rightarrow}\) hướng thẳng đứng xuống phía dưới. Chọn chiều chuyển động của vật là chiều dương.

a. Áp dụng định luật II Niu-tơn đối với chuyển động của vật:

ma = P - T = mg - T

suy ra lực căng của sợi dây cáp: T = m(g - a). Do đó, công thực hiện bởi lực căng:

A1 = -Ts = -ms(g - a) = -50.20.(9,8 - 2,5) = -7,3 kJ

b. Công thực hiện bởi trọng lực tác dụng lên vật:

A2 = Ps = mgs = 50.9,8.20 = 9,8 kJ

c. Áp dụng công thức về độ biến thiên động năng:

Thay v0 = 0 và A = A1 + A2, ta tìm được động năng của vật ở cuối đoạn dịch chuyển:

{{m{v^2}} \over 2} = {A_1} + {A_2} = - 7,3 + 9,8 = 2,5(kJ)\({{m{v^2}} \over 2} = {A_1} + {A_2} = - 7,3 + 9,8 = 2,5(kJ)\)

Bài 25.10* trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một quả cầu A khối lượng 2 kg chuyển động trên máng thẳng ngang không ma sát với vận tốc 3 m/s và tới va chạm vào quả cầu B khối lượng 3 kg đang chuyển động với vận tốc 1 m/s cùng'chiều với quả cầu A trên cùng một máng ngang. Xác định độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của hai quả cầu sau khi va chạm. Cho biết sự va chạm giữa hai quả cầu A và B có tính chất hoàn toàn đàn hồi, tức là sau khi va chạm thì các quả cầu này chuyển động tách rời khỏi nhau, đồng thời tổng động năng của chúng trước và sau va chạm được bảo toàn (không thay đổi).

Hướng dẫn trả lời:

Chọn chiều chuyển động ban đầu của quả cầu A là chiều dương. Hệ vật gồm hai quả cầu A và B. Gọi v1, v2 và v1’, v2’ là vận tốc của hai quả cầu trước và sau khi va chạm.

Vì hệ vật chuyển động không ma sát và ngoại lực tác dụng lên hệ vật (gồm trọng lực và phản lực của máng ngang) đều cân bằng nhau theo phương thẳng đứng, nên tổng động lượng của hệ vật theo phương ngang được bảo toàn (viết theo trị đại số):

m1v1’ + m2v2’ = m1v1 + m2v2

2.v1’ + 3.v2’ = 2.3 +3.1 = 9

Hay v1’ + 1,5.v2’ = 4,5 =>{v\({v'_2} = 3 - {2 \over 3}{v'_1} (1)\)

Đồng thời, tổng động năng của hệ vật cũng bảo toàn, nên ta có:

{{{m_1}v`_1^2} \over 2} + {{{m_2}v`_2^2} \over 2} = {{{m_1}v_1^2} \over 2} + {{{m_2}v_2^2} \over 2}\({{{m_1}v`_1^2} \over 2} + {{{m_2}v`_2^2} \over 2} = {{{m_1}v_1^2} \over 2} + {{{m_2}v_2^2} \over 2}\)

{{{m_1}v`_1^2} \over 2} + {{{m_2}v`_2^2} \over 2} = {{{m_1}v_1^2} \over 2} + {{{m_2}v_2^2} \over 2}\({{{m_1}v`_1^2} \over 2} + {{{m_2}v`_2^2} \over 2} = {{{m_1}v_1^2} \over 2} + {{{m_2}v_2^2} \over 2}\)

Hay v`_1^2 + 1,5v`_2^2 = 10,5 = > v`_2^2 = 7 - {2 \over 3}v`_1^2 (2)\(v`_1^2 + 1,5v`_2^2 = 10,5 = > v`_2^2 = 7 - {2 \over 3}v`_1^2 (2)\)

Giải hệ phương trình (1), (2), ta tìm được: v1’ = 0,6 m/s; v2’ = 2,6 m/s

(Chú ý: Loại bỏ cặp nghiệm v1’ = 3 m/s, v2’ = 1 m/s, vì không thỏa mãn điều kiện v2’ > v2 = 1 m/s)

-------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Tải về Chọn file muốn tải về:

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 25

190,9 KB
  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 25 .DOC

    172,5 KB
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này! Đóng 79.000 / tháng Mua ngay Đặc quyền các gói Thành viên PRO Phổ biến nhất PRO+ Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp 30 lượt tải tài liệu Xem nội dung bài viết Trải nghiệm Không quảng cáo Làm bài trắc nghiệm không giới hạn Tìm hiểu thêm Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
  • Chia sẻ bởi: Phan Thị Hoàn
1 1.520 Bài viết đã được lưu Bài trước Mục lục Bài sau

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất Xóa Đăng nhập để Gửi Tìm bài trong mục này
  • Phần 1: Cơ học

    • Chương 1: Động học chất điểm
      • Bài 1: Chuyển động cơ
        • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 1: Chuyển động cơ
        • Giải bài tập Vật lý 10 nâng cao bài 1
      • Bài 2: Chuyển động thẳng đều
        • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều
      • Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
        • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
      • Bài 4: Sự rơi tự do
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 4
      • Bài 5: Chuyển động tròn đều
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 5
      • Bài 6: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 6
      • Bài tập cuối chương 1
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài tập cuối chương 1
    • Chương 2: Động lực học chất điểm
      • Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 9
      • Bài 10: Ba định luật Niu-tơn
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 10
      • Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 11
      • Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 12
      • Bài 13: Lực ma sát
      • Bài 14: Lực hướng tâm
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 14
      • Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 15
      • Bài tập cuối chương 2
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 2
      • Bài 13: Lực ma sát
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 13
    • Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
      • Bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 17
      • Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 18
      • Bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 19
      • Bài 20: Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 20
      • Bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 21
      • Bài 22: Ngẫu lực
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 22
      • Bài tập cuối chương 3
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 3
    • Chương 4: Các định luật bảo toàn
      • Bài 23: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 23
      • Bài 24: Công và Công suất
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 24
      • Bài 25: Động năng
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 25
      • Bài 26 - 27: Thế năng. Cơ năng
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 26, 27
      • Bài tập cuối chương 4
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 4
  • Phần 2: Nhiệt học

    • Chương 5: Chất khí
      • Bài 28: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 28
      • Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 29
      • Bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 30
      • Bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 31
      • Bài tập cuối chương 5
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 5
    • Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học
      • Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 32
      • Bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 33
      • Bài tập cuối chương 6
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 6
    • Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
      • Bài 34 - 35: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình. Biến dạng cơ của vật rắn
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 34, 35
      • Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 36
      • Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 37
      • Bài 38: Sự chuyển thể của các chất
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 38
      • Bài 39: Độ ẩm của không khí
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 39
      • Bài tập cuối chương 7
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 7
  • Lớp 10 Lớp 10

  • Giải Vở BT Vật Lý 10 Giải Vở BT Vật Lý 10

  • Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 10 Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 10

  • Đề thi giữa kì 1 lớp 10 Đề thi giữa kì 1 lớp 10

  • Đề thi học kì 1 lớp 10 Đề thi học kì 1 lớp 10

  • Đề thi giữa kì 2 lớp 10 Đề thi giữa kì 2 lớp 10

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 Đề thi học kì 2 lớp 10

  • Thi học sinh giỏi lớp 10 Thi học sinh giỏi lớp 10

  • Đề kiểm tra 15 phút lớp 10 Đề kiểm tra 15 phút lớp 10

  • Toán lớp 10 Toán lớp 10

  • Toán 10 Kết nối tri thức Toán 10 Kết nối tri thức

  • Toán 10 Chân trời sáng tạo Toán 10 Chân trời sáng tạo

  • Toán 10 Cánh Diều Toán 10 Cánh Diều

  • Lý thuyết Toán 10 KNTT Lý thuyết Toán 10 KNTT

  • Lý thuyết Toán 10 CTST Lý thuyết Toán 10 CTST

Tham khảo thêm

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 37

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 36

  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 1: Chuyển động cơ

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 7

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 33

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 39

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 6

  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 38

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 34, 35

🖼️

Giải Vở BT Vật Lý 10

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 7

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 39

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 36

  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 1: Chuyển động cơ

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 38

  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Xem thêm 🖼️

Gợi ý cho bạn

  • Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao

  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1

  • TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4

  • Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?

Xem thêm

Từ khóa » Giải Bt Vật Lý 10 Bài 25