Giải Bài Tập Vật Lý 10 SBT Bài 26, 27

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4
Mời bạn trải nghiệm Giao diện mới của VnDoc Pro. Thử ngay! Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm VnDoc.com Lớp 10 Giải Vở BT Vật Lý 10 Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 26, 27Thế năng. Cơ năng 1 2.263Tải về Bài viết đã được lưu Bài trướcMục lụcBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Vật lý 10 - Thế năng. Cơ năng

VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 26, 27, nội dung tài liệu kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh giải bài tập Vật lý 10 được tốt hơn.

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 3

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 23

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 24

Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 25

Giải bài tập Vật lý 10

Bài 26-27.1, 26-27.2, 26-27.3, 26-27.4 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

26-27.1. Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N:

a) khi chọn gốc thế năng là mặt đường.

b) khi chọn gốc thế năng là đáy vực.

a) A. 15 kJ ;-15 kJ.

B. 150 kJ ; -15 kJ.

C. 1500 kJ ; 15 kJ.

D. 150 kJ ; -150 kJ.

Hướng dẫn trả lời

Chọn đáp án B

b) A. 165 kJ ; 0 kJ.

B. 150 kJ ; 0 kJ.

C. 1500 kJ ; 15 kJ.

D. 1650 kJ ; 0 kJ.

Hướng dẫn trả lời

Chọn đáp án A

26-27.2. Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 400 kg lên đến vị trí có độ cao 25 m so với mặt đất. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công của trọng lực khi cần cẩu di chuyển vật này xuống phía dưới tới vị trí có độ cao 10 m.

A. 100 kJ.

B. 75 kJ.

C. 40 kJ.

D. 60 kJ.

Hướng dẫn trả lời

Chọn đáp án D

26-27.3. Từ độ cao 5,0 m so với mặt đất, người ta ném một vật khối lượng 200 g thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu là 2 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí cao nhất mà vật đạt tới.

A. 8,0 J.

B. 10,4J.

C.4, 0J.

D. 16 J.

Hướng dẫn trả lời

Chọn đáp án B

26-27.4. Người ta móc một vật nhỏ vào đầu một lò xo có độ cứng 250 N.m, đầu kia của lò xo gắn cố định với giá đỡ. Xác định thế năng đàn hồi của lò xo khi lò xo bị nén lại một đoạn 2,0 cm.

A. 50 mJ.

B. 100 mJ.

C. 80 mJ.

D. 120 mJ.

Hướng dẫn trả lời

Chọn đáp án A

Bài 26-27.5 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một vận động viên bơi lội, nhảy thẳng đứng từ trên cầu xuống bé bơi. Cho biết cầu nhảy có độ cao 10 m so với mặt nước. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định vận tốc của vận động viên này ngay trước khi chạm mặt nước.

Hướng dẫn trả lời:

Cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường bằng tổng động năng và thế năng của vật trong trọng trường:

W = Wđ + Wt = \frac{mv^2}{2}+ mgz

- Khi vận động viên đứng trên cầu (v0 = 0, z0 = h = 10 m), nên: W1 = mgh.

- Ngay trước khi chạm mặt nước (z = 0), nên: {W_2} = {{m{v^2}} \over 2}

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng đối với chuyển động nhảy cầu của vận động viên bơi lội ta có

W2 = W1= {{m{v^2}} \over 2} = mgh

Suy ra vận tốc của vận động viên này ngay trước khi chạm mặt nước:

v = \sqrt {2gh} = \sqrt {2.10.10} \approx 14(m/s)

Bài 26-27.6 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn mặt đất làm gốc tính thế năng, chiều từ mặt đất lên cao là chiều dương. Trường hợp này, vật chuyển động chậm dần đều từ độ cao z0 với gia tốc g và vận tốc đầu v0, nên vận tốc v và độ cao z của vật sau khoảng thời gian t được tính theo các công thức:

v = gt + v0 = -10.0,5 + 10 = 5 m/s

z = {{g{t^2}} \over 2} + {v_0}t + {z_0} = {{ - 10.{{(0,5)}^2}} \over 2} + 10.0,5 + 5 = 11,25(m)

Từ đó suy ra cơ năng của vật tại vị trí có vận tốc v và độ cao z

W = Wđ + Wtt = {{m{v^2}} \over 2} + mgz = m({{{v^2}} \over 2} + gz)

Thay số ta tìm được

W \approx {100.10^{ - 3}}\left( {{{{5^2}} \over 2} + 10.11,25} \right) = 12,5(kJ)

Bài 26-27.7 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một vật khối lượng 10 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 20 m. Tới chân mặt dốc, vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Xác định công của lực ma sát trên mặt dốc này.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn mặt đất làm gốc tính thế năng (Wt = 0), chiều chuyển động của vật trên mặt dốc là chiều dương. Do chịu tác dụng của lực ma sát (ngoại lực không phải là lực thế), nên cơ năng của vật không bảo toàn. Trong trường, hợp này, độ biến thiên cơ năng của vật có giá trị bằng công của lực ma sát:

{W_2} - {W_1} = \left( {{{m{v^2}} \over 2} + mgz} \right) - \left( {{{mv_0^2} \over 2} + mg{z_0}} \right) = {A_{ms}}

Thay số: v0 = 0, z0 = 20 m, v = 15 m/s và z = 0, ta tìm được

{A_{ms}} = m\left( {{{{v^2}} \over 2} - g{z_0}} \right) = 10\left[ {{{{{\left( {15} \right)}^2}} \over 2} - 10.20} \right] = - 875(J)

Bài 26-27.8 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Khi chạm đất, một phần cơ năng biến thành nhiệt năng nên quả bóng chỉ nảy lên theo phương thẳng đứng với độ cao 10 m. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định vận tốc của quả bóng khi chạm đất. Bỏ qua sức cản không khí.

Hướng dẫn trả lời:

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng đối với hai trường hợp chuyển động của quả bóng:

- Khi quả bóng rơi tự do từ độ cao h1 xuống chạm đất:mg{h_1} = {{mv_1^2} \over 2}

Trong đó m là khối lượng của quả bóng, v1 là vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất:

{v_1} = \sqrt {2g{h_1}} \approx \sqrt {2.10.20} = 20(m/s)

- Khi quả bóng bị nảy lên với vận tốc v2, ta có

mg{h_2} = {{mv_2^2} \over 2} =  {v_2} = \sqrt {2g{h_2}}

Với h2 = 10 cm. Kết quả ta được

{{{h_2}} \over {{h_1}}} = {\left( {{{{v_2}} \over {{v_1}}}} \right)^2} =  {v_2} = {v_1}\sqrt {{{{h_2}} \over {{h_1}}}} \approx 20\sqrt {{{10} \over {20}}} \approx 14,1(m/s)

Bài 26-27.9 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Từ một đỉnh tháp cao 20 m, người ta ném thẳng đứng lên cao một hòn đá khối lượng 50 g với vận tốc đầu 18 m/s. Khi rơi chạm mặt đất, vận tốc của hòn đá bằng 20 m/s. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định công của lực cản do không khí tác dụng lên hòn đá.

Hướng dẫn trả lời:

Hệ vật gồm hòn đá và Trái Đất. Chọn mặt đất làm gốc tính thế năng, chiều từ mặt đất lớn cao là chiều dương. Do chịu tác dụng của lực cản không khí, nên hệ vật ta xét không cô lập. Trong trường hợp này, độ biến thiên cơ năng của hệ vật có giá trị bằng công của lực cản.

{W_2} - {W_1} = \left( {{{m{v^2}} \over 2} + mgz} \right) - \left( {{{mv_0^2} \over 2} - mg{z_0}} \right) = {A_c}

Suy ra: {A_c} = {m \over 2}\left( {{v^2} - v_0^2} \right) - mg{z_0}

Thay v0 = 18 m/s, z0 = 20 m, v = 20 m/s và z = 0, ta tìm được:

{A_c} = {{{{50.10}^{ - 3}}} \over 2}\left( {{{20}^2} - {{18}^2}} \right) - {50.10^{ - 3}}.10.20 = - 8,1(J)

Bài 26-27.10 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một lò xo có độ cứng 100 N/m được đặt trên mặt phẳng ngang một đầu gắn cố định với giá đỡ, đầu còn lại gắn với một quả cầu khối lượng 40 g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 3 cm, rồi buông tay ra để nó chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản không khí và khối lượng của lò xo. Xác định vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng.

Hướng dẫn trả lời:

Hệ vật "Quả cầu - Lò xo - Trái Đất" là hệ cô lập, do không chịu tác dụng các ngoại lực (lực ma sát, lực cản), chỉ có các nội lực tương tác (trọng lực, phản lực, lực đàn hồi), nên cơ năng của hệ vật bảo toàn.

Chọn vị trí cân bằng của hệ vật làm gốc tính thế năng đàn hồi, chiều lò xo bị kéo dãn là chiều dương.

- Tại vị trí ban đầu: quả cầu có vận tốc v0 = 0 và lò xo bị kéo dãn một đoạn Δl0> 0 cm, nên cơ năng của hệ vật:

{{\rm{W}}_0} = {{k{{\left( {\Delta {l_0}} \right)}^2}} \over 2}

- Tại vị trí cân bằng: quả cầu có vận tốc v ≠ 0 và lò xo không bị biến dạng (Δ= 0), nên cơ năng của hệ vật :

{\rm{W}} = {{m{v^2}} \over 2}

{\rm{W}} = {{\rm{W}}_0} =  {{m{v^2}} \over 2} = {{k{{\left( {\Delta {l_0}} \right)}^2}} \over 2}

Suy ra vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng:

v = \Delta {l_0}\sqrt {{k \over m}} = {3.10^{ - 2}}\sqrt {{{100} \over {{{40.10}^{ - 3}}}}} = 1,5(m/s)

Bài 26-27.11* trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một ô tô khối lượng 1000 kg (mất phanh, tắt máy), trượt từ đỉnh xuống chân một đoạn đường dốc nghiêng AB dài 100 m và bị dừng lại sau khi chạy tiếp thêm một đoạn đường nằm ngang BC dài 35 m. Cho biết đỉnh dốc A cao 30 m và các mặt đường có cùng hệ số ma sát. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định:

a) Hệ số ma sát của mặt đường.

b) Động năng của ô tô tại chân dốc B.

c) Công của lực ma sát trên cả đoạn đường ABC.

Hướng dẫn trả lời:

Áp dụng công thức về độ biến thiên cơ năng: W – W0 = A

với W0 và W là cơ năng tại vị trí đầu và vị trí cuối của vật chuyển động, còn A là công của ngoại lực tác dụng lên vật. Trong trường hợp ô tô chuyển động trên mặt đường, ngoại lực tác dụng lên ô tô chính là lực ma sát Fms = µN

Gọi hA là độ cao của đỉnh dốc A và α là góc nghiêng của mặt dốc. Khi đó:

\sin \alpha = {{{h_A}} \over {AB}} = {{30} \over {100}} = 0,3 =  \cos \alpha = \sqrt {1 - {{\sin }^2}\alpha } \approx 0,95

a. Chọn mặt đường phẳng ngang làm mốc thế năng (Wt = 0), ta có:

- Trên đoạn đường dốc AB: WB – WA = Ams1 = - Fms1.AB

Hay {{mv_B^2} \over 2} - mg{h_A} = - \mu mg\cos \alpha .AB

- Trên đoạn đường ngang BC: WC – WB = Ams2 = - Fms2.BC

Hay - {{mv_B^2} \over 2} = - \mu mg.BC

Cộng hai phương trình, ta được: - mg{h_A} = - \mu mg(cos\alpha .AB + BC)

Suy ra hệ số ma sát: mu = {{{h_A}} \over {\cos \alpha .AB + BC}} = {{30} \over {0,95.100 + 35}} \approx 0,23

b. Động năng của ô tô tại chân dốc B:

{W_{dB}} = {{mv_B^2} \over 2} = \mu mg.BC = 0,23.1000.10.35 = 80,5(kJ)

c. Công của lực ma sát trên cả đoạn đường ABC:

Ams = Ams1 + Ams2 = - mghA ≈ - 1000.10.30 = 300 kJ

Bài 26-27.12* trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Một lò xo có độ cứng 200 N/m được treo thẳng đứng: đầu trên gắn cố định với giá đỡ, đầu dưới gắn với quả cầu khối lượng 80 g. Kéo quả cầu rời khỏi vị trí cân bằng của nó một đoạn 5,0 cm xuống phía dưới, sau đó thả nhẹ để nó chuyển động. Xác định vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng.

Hướng dẫn trả lời:

Hệ vật ta xét gồm "Quả cầu - Lò xo - Trái Đất" là hệ cô lập.

Cơ năng W của hệ vật này có giá trị bằng tổng của động năng (Wđ), thế năng trọng trường (Wt) và thế năng đàn hồi (Wđh):

W = Wđ + Wt + Wđh

Chọn gốc toạ độ là vị trí cân bằng của hệ vật (quả cầu đứng yên) và chiều dương là chiều lò xo bị kéo dãn. Do đó ta có:

- Tại vị trí ban đầu: hệ vật có Wđ = 0 (v0 = 0) lò xo bị dãn một đoạn Δ so với vị trí cân bằng, nên Wt ≠ 0, Wđh ≠ 0 và cơ năng của hệ vật bằng:

{\rm{W = }}{{m{v^2}} \over 2} + 0 + {{k{{\left( {\Delta {l_0}} \right)}^2}} \over 2}

Chú ý : Hệ vật này được treo thẳng đứng nên tại vị trí cân bằng của nó, lò xo đã bị dãn một đoạn Δ0 thoả mãn điều kiện :

mg + k Δ0 = 0 => mg = -k Δ0

với P = mg là trọng lực và Fđh = k Δ là lực đàn hồi tác dụng lên hệ vật

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ vật, ta có:

{\rm{W}} = {{\rm{W}}_0} =  mg\Delta l + {{k{{\left( {\Delta l + \Delta {l_0}} \right)}^2}} \over 2} = {{m{v^2}} \over 2} + {{k{{\left( {\Delta {l_0}} \right)}^2}} \over 2}

= mg\Delta l + {{k{{\left( {\Delta l} \right)}^2}} \over 2} + {{k.\Delta l.\Delta {l_0}} \over 2} + {{k{{\left( {\Delta {l_0}} \right)}^2}} \over 2} ={{m{v^2}} \over 2} + {{k{{\left( {\Delta {l_0}} \right)}^2}} \over 2}

Vì mg = -k Δ0, nên sau khi rút gọn hai vế của phương trình, ta được

{{k{{\left( {\Delta l} \right)}^2}} \over 2} = {{m{v^2}} \over 2}

Từ đó suy ra vận tốc của quả cầu khi nó về tới vị trí cân bằng:

v = \Delta l\sqrt {{k \over m}} = 5,{0.10^{ - 2}}\sqrt {{{200} \over {{{80.10}^{ - 3}}}}} = 2,5(m/s)

-------------------------

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết 1 2.263Chia sẻ bài viết Bài trướcMục lụcBài sau
  • Chia sẻ bởi: Phan Thị Hoàn
  • Nhóm: Sưu tầm
  • Ngày: 29/09/2018
Tải về Bản in Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêmTìm thêm: giải bài tập vật lý 10 sbt bài 26 giải bài tập vật lý 10 bài 27 để học tốt vật lý 10Sắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhấtXóa Đăng nhập để GửiGiải Vở BT Vật Lý 10
  • Phần 1: Cơ học

    • Chương 1: Động học chất điểm
      • Bài 1: Chuyển động cơ
        • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 1: Chuyển động cơ
        • Giải bài tập Vật lý 10 nâng cao bài 1
      • Bài 2: Chuyển động thẳng đều
        • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều
      • Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
        • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
      • Bài 4: Sự rơi tự do
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 4
      • Bài 5: Chuyển động tròn đều
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 5
      • Bài 6: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 6
      • Bài tập cuối chương 1
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài tập cuối chương 1
    • Chương 2: Động lực học chất điểm
      • Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 9
      • Bài 10: Ba định luật Niu-tơn
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 10
      • Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 11
      • Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 12
      • Bài 13: Lực ma sát
      • Bài 14: Lực hướng tâm
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 14
      • Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 15
      • Bài tập cuối chương 2
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 2
      • Bài 13: Lực ma sát
        • Giải bài tập SBT Vật lý 10 bài 13
    • Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
      • Bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 17
      • Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 18
      • Bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 19
      • Bài 20: Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 20
      • Bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 21
      • Bài 22: Ngẫu lực
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 22
      • Bài tập cuối chương 3
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 3
    • Chương 4: Các định luật bảo toàn
      • Bài 23: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 23
      • Bài 24: Công và Công suất
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 24
      • Bài 25: Động năng
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 25
      • Bài 26 - 27: Thế năng. Cơ năng
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 26, 27
      • Bài tập cuối chương 4
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 4
  • Phần 2: Nhiệt học

    • Chương 5: Chất khí
      • Bài 28: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 28
      • Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 29
      • Bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 30
      • Bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 31
      • Bài tập cuối chương 5
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 5
    • Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học
      • Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 32
      • Bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 33
      • Bài tập cuối chương 6
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 6
    • Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
      • Bài 34 - 35: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình. Biến dạng cơ của vật rắn
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 34, 35
      • Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 36
      • Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 37
      • Bài 38: Sự chuyển thể của các chất
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 38
      • Bài 39: Độ ẩm của không khí
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 39
      • Bài tập cuối chương 7
        • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 7
Tải xuống Bản in

Tham khảo thêm

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 37

  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 33

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 34, 35

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 39

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 6

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 38

  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 1: Chuyển động cơ

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 36

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 7

  • Lớp 10

  • Giải Vở BT Vật Lý 10

  • Đề thi học kì 2 lớp 10

  • Toán lớp 10

  • Ngữ văn 10

  • Văn mẫu lớp 10

  • Tiếng Anh lớp 10

  • Hóa 10 - Giải Hoá 10

  • Đề kiểm tra 15 phút lớp 10

  • Giải bài tập Toán lớp 10

  • Học tốt Ngữ Văn lớp 10

  • Soạn Văn 10

  • Giải Vở BT Toán 10

  • Tác giả - Tác phẩm Ngữ Văn 10

  • Chuyên đề Toán 10

Giải Vở BT Vật Lý 10

  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

  • Giải bài tập SBT Vật lý lớp 10 bài 1: Chuyển động cơ

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài tập cuối chương 7

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 39

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 38

  • Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 36

Xem thêm

Từ khóa » Giải Bài Tập Vật Lý 10 Bài 26 Sbt