Giải Bài Tập Vật Lý 6 Bài 11: Khối Lượng Riêng - Trọng Lượng Riêng

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 6Giải Vật Lý 6Giải Bài Tập Vật Lý 6Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng Giải bài tập Vật lý 6 Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng
  • Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng trang 1
  • Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng trang 2
  • Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng trang 3
  • Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng trang 4
KHƠI LUỌIVG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG A - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Khối lượng riêng - Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đon vị thể tích (1 m3) chất đó : - Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kglm3). Trọng lượng riêng : Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (lm3) chất đó : Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng : d = 10D. Lưu ỷ : Cần phân biệt được sự khác nhau giữa khối lượng, khối lượng riêng hay giữa trọng lượng, trọng lượng riêng. Muốn xác định khối lượng riêng D của một chất là phải xác định khối lượng m của vật cấu tạo bằng chất đó và thể tích của vật đó. Sau đó áp dụng công thức D = Muốn xác định trọng lượng riêng của một chất, ta có thể xác định khối lượng riêng D theo cách đã nêu trên sau đó áp dụng công thức d = 10D. Nếu có lực kế, ta sế đo được trọng lượng p của vật làm bằng chất đó, p sau đó áp dụng công thức d = —. B - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TRONG SGK VÀ BÀI TẬP TRONG SBT Cl. - Vì 1 dm3 sắt có khối lượng là 7,8 kg, mà 1 m3 - 1000 dm3. Vì vậy, khối lượng riêng của sắt là : 7,8 X 1000 = 7 800 kg/m3. Khối lượng chiếc cột sắt: 7 800 kg/m3 X 0,9 m3 = 7 020 kg. C2. Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất có thể tra được khối lượng riêng của đá là : D = 2600 kg/m3. Suy ra khối lượng của 0,5 m3 đá là : m = 2 600 kg/m3 X 0,5 m3 = 1 300 kg. C3. Công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng là : m - D X V. C4. (1) - trọng lượng riêng (N/m3); - trọng lượng (N); - thể tích (m3). C6. - Khối lượng của chiếc dầm sắt có thể tích V = 40 dm3 (0,04 m3) là : m = D * V = 7 800 kg/m3 X 0,04 m3 = 312 kg Trọng lượng của chiếc dầm sắt là : p = 10 m = 10 X 312 = 3120 N. D. Theo đề bài : m = 397 g = 0,397 kg ; V = 320 cm3 = 0,00032 m3. Suy ra : D = = 1 240 kg/m3. V 0,00032 Theo đề bài, 0,01 m3 cát cổ khối lượng 15 kg. m 15 Suy ra khối lượng riêng của cát là : D = —- = ——-. V 0,01 Thể tích của ltâh (1000 kg) cát là : V = = 1-000 « 0,667 m3. D 1500 Trọng lượng riêng của cát là : d = 10D - 15 000 N/m3. Trọng lượng của một đống cát có thể tích V = 3 m3 là : p = d X V = 15 000 X 3 = 45 000 N Thể tích V = 900 cm3 = 0,0009 m3. D= —= V 0,0009 = 1111,1 kg/m Khối lượng riêng của kem giặt VISO là : Vậy, khối lượng riêng của kem giạt VISO lớn hơn khối lượng riêng của nước. Thể tích của gạch làm hòn gạch là : 1200- 192= 1108 cm3= 0,001108 m3 Suy ra khối lượng riêng của gạch là : 1,6 V 0,001108 = 1960,8 kg/irr Trọng lượng riêng của gạch : d = 10D = 19 608 N/m3. Để đo khối lượng riêng của cát khô đã được lèn chặt ta có thể làm như sau : Dùng một hộp có vỏ mỏng, cứng (có thể bằng bìa cattông), lấy ba cạnh của hình hộp bằng nhau và bằng 1 dm. Ta sẽ có thể tích phần bên trong hình hộp là V = 1 dm3. Trước tiên cân vỏ hộp ta có khối lượng của vỏ hộp là : mh. Sau đó lấy cát lèn chặt cho đầy hộp rồi mang cân ta có khối lượng của 1 dm3 cát cộng vỏ hộp là : mc+h. Suy ra khối lượng của 1 dm3 cát là: mc = mc+h - mh. Từ đó xác định khối lượng riêng của cát theo công thức : D = c. Khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3. D. Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng 12 000 N/m3. A. Khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3. Vậy, 1 kg sắt sẽ có thể tích : V = _ -1-— a 0,000012800 m3 = 12,8 cm3 7 D 7800 B. Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng D a 800 kg/m3. Khối lượng của 2 lít (0,002 m3) dầu ăn : m = D X V = 800 X 0,002 = 1,6 kg Suy ra trọng lượng của 2 lít dầu ăn trên vào khoảng : p = 10m = lOx 1,6= 16N A. D. Khôi lượng riêng của nước : Dn = ——. Khối lượng riêng của dầu hoả : Ddh = vdh Theo giả thiết mn = mdh ; vdh = I Vn. Suy ra: Dn = |-Ddb. Giá trị của D tính được theo cách của đầu bài không chính xác. Vì giữa các hạt ngô còn có khoảng cách, nên thể tích của ca đong không bằng thể tích của ngô. 11.14*. Lần cân thứ nhất cho Lần cân thứ hai cho : Lần cân thứ ba cho : Từ (1) và (2) ta suy ra : mT - mb + mn + mv + mj (1) mT = mb + mn + m2 (2) mv = m2 - IH|. mT = mb + (mn - m„.) + mv + m2 (3) Từ (1) và (3) ta xác định được thể tích của vật tính ra cm3 có số đo là : (m3 - mJ. m, nu Do đó, số đo khối lượng riêng của vật tính ra g/ cm3 là : ——— Từ hàng dọc : TRỌNG LƯỢNG. c - BÀI TẬP BỔ SUNG lla. Có một bức tượng nhỏ sơn đen bằng đồng hoặc nhôm. Em hãy đề xuất một phương án để xác định xem bức tượng đó làm bằng chất gì bằng các dụng cụ : một cái cân, một bình chia độ và bảng số liệu của SGK Vật lí 6. llb. Khối lượng của một ống nghiệm chứa đầy nước là 50 g. Khối lượng cũng của ống nghiệm đó chứa đầy nước nhưng trong ống này có thỏi kim loại 12 g là 60,5 g. Xác định khối lượng riêng của kim loại đặt trong ống nghiệm. llc. Lan có 1,5 kg rượu. Hoa đưa cho Lan một chiếc can 1,5 lít. Can đó có chứa hết rượu của Lan không ? Vì sao ? Biết rượu có khối lượng riêng là 790 kg/m3.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 13: Máy cơ đơn giản
  • Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
  • Bài 15: Đòn bẩy
  • Bài 16: Ròng rọc
  • Bài 17: Tổng kết chương I: Cơ học
  • Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
  • Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
  • Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí
  • Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
  • Bài 22: Nhiệt kế - Thang nhiệt độ

Các bài học trước

  • Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng
  • Bài 9: Lực đàn hồi
  • Bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực
  • Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
  • Bài 6: Lực - Hai lực cân bằng
  • Bài 5: Khối lượng - Đo khối lượng
  • Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
  • Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
  • Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)
  • Bài 1: Đo độ dài

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 6(Đang xem)
  • Giải Vật Lý 6
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 6

Giải Bài Tập Vật Lý 6

  • Chương I: CƠ HỌC
  • Bài 1: Đo độ dài
  • Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)
  • Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
  • Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
  • Bài 5: Khối lượng - Đo khối lượng
  • Bài 6: Lực - Hai lực cân bằng
  • Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
  • Bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực
  • Bài 9: Lực đàn hồi
  • Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng
  • Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng(Đang xem)
  • Bài 13: Máy cơ đơn giản
  • Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
  • Bài 15: Đòn bẩy
  • Bài 16: Ròng rọc
  • Bài 17: Tổng kết chương I: Cơ học
  • Chương II: NHIỆT HỌC
  • Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
  • Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
  • Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí
  • Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
  • Bài 22: Nhiệt kế - Thang nhiệt độ
  • Bài 24 - 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc
  • Bài 26 - 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ
  • Bài 28 - 29: Sự sôi
  • Bài 30: Tổng kết chương II: Nhiệt học
  • Hướng dẫn giải bài tập bổ sung

Từ khóa » Bài Tập Vật Lý 6 Khối Lượng Riêng