Giải Bài Tập Vật Lý 7 Bài 5: Ảnh Của Một Vật Tạo Bởi Gương Phẳng

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 7Giải Vật Lý 7Giải Bài Tập Vật Lý 7Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Giải bài tập Vật lý 7 Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
  • Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng trang 1
  • Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng trang 2
  • Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng trang 3
  • Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng trang 4
  • Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng trang 5
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GUONG PHẦNG KIẾN THÚC TRỌNG TÂM Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng : Ảnh tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phảng Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương. Các tia sáng từ điểm sáng s tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S'(Hình 5.1). HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TRONG SGK VÀ BÀI TẬP TRONG SBT Cl. Kết luận : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. C2. Kết luận : Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. C3. Kết luận : Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau. C4. a,b (Hình 5.1) d) Mắt ta nhìn thấy S' vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S' đến mắt. Không hứng được S' trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S' chứ không có ánh sáng thật đến S'. Vậy : ta nhìn thấy ảnh ảo S' vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S'. C5. Kẻ AA' và BB' vuông góc với mặt gương rồi lấy AH = HA' và BK = KB' (Hình 5.2). k B' A' A. B '7 IIIIỊIIIIIII 1 A’* Hình 5.3 Hình 5.2 C6. 5.1. 5.2. 5.3. Mặt nước coi như một gương phẳng. Bóng của tháp chính là ảnh tạo bởi gương phẳng. Giải thích hình cái tháp lộn ngược dựa vào phép vẽ ảnh : chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước. Hình 5.3 vẽ mũi tên .tượng trưng cho cái tháp. c. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật. Vẽ như hình 5.4. Vẽ SS' ± gương và SH = HS'. Vẽ SI, SK và các pháp tuyến INj và KN2. Sau đó vẽ i = i' ta có hai tia phản xạ IRị và KR2 kéo dài gặp nhau ở đúng điểm S' vẽ theo cách a. Vẽ như hình 5.5 : AA' ± gương AH = A'H BB' ± gương BK = B'K AB và A'B' gặp nhau ở I trên mặt gương. Góc tạo bởi ảnh A'B' và mặt gương bằng 60°. 5.4. 5.5. 5.6. 5.7. Vẽ SS' ± gương (Hình 5.6) SH = HS' Các tia phản xạ kéo dài đều đi qua ảnh S'. Vẽ S'A cắt gương ở I. SI là tia tới cho tia phản xạ IR đi qua A. A. A. Muốn cho ảnh của hai quả cầu che lấp nhau thì haị tia tới xuất phát từ hai điểm sáng A, B phải cho hai tia phản xạ trùng lên nhau. Như vậy hai tia tới duy nhất có thể trùng lên nhau là hai tia nằm trên đường thẳng AB, cắt mặt gương ở I (Hình 5.7) Hình 5.9 Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng ở I (i = i'), ta vẽ được tia phản xạ chung IR. Để mắt trên đường truyền của IR, ta sẽ nhìn thấy ảnh của quả cầu này che khuất ảnh của quả cầu kia. 5.8. Ảnh A'B' của vật AB qua gương phẳng lộn ngược so với vật, có nghĩa là AB và A'B’ cùng nằm trên một đường thẳng. Các tia tới xuất phát từ A và B vuông góc với mặt gương (£ÓC tới i - 0°) sẽ cho hai tia phản xạ đi qua A' và B' có góc phản xạ i' = i = 0° và cũng vuông góc với mặt gương (Hình 5.8). Do đó AB và A'B' đều nằm trên đường thẳng AI vuông góc với gương. Có nghĩa là phải đặt vật AB vuông góc với mặt gương. G -77777777777777Ỵ777777777777 I Ịb' I Hình 5.8 Áp dụng tính chất của' một điểm sáng tạo bởi gương phẳng (cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương), ta lần lượt vẽ ảnh của từng điểm trên chữ ÁT, ta thu được ảnh là chữ TÀ (Hình 5.9). Khi gương ở vị trí OM thì cho ảnh của s là S', ta có SI = IS' và hai góc bằng nhau SOI = IOS’. Cũng như thế, khi gương quay quanh điểm o đến vị trí OM' (Hình 5.10) cho ảnh S", ta có : SK = KS" và SOK = KOS7, Như vậy, khi gương quay được một góc a = MOM'thì ảnh quay được một góc p = SUDS7' Trên hình vẽ ta có : p = sris7, = S'OK + KOS7’ S7OK = MÕM' - IOS' = a - IOS' = a - IOS Do đó : p = a - IOS + KOS7, = a + (KOS - IOS) = a + a = 2a p = 2a. Vậy khi gương quay được một góc a thì đường nối ảnh với o quay được một góc p = 2a. Vì OS = OS' = OS" nên ảnh di chuyển trên một cung tròn có bán kính OS' = OS. 5.11 5.12 M' là ảnh của mắt M cho bởi gương (Hình 5.11). Trong các tia sáng đi từ tường tới gương, hai tia ngoài cùng cho tia phản xạ lọt vào mắt là GM và IM, ứng với hai tia tới là PG và QI. Hai tia tới PG và QI đều có đường kéo dài đi qua M'. Cách vẽ PQ như sau : Đầu tiên vẽ ảnh M' của M (MM' ± GI và M'H = MH), sau đó nối M'G và kéo dài cắt tường ở p và Mĩ và kéo dài cắt tường ở Q. PQ là khoảng tường quan sát được trong gương. Nếu người tiến lại gần gương thì ảnh M' cũng tiến lại gần gương, góc GMT to ra nên khoảng PQ cũng to ra hơn. a) Muốn thấy hình ảnh S' của s thì mắt phải đặt trong chùm tia phản xạ. Hai tia phản xạ ngoài cùng trên gương ứng với hai tia tới ngoài cùng trên gương là SI và SK (Hình 5.12). b) Nếu đưa s lại gần gương hơn thì ảnh S' cũng ở gần gương hơn, góc IS'K sẽ tăng lên và khoảng không gian cần đặt mắt để nhìn thấy S' cũng tăng lên. c. BÀI TẬP BỔ SUNG 5a. Hãy tìm trong bộ mẫu tự tiếng Việt, những chữ nào khi nhìn qua gương phẳng thì : Ảnh khống thay đổi giống chữ ban đầu. Ảnh là một chữ mới nằm trong bộ mẫu tự. 5b. Hãy tìm một con số có ba chữ số sao cho giá trị của ảnh trong gương chỉ 5c. CÒnĨ0Õ Một mũi tên AB được đặt trước một gương phẳng G (Hình 5.13). Xác định vùng không gian cần đặt mắt để có thể nhìn thấy toàn bộ ảnh của mũi tên trong gương. Đánh dấu trên hình vẽ vùng đặt mắt để : Chỉ nhìn thấy. A'. Chỉ nhìn thấy B'. Hình 5.13

Các bài học tiếp theo

  • Bài 7: Gương cầu lồi
  • Bài 8: Gương cầu lõm
  • Bài 9: Tổng kết chương 1: Quang học
  • Bài 10: Nguồn âm
  • Bài 11: Độ cao của âm
  • Bài 12: Độ to của âm
  • Bài 13: Môi trường truyền âm
  • Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang
  • Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn
  • Bài 16: Tổng kết chương 2: Âm học

Các bài học trước

  • Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng
  • Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
  • Bài 2: Sự truyền ánh sáng
  • Bài 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 7(Đang xem)
  • Giải Lí 7
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 7

Giải Bài Tập Vật Lý 7

  • Chương 1 - QUANG HỌC
  • Bài 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
  • Bài 2: Sự truyền ánh sáng
  • Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
  • Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng
  • Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng(Đang xem)
  • Bài 7: Gương cầu lồi
  • Bài 8: Gương cầu lõm
  • Bài 9: Tổng kết chương 1: Quang học
  • Chương 2 - ÂM HỌC
  • Bài 10: Nguồn âm
  • Bài 11: Độ cao của âm
  • Bài 12: Độ to của âm
  • Bài 13: Môi trường truyền âm
  • Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang
  • Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn
  • Bài 16: Tổng kết chương 2: Âm học
  • Chương 3 - ĐIỆN HỌC
  • Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát
  • Bài 18: Hai loại điện tích
  • Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện
  • Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại
  • Bài 21: Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện
  • Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
  • Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện
  • Bài 24: Cường độ dòng điện
  • Bài 25: Hiệu điện thế
  • Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
  • Bài 29: An toàn khi sử dụng điện
  • Bài 30: Tổng kết chương 3: Điện học
  • Hướng dẫn giải các bài tập bổ sung

Từ khóa » điểm Sáng S đặt Trước Gương Phẳng Với Vị Trí Như Hình. Xác định Tên Gọi Và độ Lớn Các Góc A B