Giải Bài Tập Vật Lý 8 Bài 13: Công Cơ Học

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 8Giải Vật Lý 8Giải Bài Tập Vật Lý 8Bài 13: Công cơ học Giải bài tập Vật lý 8 Bài 13: Công cơ học
  • Bài 13: Công cơ học trang 1
  • Bài 13: Công cơ học trang 2
  • Bài 13: Công cơ học trang 3
  • Bài 13: Công cơ học trang 4
CÚNG CO HỌC k A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Khi nào có công cơ học ? Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tô nào ? Công cơ học phụ thuộc hai yếu tô': Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển. Lưu ỷ : Trong các trường hợp có công cơ học, ta cần tìm ra lực nào đã thực hiện công đó. Ví dụ : Trong trường hợp đầu tàu hoả đang kéo các toa tàu chuyển động thì lực thực hiện công là lực kéo của đầu tàu hoả, hoặc trong trường hợp quả táo rơi từ trên cây xuống thì thì lực thực thực hiện công là trọng lực. Công thức tính công : Công thức tính công cơ học khi lực F làm dịch chuyển một quăng đường s theo phương của lực : A = F.S. Đơn vị của công là Jun, (kí hiệu là J). 1 J = 1 N.l m = 1 Nm. Bội số của Jun là kilộịun (kí hiệu là kJ), 1 kJ = 1 000 J. Lưu ỷ : Công thức trên chỉ áp dụng cho trường hợp vật chuyển dời theo phương của lực, còn khi vật chuyển dời theo phương vuông góc với lực thì công của lực đó bằng 0. B. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG SGK VÀ SBT Cl. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời. C2. (1) lực, (2) chuyển dời. C3. a) Người thợ mỏ đang đẩy cho xe goòng chở than chuyển động. Máy xúc đất đang làm việc. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao (có lực tác dụng vào vật và vật có chuyển dời). C4. a) Lực kéo của đầu tàu hoả. Lực hút của Trái Đất (trọng lực), làm quả bưởi rơi xuống. Lực kéo của người công nhân. C5. A = F.S = 5 000.1 000 = 5 000 000 J = 5 000 kJ. C6. A = F.S = 20.6 = 120 J. C7*. Trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động của vật, nên không có công cơ học của trọng lực. 13.1. B. Không có công nào thực hiện, vì theo phương chuyển động của hòn bi không có lực nào tác dụng. Tác dụng vào hòn bi lúc này có hai lực : lực hút của Trái Đất và phản lực của mặt bàn lên hòn bi. Hai lực này cân bằng nhau và đều vuông góc với phương chuyển động. Thùng hàng có khối lượng là 2 500 kg nên có trọng lượng là p = 25 000 N. Công thực hiện khi nâng thùng hàng lên độ cao 12 m là : A = 25 000.12 = 300 000 J = 300 kJ Quãng đường xe đi được do lực kéo của con ngựa : A 360000 s = = —----- - = 600 m F 600 Vận tốc chuyển động của xe là : s 600 - , V = - = —- = 2 m/s t 300 13.5*. Lực hơi nước tác dụng lên pit-tông là F .= p.s, trong đó s là diện tích của mặt pit-tông. Gọi h là quãng đường dịch chuyển của pit-tông thì thể tích của xilanh giữa hai vị trí AB và A'B' của pit-tông là : V = s.h. V Vậy: h =-^-. s V Do đó công của hơi nước đẩy pit-tông là : A = F.h = p.s. — = p.v với p = 600 000 N/m2, V = 15 dm3 = 0,015 m3 Ta có công là : A = p.v = 600 000.0,015 = 9 000 J. 13.6. A. 13.7. A. 13.8. B. Lực nâng búa máy bằng trọng lượng của búa : F N = p = 200 000 N. Công của lực nâng là : A = FN.S = 200 000.0,120 = 240 000 J. Công của lực nâng người lên độ cao 1 km là : p.s = 500.1 000 = 500 000 J Công của người khi đi đều trên đường nằm ngang là : 0,05.500 000 = 25 000 J Công tổng cộng đầu tàu sinh ra trong cả đoạn đường từ A đến c là : A AC = A-ab + AgC = F .AB + F.BC = F(Vj.ti + v2.t2) = 40 000(7 500 + 10 000) = 700 000 000 J Gọi trọng lượng của người đó ở trên Trái Đất là p. Trọng lượng của người đó và bộ áo giáp trên Mặt Trăng là pDo đó : Khi nhà du hành Vũ trụ nhảy trên mặt đất: A = p.h (1) Khi nhà du hành Vũ trụ nhảy trên Mặt Trăng : A' - p' .h' = p.h' (2) Từ (1> và (2) ta suy ra: h'=ịịh = ịị.2,1 =0,78 m. 30 30 c. BÀI TẬP BỔ SUNG 13a. Một vật có khối lượng m = 5 kg rơi từ độ cao h = 3 m xuống đất. Hỏi lực nào đã thực hiện công làm vật rơi ? Tính công của lực trong trường hợp này. Bỏ qua sức cản của không khí. 13b. Một ôtô chạy trên đoạn đường s = 7 km, lực cản trung bình của chuyển động là 90 N. Hãy tính công của lực kéo của động cơ ôtô trên quãng đường đó. Coi chuyển động của ôtô là đều. 13b. Một thang máy có khối lượng m = 600 kg, được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150 m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp. Tính công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 14: Định luật về công
  • Bài 15: Công suất
  • Bài 16: Cơ năng
  • Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
  • Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
  • Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
  • Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
  • Bài 21: Nhiệt năng
  • Bài 22: Dẫn nhiệt
  • Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt

Các bài học trước

  • Bài 12: Sự nổi
  • Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét
  • Bài 9: Áp suất khí quyển
  • Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
  • Bài 7: Áp suất
  • Bài 6: Lực ma sát
  • Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
  • Bài 4: Biểu diễn lực
  • Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
  • Bài 2: Vận tốc

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 8(Đang xem)
  • Giải Lí 8
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 8

Giải Bài Tập Vật Lý 8

  • CHƯƠNG I - CƠ HỌC
  • Bài 1. Chuyển động cơ học
  • Bài 2: Vận tốc
  • Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
  • Bài 4: Biểu diễn lực
  • Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
  • Bài 6: Lực ma sát
  • Bài 7: Áp suất
  • Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
  • Bài 9: Áp suất khí quyển
  • Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét
  • Bài 12: Sự nổi
  • Bài 13: Công cơ học(Đang xem)
  • Bài 14: Định luật về công
  • Bài 15: Công suất
  • Bài 16: Cơ năng
  • Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
  • Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
  • CHƯƠNG II - NHIỆT HỌC
  • Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
  • Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
  • Bài 21: Nhiệt năng
  • Bài 22: Dẫn nhiệt
  • Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt
  • Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
  • Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
  • Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
  • Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
  • Bài 28: Động cơ nhiệt
  • Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
  • Hướng dẫn giải bài tập bổ sung

Từ khóa » Soạn Lý 8 Bài 13