Giải Bài Tập Vật Lý 9 Bài 2: Điện Trở Của Dây Dẫn - Định Luật Ôm

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 9Giải Vật Lý 9Giải Bài Tập Vật Lý 9Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm Giải bài tập Vật lý 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
  • Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm trang 1
  • Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm trang 2
  • Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm trang 3
ĐIỆN TRỬ CÚA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ỦM A. KIẾN THÚC TRỌNG TÂM Điện trở của dây dẫn được xác định bằng công thức : R = —. Hệ thức của định luật Ôm : I = -^. R Nội dung của định luật Ôm : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Lưu ỷ : Cần hiểu rõ khi vận dụng định luật Ôm : Đối với một dây dẫn nhất định thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. Đối với các dây dẫn có điện trở khác nhau, với cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua các dây dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở của các dây. B. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRONG SGK VÀ GIẢI BÀI TẬP TRONG SBT C2. + Đối với mỗi dây dẫn thì giá trị của thương số y không đổi. + Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số y có giá trị khác nhau. C3. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là : Từ công thức I = => u = IR = 0,5.12 = 6 V. R Ta có: i- = ^-=>i- = -|5±=>I1 = 3I2. Ii R, R, C4. Vì R2 > Rị nên I2 < I). Dòng điện chạy qua dây dẫn có điện trở R! có cường độ lớn hơn. a) Từ đồ thị, khi u = 3 V thì lị = 5 mA = 0,005 A ; I2 = 2 mA = 0,002 A ; I3= 1 mA = 0,001 A. b) Cách 1 : Xác định giá trị của mỗi điện trở : R, - — = _ 1 I, 0,005 Tính tương tự R2 = 1500 Í2 và R3 = 3000 Q. Như vậy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất, dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất. Cách 2 : Dựa vào tính chất: với u không đổi thì I . R Nhìn vào đồ thị, không cần tính toán, ở cùng một hiệu điện thế u - 3 V thì dây dẫn 1 cho dòng điện đi qua có cường độ lớn nhất nên dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất và dây dẫn 3 cho dòng điện đi qua có cường độ nhỏ nhất, nên dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất. Cách 3 : Dựa vào tính chất: Với I không đổi thì u ~ R. Nhìn vào đồ thị, khi dòng điện chạy qua ba dây dẫn có cường độ như nhau 1 = 2 mA thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 1 nhỏ nhất nên dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất, hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 3 lớn nhất nên dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất. 2.2. 2.3. 2.4. I = ^ = -ị = 0,4A. R 15 Ư = PR = (I + 0,3)R • = (0,4+ 0,3). 15 = 10,5 V. Đồ thị được vẽ trên hình 2.1. Điện trở của vật dẫn trong tất cả các lần đo đều gần bằng 5 £2. I =Hl = ị| = l,2A. 1 Rt 10 Vì UMN không đổi nên ta có : 2.5. c. Rạ R, R^ 10 r2 = 20 £2 2.6. B. 2.7. A. 2.8. D. Nếu bỏ qua sự thay đổi nhiệt độ của dây dẫn thì điện trở của dây dẫn có giá trị không đổi nên phát biểu của bạn học sinh đó là sai. a) R = Ẹ = -4- = 4OQ. I 0,15 b) Giải thích như câu 2.9, trị số của điện trở này không thay đổi. u 3.2 a) I, =^- = 4^ = 0,16 A. R, 20 b) Vì u không đổi nênịi- = => I* = -^7 => R, = 25Í1. I2 R, 0,81] 20 a) Nên chọn các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện đã ghi trên đồ thị. Với hiệu điện thế u = 4 V đặt vào hai đầu mỗi điện trở, ta có I] = 0,2 A và I2 = 0,8 A. u 4 u 4 , „ Như vậy R, = — = - = 20Q và Rọ = — = —= 5Q. 1 I, 0,2 2 I2 0,8 b) I, = = 0,09 A và I2 =-H- = l^ = 0,36A. R] 20 2 R2 5 c. BÀI TẬP BỔ SUNG 2a. Khi đặt hiệu điện thế U) vào hai đầu điện trở R] thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là lị. Khi đặt hiệu điện thế u2 = — Uj vào hai đầu điện trở R2 thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I2 = 21]. Hệ thức nào sau đây là đúng ? A. R2 = R|. b. r2=2R], c. r2=|r]. d. r2=|r]. 2b. Có hai điện trở R] và Ro = 2R], Khi đặt hiệu điện thế U] vào hai đầu điện trở R, thì dòng điện đi qua nó có cường độ I] = 0,2 A. Tính cường độ dòng điện I2 chạy qua điện trở R, khi đặt vào hai đầu điện trở này một hiệu điện thế U2 = 4U,. 2c. Cho một vôn kế có điện trở vô cùng lớn, một ampe kê' có điện trở RA, một nguồn điện, các dây nối có điện trở không đáng kể. Hẳy thiết kế một mạch điện để đo điện trở RA của ampe kế.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
  • Bài 5: Đoạn mạch song song
  • Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
  • Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
  • Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
  • Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
  • Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
  • Bài 12: Công suất điện
  • Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện

Các bài học trước

  • Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiện điện thế giữa hai đầu dây dẫn

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 9(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 9

Giải Bài Tập Vật Lý 9

  • Chương I. ĐIỆN HỌC
  • Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiện điện thế giữa hai đầu dây dẫn
  • Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm(Đang xem)
  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
  • Bài 5: Đoạn mạch song song
  • Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
  • Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
  • Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
  • Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
  • Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
  • Bài 12: Công suất điện
  • Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
  • Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
  • Bài 16 - 17: Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
  • Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
  • Bài 20: Tổng kết chương I: Điện học
  • Chương II: ĐIỆN TỬ HỌC
  • Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
  • Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
  • Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ
  • Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
  • Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
  • Bài 26: Ứng dụng của nam châm
  • Bài 27: Lực điện từ
  • Bài 28: Động cơ điện một chiều
  • Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
  • Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
  • Bài 33: Dòng điện xoay chiều
  • Bài 34: Máy phát điện xoay chiều
  • Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
  • Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa
  • Bài 37: Máy biến thế
  • Bài 39: Tổng kết chương II: Điện tử học
  • Chương III: QUANG HỌC
  • Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
  • Bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
  • Bài 42: Thấu kính hội tụ
  • Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
  • Bài 44: Thấu kính phân kì
  • Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
  • Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh
  • Bài 48: Mắt
  • Bài 49: Mắt cận và mắt lão
  • Bài 50: Kính lúp
  • Bài 51: Bài tập quang hình học
  • Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
  • Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
  • Bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu
  • Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
  • Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
  • Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học
  • Chương IV: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
  • Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
  • Bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng
  • Bài 61: Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
  • Bài 62: Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
  • Hướng dẫn giải các bài tập bổ sung

Từ khóa » Dây Dẫn định Luật ôm Bài Tập