Giải Bài Tập Vật Lý 9 Bài 40: Hiện Tượng Khúc Xạ ánh Sáng

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 9Giải Vật Lý 9Giải Bài Tập Vật Lý 9Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Giải bài tập Vật lý 9 Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
  • Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng trang 1
  • Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng trang 2
  • Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng trang 3
  • Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng trang 4
  • Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng trang 5
Chương III QUANG HỌC HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG A - KIẾN THÚC TRỌNG TÂM Hiện tượng khủc xạ ánh sáng Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Hình 40.1 a. Tia sáng đi từ không khí đến mặt nước I là điểm tới ; - SI là tia tới ; Góc SIN là góc tới, kí hiệu là i; Hình 40.1 b Tiá sáng đi từ trong nước đến mặt nước IR là tia khúc xạ ; - IN là pháp tuyến ; Góc NIR là góc khúc xạ, kí hiệu là r. Khi chiếu một tia sáng từ không khí đến mặt nước (Hình 40.la) thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ : i > r ; Khi chiếu một tia sáng từ trong nước đến mặt nước (Hình 40.lb) thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ : i < r ; c/iiỉ ý : Qua con mắt của chúng ta thì đáy hồ, ao, sông ngòi, suối,'bể bơi, bể chứa nước... nông hơn gần 1/3 độ sâu thực của nó. Nếu tin vào độ sâu nhìn thấy đó có thể sẽ gập nguy hiểm. B - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRONG SGK VÀ GIẢI BÀI TẬP TRONG SBT Cl. Khi tia sáng đi từ không khí sàng nước thì : Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới (r < i). C2. Cố thể thay miếng gỗ trong thí nghiệm bằng một tấm nhựa có bản lề để có thể thay đổi được 1/2 mặt phẳng tới. Chiếu tia sáng là là trên mặt tấm nhựa đến mật nước, tia khúc xạ nằm trên tấm nhựa ; góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Thay đổi hướng của tia tới, góc tới tăng (hoặc giảm), góc khúc xạ cũng tăng hoặc giảm nhưng góc khúc xạ vẫn nhỏ hơn góc tới. Thay đổi hướng của 1/2 mặt phẳng tới (tấm nhựa) có chứa tia khúc xạ, khi đó tia khúc xạ không nằm trong 1/2 tấm nhựa đó nữa. C3. ■ Biểu diễn kết luân trong C1 (giống hình 40.1 a) : Tia khúc xạ KI nằm trong mặt phảng tới. Góc KIN’ < góc SIN (r < i). C4, Kết luận trên vẫn đúng khi tia sáng truyền từ nước sang không khí. Phương án thí nghiệm kiểm tra : Phương án 1 : Đặt nguồn sáng dưới đáy bình nước, chiếu tia sáng từ trong nước sang không khí. Phương án 2 : Đật đáy bình nước lệch ra khói bàn, đặt nguồn sáng sát vào đáy bình, chiếu một tia sáng qua đáy bình, vào nước rồi sang không khí. Tiến hành các bước thí nghiệm như khi chiếu tia sáng từ không khí sang nước. C5. Đường-nối các vị trí của ba đinh ghim A, B, c chính là đường truyền của tia sáng từ đinh ghim A tới mắt vì : Mắt chỉ nhìn thấy A khi ánh sáng từ A phát ra truyền được đến mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy B mà không thấy A có nghĩa là ánh sáng từ B phát ra đã bị B che khuất, không đến được mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy c mà không thấy A, Bcó nghĩa là ánh sáng từ A, B phát ra đã bị c che khuất không đến được mắt. Khi bỏ B, c đi thì ta lại nhìn thấý A.có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã truyền qua nước và không khí đến được mắt. Vậy đường nối vị trí của ba đinh ghim A, B, c biểu diễn đường truyền của tia sáng từ A ở trong nước tới mặt phân cách giữa nước và không khí rồi đến mắt. C6. Nhận xét : Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí, nó bị gãy khtìc ngay tại mặt phân cách giữa hai môi trường (Hình 40.2). B : là điểm tới ; AB biểu diễn tia tới ; BC biểu diễn tia khúc xạ ; BN là pháp tuyến ; Góc ABN' là góc tới ; góc NBC là góc khúc xạ ; Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. C7. Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng : Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trờ lại môi trường trong suốt cũ. - Tia tới gặp mặt phán cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phàn cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. - Góc phán xạ bằng góc tới. - Góc khúc xạ không bằng góc tới. C8. Khi đặt mắt nhìn dọc theo một chiếc đua thẳng từ đầu trên (Hình 40.la SGK), ta không nhìn thấy đầu dưới của chiếc đũa vì tất cả các điểm trên chiếc dũa nằm trên cùng một đường thẳng. Ánh sáng lừ đầu dưới của chiếc đũa bị các điểm phía trên che khuất không đến được mắt nên ta không nhìn thấy. Giữ nguyên vị trí đặt mắt, đổ nước vào bát (Hình 40.lb SGK) ta sẽ nhìn thấy đầu dưới chiếc dũa vì : Khi đổ nước vào bát đến một vị trí nào đó, ánh sáng từ đầu dưới chiếc đũa truyền từ nước sang không khí bị gãy khúc (hiện tưọng khúc xạ) vì vậy nó đến được mắt ta. Hình 40.3 cho thấy không có tia sáng nào đi thẳng từ A đến mắt mà nó di từ A —> I —» M. 40-41.1. Cách vẽ ở hình 40 - 41.1D biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ của tia sáng khi đi từ không khí vào nước vì khi tia sang đi từ không khí vào nước sẽ bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, khi đó góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. 40-41.2. a-5;b-3;c-l;d-2;e-4. 40-41.3. Hình 40.4. Nếu dùng một que thẳng, dài xuyên qua ống thì đầu que không thể chạm vào viên sỏi được vì viên sỏi không nằm trên đường thẳng của que. Nối vị trí viên sỏi s với điểm I (I là điểm tới), ta có SI là tia tới. Nối I với M, ta có IM là tia khúc xạ đến mắt. Vậy đường truyền tia sáng từ viên sỏi đến mắt là s —> I -» M. 40-41.4. D. 40-41.7. c. 40-41.5. c. 40-41.8. c. 40-41.6. B. c - BÀI TẬP BỔ SUNG 40a. Hình 40.5 cho biết đường đi của ba tia sáng truyền từ nước ra không khí. Hãy cho biết các tia tới 1, 2, 3 ứng với các tia khúc xạ nào ? Vì sao ? Góc tới Góc khúc xạ A ó ri B h r2 c il r2 D h rl Hình 40.5 N' 40b. Hình 40.6 mô tả đường đi của một tia sáng truyền từ nước ra không khí. Trường hợp nào dưới đây mô tả đúng quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ trong trường hợp này ? 40c. Đặt một ống rỗng, thẳng, nhỏ, xiên góc vào một chiếc cốc thuỷ tinh như hình 40.7. Khi chưa đổ nước vào cốc, nếu nhìn dọc theo lòng ống, ta nhìn thấy điểm A ở đáy cốc. Giữ nguyên vị trí đặt mắt và ống, đổ nước vào đầy cốc, ta còn nhìn thấy điểm A nữa không ? Hãy dự đoán và giải thích hiện tượng xảy ra.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
  • Bài 42: Thấu kính hội tụ
  • Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
  • Bài 44: Thấu kính phân kì
  • Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
  • Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh
  • Bài 48: Mắt
  • Bài 49: Mắt cận và mắt lão
  • Bài 50: Kính lúp
  • Bài 51: Bài tập quang hình học

Các bài học trước

  • Bài 39: Tổng kết chương II: Điện tử học
  • Bài 37: Máy biến thế
  • Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa
  • Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
  • Bài 34: Máy phát điện xoay chiều
  • Bài 33: Dòng điện xoay chiều
  • Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
  • Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
  • Bài 28: Động cơ điện một chiều

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 9(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 9

Giải Bài Tập Vật Lý 9

  • Chương I. ĐIỆN HỌC
  • Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiện điện thế giữa hai đầu dây dẫn
  • Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
  • Bài 5: Đoạn mạch song song
  • Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
  • Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
  • Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
  • Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
  • Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
  • Bài 12: Công suất điện
  • Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
  • Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
  • Bài 16 - 17: Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
  • Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
  • Bài 20: Tổng kết chương I: Điện học
  • Chương II: ĐIỆN TỬ HỌC
  • Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
  • Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
  • Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ
  • Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
  • Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
  • Bài 26: Ứng dụng của nam châm
  • Bài 27: Lực điện từ
  • Bài 28: Động cơ điện một chiều
  • Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
  • Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
  • Bài 33: Dòng điện xoay chiều
  • Bài 34: Máy phát điện xoay chiều
  • Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
  • Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa
  • Bài 37: Máy biến thế
  • Bài 39: Tổng kết chương II: Điện tử học
  • Chương III: QUANG HỌC
  • Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng(Đang xem)
  • Bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
  • Bài 42: Thấu kính hội tụ
  • Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
  • Bài 44: Thấu kính phân kì
  • Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
  • Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh
  • Bài 48: Mắt
  • Bài 49: Mắt cận và mắt lão
  • Bài 50: Kính lúp
  • Bài 51: Bài tập quang hình học
  • Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
  • Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
  • Bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu
  • Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
  • Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
  • Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học
  • Chương IV: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
  • Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
  • Bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng
  • Bài 61: Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
  • Bài 62: Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
  • Hướng dẫn giải các bài tập bổ sung

Từ khóa » Hiện Tượng Khúc Xạ ánh Sáng Bài Tập