Giải Bài Tập Vật Lý 9 Bài 5: Đoạn Mạch Song Song

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 9Giải Vật Lý 9Giải Bài Tập Vật Lý 9Bài 5: Đoạn mạch song song Giải bài tập Vật lý 9 Bài 5: Đoạn mạch song song
  • Bài 5: Đoạn mạch song song trang 1
  • Bài 5: Đoạn mạch song song trang 2
  • Bài 5: Đoạn mạch song song trang 3
  • Bài 5: Đoạn mạch song song trang 4
  • Bài 5: Đoạn mạch song song trang 5
  • Bài 5: Đoạn mạch song song trang 6
ĐOẠN MẠCH SONG SONG A. KIẾN THÚC TRỌNG TÂM Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở Rị, R2 mắc song song : Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ : I = I] + I2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ : u = Uị = u2. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó : I2 Rị I R Lưu ỷ : - Có thể sử dụng công thức -2- = „ • I Rj - Có thể mắc song song các dụng cụ hay thiết bị điện có hiệu điện thế định mức bằng hoặc lớn hơn hiệu điện thế của nguồn. Mặt khác, mắc song song các thiết bị điện còn nhằm mục đích sử dụng các thiết bị điện độc lập với nhau. B. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRONG SGK VÀ GIẢI BÀI TẬP TRONG SBT Cl. - Điện trở Rj được mắc song song với điện trở R2. Vôn kế được mắc song song với hai điện trở của đoạn mạch AB nên nó đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch cũng là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. »> Ampe kế mắc ở mạch chính nên nó đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. I2 Rt C3. Theo định luật Ôm : I = ’ *1 - ’ x2 - o tđ R| R- Mặt khác : u = Uj = u2 và I - I] + I2 (1) (2) Từ(l) và (2) u u, Ưo tđ R, Ro tđ J_ 1 R. Ro C4. + Để đèn và quạt hoạt động bình thường thì hiệu điện thế sử dụng của chúng phải bằng hiệu điện thế định mức. Mặt khác, hiệu điện thế định mức của chúng lại bằng hiệu điện thế của nguồn nên đèn và quạt được mắc song song vào nguồn thì chúng hoạt động bình thường. + Sơ đồ mạch điện như hình 5.1. + Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì đoạn mạch chứa quạt vẫn kín nên có dòng điện chạy qua quạt. Hình 5.1 , 111 Cô. + —— — H R '•tđ Rj R2 2- = -L + J- => R = 22 = 15Q < 30 Q. Rtd 30 30 td 2 30 Chú ỷ : Trong công thức Rtđ = -ị thì 30 là giá trị điện trở của mạch rẽ, 2 là số đoạn mạch rẽ. Tổng quát : nếu có n đoạn mạch rẽ có điện trở bằng nhau thì R,„ = ỉh + Vì ba điện trở có giá trị bằng nhau nên Rtd = = 10Q < 30 Í2. Các kết quả trên cho thấy điện trở tương đương của đoạn mạch song song luôn nhỏ hơn điện trở các đoạn mạch rẽ. Rj+R2 15 + 10 5.1. a) Rtd = = ■1510 = 6Q. * u AD 12 b) Ampe kế Aj đo cường độ dòng điện qua Rj là Ij = AB = Ỵ7- = 0,8 A. R, 15 u 12 Ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua R2 là I2 = ^A-B- = = 1,2 A. R2 10 Ampe kế A đo cường độ dòng điện ở mạch ehính là : I = ij +I2 =0,8+ 1,2 = 2A B. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu R[ là : Ulmax = IlmaxR1 = 2.15 = 30V Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu R2 là u2max = I2maxR2 = 1.10 = 10 V. Đế điện trở R2 không bị hỏng thì hiệu điện thế tối đa có the đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R] mắc song song R2 là Umax = u2max - 10 V. a)RMN=iiw = y = 12n. .... 1 111 1 1 1 1 1 Rmn R, R2 R2 Rmn R, 12 30 20 => R2 = 20 íì. b) Ampe kế Aj đo cường độ dòng điện qua R1 là : I, = ^ = 1,21, = 1,2A ’ R, 1 R, 30 ĩ ĩ Q/C Ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua R2 là I2 = _MN = ^ = 1,8 A. Rọ 20 . . 1 _ 1 , 1 , 1 _ 1 a) ■—— — ■——h —■—h —— — — Rtđ R1 R2 R3 5 1Ầ T u 12 „ 4 A T b) I = —— = -— = 2,4 A ; L Rtđ 5 Rtđ =5Q. -^- = 0,6 A ; I3 = I - lị - I2 = 0,6 A. R2 5.7. c. Rtđ R1R9 Rị .4R,' „ -1 2 = 1 J = 0,8R,. Rị + Rọ Rị + 4Rị D. Có thể tính nhẩm như sau : Điện trở 4 Q được coi như có 3 điện trở 12 íì mắc song song. Như vậy đoạn mạch này gồm 4 điện trở mắc song song nên Rtđ=3íĩ. A. Trong một đoạn mạch điện, dù điện trở thành phần mắc ở đâu thì khi giá trị của điện trở thành phần giảm, điện trở tương đương của đoạn mạch cũng giảm. Mặt khác, hiệu điện thế của đoạn mạch được giữ không đổi nên cường độ dòng điện mạch chính sẽ tãng. B. Tính nhẩmmhư bài 5.8 : Điện trở 10 Q tương đương với 3 điện trở 30 íì mắc song song. Điện trở 5 íì tương đương với 6 điện trở 30 íì mắc song song. Mạch coi như có 10 điện trở 30 Q mắc song song, nên Rtd = 3 Í2. 5.11. a)Ij = I-I2 = 1,2-0,4 = 0,8 A. Ịi _ 0,8.6 Vì ị- I2 R2 = “ R, I2 Ọ, 4 = 12Q. u = IịR] = 0,8.6 = 4,8 V. Vì các giá trị u, Rj, R2 được giữ không đổi nên các giá trị Ij, I2 cũng không đổi. Ta có : I, = I’ - I, -I2 = 1,5-0,8-0,4 = 0,3 A=>R3=^ = 44 = 16Q. 312 3 I3 0,3 Rtđ = 3,2£ì. 1 ĩ , 1 1 _ 1 1 1 _ 15 tđ - R, R2 R3 - 6 12 16 - 48 5.12. Có thể tiến hành theo phương án sau : Trước hết mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.2. Số chỉ của ampe kế là Ij => u = IjR. Mắc điện trở Rx vào mạch điện theo sơ đồ hình 5.3. Số chỉ của ampe kế trong sơ đồ này là I2. Điện trở Rx được tính như sau : Rs .Ị5. x T ĩ_ L2 12 Ạ „ R R Ka+ZIW Hình 5.2 >-®-ezz?-5 Hình 5.3 5.13. Khi Rị, R2 mắc nối tiếp ta có : Rnt = Rj + R2 = ^- = ^4“ = 9Q (1) I[ 0,2 Khi R J, R2 mắc song song ta có : Rj/ - ----!-R2..- - H - Ilk = 2 íì (2) R] + R2 I2 0,9 Thay (1) vào (2) ta có : => R1(9-R1)=18 (3) Phương trình (3) có hai nghiệm : với R] = 3 Q thì R2 - 6 Q ; với Rị = 6 thì R2=3Q. Chú ỷ : Phương trình (3) là phương trình bậc hai một ẩn số. Nếu vào thời gian này các em chưa học cách giải phương trình bậc hai thì có thể phân tích (3) thành phương trình tích như sau : Rị - 9R, + 18 = 0 R2 - 3R, - 6Rj + 18 = 0 o (R2 -3R,)-(6R, -18) = 0 RịCRị -3)-6(R, -3) = 0 o (R, -3)(R, -6) = 0 R R 9 18 5.14. a) Để có kết quả cho câu b thì nên tính R,9 = _ 1 _ = - 12 Rj+R2 9 + 18 = 6 Q. R12R3 Ktđ - 6.24 R12 + R2 6 + 24 = 4,8 Q ĩ ĩ 7 A 4,8 tđ b) SỐ chỉ của ampe kế A là : I = —— = 4-7 = 0,75 A. u 3 6 Số chỉ của ampe kế A| là : 1,9 = —— = —— = 0,6 A. 1 12 R12 6 c. 5a. 5b. 5c. BÀI TẬP Bổ SUNG Cho mạch điện như hình 5.4. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B được giữ không đổi là 12 V, điện trở Rj = 15 Q. Xác định số chỉ của các ampe kế khi các A (a) . I—□ ©Ị công tắc Kj, K2 đều mở. R? Khi công tắc Kj đóng, K2 mở thì số chỉ của ampe kế A là 1,2 A. Tính điện trở R2. Khi các công tắc Kj, K2 đều đóng thì số chỉ của ’ampe kế A sẽ thay đổi như thế nào ? Giải thích. Cho mạch điện như hình 5.5, trong đó điện trở R3 = 4 Í2. Biết số chỉ của ampe kế Aj gấp hai lần số chỉ của ampe kế A2, số chỉ của ampe kế A3 gấp ba lần số chỉ của ampe kế A2. Tính các điện trở R] và R2. Dòng điện chạy qua một vòng dây dẫn tại hai điểm A, B như hình 5.6. Sợi dây dẫn tạo nên vòng dây là đồng chất, tiết diện đều và có điện trở 30 £2. Xác định điện trở Rị của phần vòng dây trên hình vẽ để điện trở tương đương của đoạn mạch AB lớn nhất. Ki R, 21 I Hình 5

Các bài học tiếp theo

  • Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
  • Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
  • Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
  • Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
  • Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
  • Bài 12: Công suất điện
  • Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
  • Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
  • Bài 16 - 17: Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ

Các bài học trước

  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
  • Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
  • Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiện điện thế giữa hai đầu dây dẫn

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Vật Lý 9(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Vật Lí 9

Giải Bài Tập Vật Lý 9

  • Chương I. ĐIỆN HỌC
  • Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiện điện thế giữa hai đầu dây dẫn
  • Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
  • Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
  • Bài 5: Đoạn mạch song song(Đang xem)
  • Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
  • Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
  • Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
  • Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
  • Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
  • Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
  • Bài 12: Công suất điện
  • Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
  • Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
  • Bài 16 - 17: Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ
  • Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
  • Bài 20: Tổng kết chương I: Điện học
  • Chương II: ĐIỆN TỬ HỌC
  • Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
  • Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
  • Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ
  • Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua
  • Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
  • Bài 26: Ứng dụng của nam châm
  • Bài 27: Lực điện từ
  • Bài 28: Động cơ điện một chiều
  • Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
  • Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ
  • Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
  • Bài 33: Dòng điện xoay chiều
  • Bài 34: Máy phát điện xoay chiều
  • Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
  • Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa
  • Bài 37: Máy biến thế
  • Bài 39: Tổng kết chương II: Điện tử học
  • Chương III: QUANG HỌC
  • Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
  • Bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
  • Bài 42: Thấu kính hội tụ
  • Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
  • Bài 44: Thấu kính phân kì
  • Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
  • Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh
  • Bài 48: Mắt
  • Bài 49: Mắt cận và mắt lão
  • Bài 50: Kính lúp
  • Bài 51: Bài tập quang hình học
  • Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
  • Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng
  • Bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu
  • Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu
  • Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
  • Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học
  • Chương IV: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
  • Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
  • Bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng
  • Bài 61: Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
  • Bài 62: Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
  • Hướng dẫn giải các bài tập bổ sung

Từ khóa » Cách Tính R Tương đương Trong đoạn Mạch Song Song