Giải Bóng Chuyền Vô địch Quốc Gia Việt Nam 2022 - Wikipedia

Giải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam 2022
Giải đấuGiải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam
Môn thể thaoBóng chuyền
Thời gian3-17 tháng 7, 2022
Số trậnNam: 40 Nữ: 40
Số độiNam: 11 Nữ: 11
Vòng chung kết
Vô địchNam: Tràng An Ninh Bình Nữ: Geleximco Thái Bình
  Hạng 2Nam: Sanest Khánh Hòa Nữ: HCĐG Hà Nội
Mùa giải Giải bóng chuyền vô địch quốc gia Việt Nam
← 20212023 →

Giải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam 2022 là mùa giải thứ 19 của Giải bóng chuyền vô địch quốc gia Việt Nam. Điều đặc biệt là Giải bóng chuyền vô địch quốc gia Việt Nam 2022 chỉ tổ chức một đợt trong năm với 80 trận đấu (50 trận vòng bảng và 30 trận knock-out) để xếp hạng các đội từ 1 đến 11 và có 2 đội nam, 2 đội nữ xuống hạng. Địa điểm thi đấu Giải bóng chuyền VĐQG 2022 diễn ra tại Ninh Bình và Vĩnh Phúc.[1] Kết thúc mùa giải đã tìm ra các đội vô địch là đội Nam Tràng An Ninh Bình và Nữ Gleximco Thái Bình.

Danh sách các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng chuyền VĐQG 2022 có 22 đội tham dự (gồm 20 đội thi đấu ở giải VĐQG 2021 và 02 đội vô địch hạng A 2021), cụ thể theo thứ hạng mùa giải 2021 như sau:[2]

11 đội nam: Tràng An Ninh Bình, Thể Công, Sanest Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Biên Phòng, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, VLXD Bình Dương, Bến Tre, Lavie Long An và tân binh XSKT Vĩnh Long 11 đội nữ: Bộ Tư lệnh Thông tin, HCĐG Hà Nội, Than Quảng Ninh, Ninh Bình Doveco, Geleximco Thái Bình, Đắk Lắk, Hà Phú Thanh Hóa, Kinh Bắc Bắc Ninh, Ngân hàng Công Thương, VTV Bình Điền Long An và tân binh Bamboo Airways Vĩnh Phúc.

Kết quả bốc thăm các đội vào bảng A (Ninh Bình) và bảng B (Vĩnh Phúc) ngày 1/6/2022 như sau:[3]

  • Bảng A tại Ninh Bình:
    • 6 đội Nam: Tràng An Ninh Bình, Hà Tĩnh, Hà Nội, VLXD Bình Dương, Bến Tre, XSKT Vĩnh Long.
    • 5 đội Nữ: HCĐG Hà Nội, Ninh Bình Doveco, Geleximco Thái Bình, Kinh Bắc Bắc Ninh, VTV Bình Điền Long An.
  • Bảng B tại Vĩnh Phúc:
    • 5 đội Nam: Thể Công, Sanest Khánh Hòa, Biên Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Lavie Long An.
    • 6 đội Nữ: Bộ Tư lệnh Thông tin, Than Quảng Ninh, Đắk Lắk, Hà Phú Thanh Hóa, Ngân hàng Công Thương, Bamboo Airways Vĩnh Phúc.

Thay đổi nhân sự trước mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nguyễn Văn Quốc Duy rời Thể Công để chuyển sang khoác áo Tràng An Ninh Bình.[4]
  • Libero Nguyễn Thị Kim Liên chia tay CLB VTV Bình Điền Long An trước mùa bóng 2022 và ký hợp đồng với CLB Than Quảng Ninh.[5]
  • Đinh Thị Trà Giang chia tay Thanh Hóa để thi đấu cho Geleximco Thái Bình trong mùa bóng 2022.[6][7]
  • CLB Ninh Bình Doveco của HLV Thái Thanh Tùng đã có cuộc thay máu trong mùa giải 2022 để hướng tới ngôi vị cao nhất tại giải VĐQG. Những cái tên đầu quân cho đội bóng này gồm có Lê Thanh Thúy, Đinh Thị Thúy, Nguyễn Thị Trinh, Bùi Vũ Thanh Tuyền, Lưu Thị Huệ, Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Huyền Trang,... Đây được đánh giá là một trong những đội hình mạnh nhất của giải đấu mùa tới.[8][9][10][11]
  • Phạm Quốc Dư chia tay Lavie Long An để thi đấu cho Sanest Khánh Hòa.[12]
  • Chủ công Lê Quang Đoàn rời Sanest Khánh Hòa để khoác áo Thể Công ở mùa giải 2022.[13]
  • Thị trường chuyển nhượng ngoại binh trở lại sau thời gian dài bị cấm.[14]

Danh sách ngoại binh thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi CLB được phép đăng ký 2 ngoại binh trong danh sách, tuy nhiên chỉ 1 ngoại binh được thi đấu trên sân trong mỗi thời điểm của trận đấu.

Danh sách Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2
Tràng An Ninh Bình
Thể Công Venezuela Iván José Fernández Añez
Sanest Khánh Hòa Úc Philip James Freere
Hà Tĩnh Thái Lan Napadet Bhinijdee
Biên Phòng Indonesia Hernanda Zulfi
Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh Thái Lan Wanchai Tabwises
VLXD Bình Dương
Bến Tre
Lavie Long An Campuchia Voeurn Veasna Đài Bắc Trung Hoa Huang Shin-chan
XSKT Vĩnh Long Thái Lan Assanaphan Chantajorn

Danh sách Nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2
Bộ Tư lệnh Thông tin
HCĐG Hà Nội Cameroon Laetitia Moma Bassoko
Than Quảng Ninh Venezuela María José Pérez
Ninh Bình Doveco
Geleximco Thái Bình Azerbaijan Polina Rahimova
Đắk Lắk
Hà Phú Thanh Hóa Indonesia Megawati Hangestri Pertiwi Thái Lan Suthina Pasang
Kinh Bắc Bắc Ninh Thái Lan Patcharaporn Sittisad Thái Lan Chompunuch Chitsabai
Ngân hàng Công Thương Thái Lan Kanjana Kuthaisong
VTV Bình Điền Long An
Bamboo Airways Vĩnh Phúc Azerbaijan Katerina Zhidkova

Phương án, kế hoạch tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Do năm 2021 không có đội xuống hạng nên mùa giải 2022 diễn ra với 11 đội nam và 11 đội nữ và sẽ có 2 đội xếp thứ 10 và 11 xuống hạng. Ngoài việc thay đổi cơ cấu số lượng đội bóng, trong năm 2022 do có sự xuất hiện của rất nhiều giải đấu như SEA Games 31, ASIAD hay Đại hội Thể dục Thể thao, vì vậy giải bóng chuyền VĐQG 2022 cũng buộc phải sắp xếp lại thời gian và phương thức thi đấu.

Giải bóng chuyền VĐQG 2022 chỉ tổ chức 1 vòng bảng từ ngày 03-09/7/2022 và vòng vòng chung kết, xếp hạng từ 13-17/7/2022 tại Ninh Bình và Vĩnh Phúc. Theo dự kiến, bảng A được thi đấu tại Ninh Bình và bảng B được thi đấu tại Vĩnh Phúc. Với thể thức thi đấu vòng trong 1 lượt tính điểm và xếp hạng, các đội xếp từ 1-4 mỗi bảng đấu sẽ vào thi đấu tứ kết. 3 đội cuối mỗi bảng còn lại sẽ thi đấu vòng chung kết ngược tìm ra 1 đội trụ hạng và 2 đội xuống hạng.

Sau SEA Games, các VĐV thuộc đội tuyển sẽ trở lại CLB để chuẩn bị cho Vòng 1. Sau khi thi đấu Vòng 1 các đội sẽ tập trung chuẩn bị cho Đại hội TDTT toàn quốc năm 2022 tại Quảng Ninh và ASIAD 2022 tại Hàng Châu, Trung Quốc.[15]

Chiều 21/1/2022 tại Hà Nội đã diễn ra cuộc họp Ban chấp hành Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam nhằm thống nhất các kế hoạch 2 đội tuyển nam/nữ chuẩn bị cho SEA Games 31, cũng như các vấn đề xung quanh mùa giải mới VĐQG và giải hạng A. Ban chấp hành mới đã thống nhất việc sử dụng ngoại binh là cấp thiết và các đội bóng sẽ được sử dụng lực lượng này ngay trong năm 2022, ở cả giải VĐQG và giải hạng A. Phương án được thống nhất là sử dụng 1 cầu thủ ngoại trên sân ở mọi thời điểm.[16]

Ngày 28/1/2022, Điều lệ giải bóng chuyền VĐQG Bamboo Airways năm 2022 đã được ban hành.[17] Sáng nay 1/6/2022 đã diễn ra lễ ký kết bản hợp đồng tài trợ 3 năm của Hóa chất Đức Giang và Bốc thăm chia bảng giải bóng chuyền Vô địch Quốc gia.[18] Ngày 11/6/2022 có lịch thi đấu chính thức.[19]

Điều lệ giải đấu năm 2022

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bốc thăm thi đấu: căn cứ vào xếp hạng năm 2021, các đội bốc thăm theo cặp 1-2, 3-4, 5-6, 7-8, 9-10, riêng đội vô địch hạng A 2021 bốc thăm ngẫu nhiên vào 1 trong 2 bảng.
  • Các đội chia 2 bảng đấu vòng tròn, Bảng A và chung kết xếp hạng Nam diễn ra tại Ninh Bình, Bảng B và chung kết xếp hạng nữ diễn ra tại Vĩnh Phúc.
  • Các đội xếp hạng 5, 6 ở vòng bảng thi đấu vòng tròn để tìm ra 2 đội xuống hạng và 1 đội trụ hạng.
  • Các đội xếp hạng từ 1-4 ở 2 bảng sẽ vào các vòng đấu loại trực tiếp: đấu tứ kết chéo theo thứ tự: 1A-4B, 1B-4A, 2A-3B, 2B-3A tìm ra bốn đội thắng vào bán kết, chung kết và 4 đội thua vào đấu xếp hạng 5-8.
Xếp hạng

Đội có nhiều trận thắng nhất xếp trên. Nếu hai hay nhiều đội có tổng số trận thắng bằng nhau thì Đội nào có tổng số điểm nhiều hơn thì xếp trên. Trong trường hợp hai hay nhiều đội có tổng số điểm bằng nhau thì đội nào có tỷ số "tổng hiệp thắng/tổng hiệp thua" lớn hơn đội đó xếp trên. Nếu tỷ số "tổng hiệp thắng/tổng hiệp thua" vẫn bằng nhau thì đội nào có "tổng quả thắng/tổng quả thua" lớn hơn sẽ xếp trên. Nếu tỷ số "tổng quả thắng/tổng quả thua" vẫn bằng nhau thì đội nào thắng trong trận đấu giữa 02 đội ở vòng II xếp trên.

Lịch thi đấu và kết quả Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội lọt vào tứ kết
Đội tranh trụ hạng

Vòng bảng Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A có 6 đội, bảng B có 5 đội, 4 đội dẫn đầu mỗi bảng sẽ lọt vào tứ kết.

Bảng A Nam (tại Ninh Bình)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu Điểm Set Điểm
Hạng Đội T B T B Tỉ lệ T B Tỉ lệ
1 Tràng An Ninh Bình 5 0 13 15 5 3.000 458 397 1.154
2 VLXD Bình Dương 3 2 10 11 7 1.571 406 380 1.068
3 Hà Nội 3 2 9 12 8 1.500 432 427 1.012
4 Hà Tĩnh 3 2 8 10 9 1.111 429 378 1.135
5 XSKT Vĩnh Long 1 4 5 8 12 0.667 434 443 0.980
6 Bến Tre 0 5 0 0 15 0.000 241 375 0.643
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
3 tháng 7 14:00 VLXD Bình Dương 0–3 Hà Nội 18–25 19–25 23–25     60–75 Trực tiếp[20]
3 tháng 7 19:30 Bến Tre 0–3 Tràng An Ninh Bình 17–25 21–25 14–25     52–75 Trực tiếp[21]
4 tháng 7 16:00 XSKT Vĩnh Long 2–3 Hà Tĩnh 18–25 25–21 20–25 25–21 9–15 97–107 Trực tiếp[22]
4 tháng 7 20:00 VLXD Bình Dương 2–3 Tràng An Ninh Bình 25–23 14–25 25–20 20–25 14–16 98–109 Trực tiếp[23]
5 tháng 7 16:00 Hà Nội 1–3 Hà Tĩnh 18–25 15–25 25–23 19–25   77–98 Trực tiếp[24]
5 tháng 7 20:00 Bến Tre 0–3 XSKT Vĩnh Long 20–25 22–25 13–25     55–75 Trực tiếp[25]
6 tháng 7 14:00 VLXD Bình Dương 3–0 Hà Tĩnh 25–18 25–22 25–23     75–63 Trực tiếp[26]
6 tháng 7 18:00 Tràng An Ninh Bình 3–0 XSKT Vĩnh Long 25–20 25–22 25–22     75–64 Trực tiếp[27]
6 tháng 7 20:00 Hà Nội 3–0 Bến Tre 25–17 25–20 25–17     75–54 Trực tiếp[28]
7 tháng 7 14:00 VLXD Bình Dương 3–1 XSKT Vĩnh Long 22–25 26–24 25–21 25–22   98–92 Trực tiếp[29]
7 tháng 7 20:00 Hà Tĩnh 3–0 Bến Tre 25–16 25–9 25–14     75–39 Trực tiếp[30]
8 tháng 7 14:00 Tràng An Ninh Bình 3–2 Hà Nội 21–25 25–22 25–19 23–25 15–6 109–97 Trực tiếp[31]
8 tháng 7 20:00 VLXD Bình Dương 3–0 Bến Tre 25–16 25–9 25–16     75–41 Trực tiếp[32]
9 tháng 7 14:00 XSKT Vĩnh Long 2–3 Hà Nội 25–20 25–23 22–25 21–25 13–15 106–108 Trực tiếp[33]
9 tháng 7 20:00 Hà Tĩnh 1–3 Tràng An Ninh Bình 18–25 21–25 25–15 22–25   86–90 Trực tiếp[34]

Bảng B Nam (tại Vĩnh Phúc)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu Điểm Set Điểm
Hạng Đội T B T B Tỉ lệ T B Tỉ lệ
1 Sanest Khánh Hòa 4 0 9 12 6 2.000 400 360 1.111
2 TP. Hồ Chí Minh 2 2 8 10 7 1.429 384 357 1.076
3 Thể Công 2 2 6 9 8 1.125 366 370 0.989
4 Biên Phòng 1 3 5 7 9 0.778 334 357 0.936
5 Lavie Long An 1 3 2 3 11 0.273 298 338 0.882
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
3 tháng 7 16:00 TP. Hồ Chí Minh 2–3 Sanest Khánh Hòa 25–23 25–23 23–25 21–25 8–15 102–111 Trực tiếp[35]
4 tháng 7 17:00 Thể Công 3–0 Lavie Long An 25–23 25–21 25–20     75–64 Trực tiếp[36]
5 tháng 7 17:00 Biên Phòng 3–0 Lavie Long An 25–19 29–27 25–22     79–68 Trực tiếp[37]
6 tháng 7 15:00 TP. Hồ Chí Minh 3–1 Thể Công 23–25 25–16 25–15 25–21   98–77 Trực tiếp[38]
7 tháng 7 15:00 Sanest Khánh Hòa 3–2 Thể Công 28–26 23–25 25–21 18–25 15–8 109–105 Trực tiếp[39]
7 tháng 7 17:00 Biên Phòng 0–3 TP. Hồ Chí Minh 20–25 17–25 21–25     58–75 Trực tiếp[40]
8 tháng 7 15:00 Lavie Long An 3–2 TP. Hồ Chí Minh 25–22 23–25 20–25 28–26 15–11 111–109 Trực tiếp[41]
8 tháng 7 17:00 Sanest Khánh Hòa 3–2 Biên Phòng 25–21 20–25 25–21 20–25 15–6 105–98 Trực tiếp[42]
9 tháng 7 15:00 Thể Công 3–2 Biên Phòng 25–12 25–27 25–23 19–25 15–12 109–99 Trực tiếp[43]
9 tháng 7 17:00 Lavie Long An 0–3 Sanest Khánh Hòa 16–25 16–25 23–25     55–75 Trực tiếp[44]

Tranh hạng 9-11 Nam (tại Ninh Bình)

[sửa | sửa mã nguồn]

Gồm đội xếp cuối ở bảng 5 đội và 2 đội xếp cuối ở bảng 6 đội đấu vòng tròn để tìm ra đội đứng đầu sẽ trụ hạng, hai đội còn lại xuống hạng.

Đội trụ hạng
Đội xuống hạng
Trận đấu Điểm Set Điểm
Hạng Đội T B T B Tỉ lệ T B Tỉ lệ
9 Lavie Long An 2 0 6 6 0 MAX 152 128 1.188
10 XSKT Vĩnh Long 1 1 3 3 3 1.000 144 131 1.099
11 Bến Tre 0 2 0 0 6 0.000 113 150 0.753
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
13 tháng 7 16:00 Lavie Long An 3–0 Bến Tre 25–23 25–15 25–21     75–59 Trực tiếp[45]
14 tháng 7 16:00 Bến Tre 0–3 XSKT Vĩnh Long 20–25 19–25 15–25     54–75 Trực tiếp[46]
15 tháng 7 16:00 Lavie Long An 3–0 XSKT Vĩnh Long 25–22 25–22 27–25     77–69 Trực tiếp[47]

Top 8 Nam (tại Ninh Bình)

[sửa | sửa mã nguồn]
 Tứ kếtBán kếtChung kết
           
 13 tháng 7
 
 Tràng An Ninh Bình3
 16 tháng 7
 Biên Phòng2
 Tràng An Ninh Bình3
 14 tháng 7
 Hà Nội0
 TP. Hồ Chí Minh2
 17 tháng 7
 Hà Nội3
 Tràng An Ninh Bình3
 13 tháng 7
 Sanest Khánh Hòa1
 Sanest Khánh Hòa3
 16 tháng 7
 Hà Tĩnh0
 Sanest Khánh Hòa3
 14 tháng 7
 VLXD Bình Dương1 Trận tranh hạng 3
 VLXD Bình Dương3
 17 tháng 7
 Thể Công2
 Hà Nội3
 
 VLXD Bình Dương1
 
 Phân hạng 5-8Trận tranh hạng 5
       
 15 tháng 7
 
 Biên Phòng3
 16 tháng 7
 TP. Hồ Chí Minh1
 Biên Phòng3
 15 tháng 7
 Hà Tĩnh1
 Hà Tĩnh3
 
 Thể Công2
 Trận tranh hạng 7
 
 16 tháng 7
 
 TP. Hồ Chí Minh3
 
 Thể Công0

Tứ kết Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
13 tháng 7 18:00 Tràng An Ninh Bình 3–2 Biên Phòng 24–26 21–25 25–18 25–22 15–13 110–104 Trực tiếp[48]
13 tháng 7 20:00 Sanest Khánh Hòa 3–0 Hà Tĩnh 25–23 25–19 25–22     75–64 Trực tiếp[49]
14 tháng 7 18:00 VLXD Bình Dương 3–2 Thể Công 25–21 25–23 21–25 19–25 15–7 105–101 Trực tiếp[50]
14 tháng 7 20:00 TP. Hồ Chí Minh 2–3 Hà Nội 25–18 25–18 25–27 22–25 10–15 107–103 Trực tiếp[51]

Phân hạng 5-8 Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
15 tháng 7 18:00 Biên Phòng 3–1 TP. Hồ Chí Minh 25–22 23–25 25–23 25–23   98–93 Trực tiếp[52]
15 tháng 7 20:00 Hà Tĩnh 3–2 Thể Công 22–25 25–14 23–25 25–23 23–21 118–108 Trực tiếp[53]

Bán kết Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
16 tháng 7 14:00 Tràng An Ninh Bình 3–0 Hà Nội 25–18 25–17 25–18     75–53 Trực tiếp[54]
16 tháng 7 16:00 Sanest Khánh Hòa 3–1 VLXD Bình Dương 25–19 22–25 29–27 25–20   101–91 Trực tiếp[55]

Trận tranh hạng 7 Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
16 tháng 7 18:00 TP. Hồ Chí Minh 3–0 Thể Công 25–20 25–19 25–18     75–57 Trực tiếp[56]

Trận tranh hạng 5 Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
16 tháng 7 20:00 Biên Phòng 3–1 Hà Tĩnh 25–16 19–25 25–13 25–15   94–69 Trực tiếp[57]

Trận tranh hạng 3 Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
17 tháng 7 18:00 Hà Nội 3–1 VLXD Bình Dương 25–23 25–22 23–25 25–17   98–87 Trực tiếp[58]

Chung kết Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
17 tháng 7 20:00 Tràng An Ninh Bình 3–1 Sanest Khánh Hòa 25–17 25–18 21–25 25–17   96–77 Trực tiếp[59]

Lịch thi đấu và kết quả Nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội lọt vào tứ kết
Đội tranh trụ hạng

Vòng bảng Nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A có 5 đội, bảng B có 6 đội, 4 đội dẫn đầu mỗi bảng dành quyền vào tứ kết.

Bảng A Nữ (tại Ninh Bình)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu Điểm Set Điểm
Hạng Đội T B T B Tỉ lệ T B Tỉ lệ
1 HCĐG Hà Nội 3 1 10 11 4 2.750 337 307 1.098
2 VTV Bình Điền Long An 3 1 8 9 5 1.800 308 286 1.077
3 Ninh Bình Doveco 2 2 6 8 8 1.000 343 314 1.092
4 Geleximco Thái Bình 2 2 6 7 7 1.000 324 320 1.013
5 Kinh Bắc Bắc Ninh 0 4 0 1 12 0.083 241 326 0.739
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
3 tháng 7 16:00 VTV Bình Điền Long An 3–0 Geleximco Thái Bình 25–21 25–19 25–16     75–56 Trực tiếp[60]
4 tháng 7 18:00 Ninh Bình Doveco 3–0 Kinh Bắc Bắc Ninh 25–16 25–19 25–15     75–50 Trực tiếp[61]
5 tháng 7 18:00 HCĐG Hà Nội 3–0 Kinh Bắc Bắc Ninh 25–18 25–16 25–19     75–53 Trực tiếp[62]
6 tháng 7 16:00 VTV Bình Điền Long An 3–2 Ninh Bình Doveco 25–20 25–23 15–25 17–25 15–10 97–103 Trực tiếp[63]
7 tháng 7 16:00 Geleximco Thái Bình 3–0 Ninh Bình Doveco 25–21 25–20 25–23     75–64 Trực tiếp[64]
7 tháng 7 18:00 HCĐG Hà Nội 3–0 VTV Bình Điền Long An 25–19 25–21 25–21     75–61 Trực tiếp[65]
8 tháng 7 16:00 Kinh Bắc Bắc Ninh 0–3 VTV Bình Điền Long An 16–25 18–25 18–25     52–75 Trực tiếp[66]
8 tháng 7 18:00 Geleximco Thái Bình 1–3 HCĐG Hà Nội 24–26 25–17 18–25 25–27   92–95 Trực tiếp[67]
9 tháng 7 16:00 Ninh Bình Doveco 3–2 HCĐG Hà Nội 25–15 13–25 25–16 23–25 15–11 101–92 Trực tiếp[68]
9 tháng 7 18:00 Kinh Bắc Bắc Ninh 1–3 Geleximco Thái Bình 22–25 26–24 25–27 13–25   86–101 Trực tiếp[69]

Bảng B Nữ (tại Vĩnh Phúc)

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu Điểm Set Điểm
Hạng Đội T B T B Tỉ lệ T B Tỉ lệ
1 Bộ Tư lệnh Thông tin 5 0 15 15 0 MAX 375 232 1.616
2 Than Quảng Ninh 4 1 12 12 4 3.000 384 303 1.267
3 Hà Phú Thanh Hóa 3 2 8 10 8 1.250 356 392 0.908
4 Ngân hàng Công Thương 2 3 7 8 11 0.727 399 406 0.983
5 Đắk Lắk 1 4 3 4 13 0.308 317 403 0.787
6 Bamboo Airways Vĩnh Phúc 0 5 0 2 15 0.133 324 419 0.773
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
3 tháng 7 14:00 Bộ Tư lệnh Thông tin 3–0 Đắk Lắk 25–7 25–21 25–19     75–47 Trực tiếp[70]
3 tháng 7 19:30 Hà Phú Thanh Hóa 3–0 Bamboo Airways Vĩnh Phúc 25–21 25–23 25–23     75–67 Trực tiếp[71]
4 tháng 7 15:00 Than Quảng Ninh 3–0 Ngân hàng Công Thương 25–20 25–21 25–21     75–62 Trực tiếp[72]
4 tháng 7 19:00 Bộ Tư lệnh Thông tin 3–0 Bamboo Airways Vĩnh Phúc 25–6 25–15 25–19     75–40 Trực tiếp[73]
5 tháng 7 15:00 Đắk Lắk 1–3 Ngân hàng Công Thương 25–16 19–25 21–25 13–25   78–91 Trực tiếp[74]
5 tháng 7 19:00 Hà Phú Thanh Hóa 1–3 Than Quảng Ninh 14–25 25–19 13–25 10–25   62–94 Trực tiếp[75]
6 tháng 7 13:00 Bộ Tư lệnh Thông tin 3–0 Ngân hàng Công Thương 25–7 25–12 25–23     75–42 Trực tiếp[76]
6 tháng 7 17:00 Bamboo Airways Vĩnh Phúc 0–3 Than Quảng Ninh 21–25 15–25 22–25     58–75 Trực tiếp[77]
6 tháng 7 19:00 Đắk Lắk 0–3 Hà Phú Thanh Hóa 11–25 18–25 20–25     49–75 Trực tiếp[78]
7 tháng 7 13:00 Bộ Tư lệnh Thông tin 3–0 Than Quảng Ninh 25–23 25–22 25–20     75–65 Trực tiếp[79]
7 tháng 7 19:00 Ngân hàng Công Thương 2–3 Hà Phú Thanh Hóa 23–25 25–22 25–19 23–25 11–15 107–106 Trực tiếp[80]
8 tháng 7 13:00 Bamboo Airways Vĩnh Phúc 1–3 Đắk Lắk 25–22 19–25 21–25 22–25   87–97 Trực tiếp[81]
8 tháng 7 19:00 Bộ Tư lệnh Thông tin 3–0 Hà Phú Thanh Hóa 25–7 25–10 25–21     75–38 Trực tiếp[82]
9 tháng 7 13:00 Than Quảng Ninh 3–0 Đắk Lắk 25–16 25–15 25–15     75–46 Trực tiếp[83]
9 tháng 7 19:00 Ngân hàng Công Thương 3–1 Bamboo Airways Vĩnh Phúc 25–11 22–25 25–19 25–17   97–72 Trực tiếp[84]

Tranh hạng 9-11 Nữ (tại Vĩnh Phúc)

[sửa | sửa mã nguồn]

Gồm đội xếp cuối ở bảng 5 đội và 2 đội xếp cuối ở bảng 6 đội đấu vòng tròn để tìm ra đội đứng đầu sẽ trụ hạng, hai đội còn lại xuống hạng.

Đội trụ hạng
Đội xuống hạng
Trận đấu Điểm Set Điểm
Hạng Đội T B T B Tỉ lệ T B Tỉ lệ
9 Kinh Bắc Bắc Ninh 2 0 6 6 1 6.000 174 150 1.160
10 Đắk Lắk 1 1 2 3 5 0.600 166 183 0.907
11 Bamboo Airways Vĩnh Phúc 0 2 1 3 6 0.500 198 205 0.966
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
13 tháng 7 15:00 Kinh Bắc Bắc Ninh 3–1 Bamboo Airways Vĩnh Phúc 25–22 25–21 23–25 25–23   98–91 Trực tiếp[85]
14 tháng 7 15:00 Bamboo Airways Vĩnh Phúc 2–3 Đắk Lắk 25–18 26–24 23–25 21–25 12–15 107–107 Trực tiếp[86]
15 tháng 7 15:00 Kinh Bắc Bắc Ninh 3–0 Đắk Lắk 25–15 26–24 25–20     76–59 Trực tiếp[87]

Top 8 Nữ (tại Vĩnh Phúc)

[sửa | sửa mã nguồn]
 Tứ kếtBán kếtChung kết
           
 13 tháng 7
 
 HCĐG Hà Nội3
 16 tháng 7
 Ngân hàng Công Thương0
 HCĐG Hà Nội3
 14 tháng 7
 Ninh Bình Doveco1
 Than Quảng Ninh0
 17 tháng 7
 Ninh Bình Doveco3
 HCĐG Hà Nội0
 13 tháng 7
 Geleximco Thái Bình3
 Bộ Tư lệnh Thông tin2
 16 tháng 7
 Geleximco Thái Bình3
 Geleximco Thái Bình3
 14 tháng 7
 VTV Bình Điền Long An0 Trận tranh hạng 3
 VTV Bình Điền Long An3
 17 tháng 7
 Hà Phú Thanh Hóa0
 Ninh Bình Doveco0
 
 VTV Bình Điền Long An3
 
 Phân hạng 5-8Trận tranh hạng 5
       
 15 tháng 7
 
 Ngân hàng Công Thương0
 17 tháng 7
 Than Quảng Ninh3
 Than Quảng Ninh1
 15 tháng 7
 Bộ Tư lệnh Thông tin3
 Bộ Tư lệnh Thông tin3
 
 Hà Phú Thanh Hóa0
 Trận tranh hạng 7
 
 16 tháng 7
 
 Ngân hàng Công Thương3
 
 Hà Phú Thanh Hóa1

Tứ kết Nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
13 tháng 7 17:00 HCĐG Hà Nội 3–0 Ngân hàng Công Thương 25–19 25–17 25–17     75–53 Trực tiếp[88]
13 tháng 7 19:00 Bộ Tư lệnh Thông tin 2–3 Geleximco Thái Bình 17–25 25–23 25–22 19–25 10–15 96–110 Trực tiếp[89]
14 tháng 7 17:00 VTV Bình Điền Long An 3–0 Hà Phú Thanh Hóa 25–16 25–18 25–12     75–46 Trực tiếp[90]
14 tháng 7 19:00 Than Quảng Ninh 0–3 Ninh Bình Doveco 21–25 17–25 20–25     58–75 Trực tiếp[91]

Phân hạng 5-8 Nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
15 tháng 7 17:00 Ngân hàng Công Thương 0–3 Than Quảng Ninh 26–28 18–25 17–25     61–78 Trực tiếp[92]
15 tháng 7 19:00 Bộ Tư lệnh Thông tin 3–0 Hà Phú Thanh Hóa 25–13 25–15 25–14     75–42 Trực tiếp[93]

Bán kết Nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
16 tháng 7 15:00 HCĐG Hà Nội 3–1 Ninh Bình Doveco 28–26 14–25 25–15 25–21   92–87 Trực tiếp[94]
16 tháng 7 17:00 Geleximco Thái Bình 3–0 VTV Bình Điền Long An 27–25 25–20 25–22     77–67 Trực tiếp[95]

Trận tranh hạng 7 Nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
16 tháng 7 19:00 Ngân hàng Công Thương 3–1 Hà Phú Thanh Hóa 22–25 25–16 25–18 25–20   97–79 Trực tiếp[96]

Trận tranh hạng 5 Nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
17 tháng 7 13:00 Than Quảng Ninh 1–3 Bộ Tư lệnh Thông tin 25–17 16–25 21–25 18–25   80–92 Trực tiếp[97]

Trận tranh hạng 3 Nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
17 tháng 7 15:00 Ninh Bình Doveco 0–3 VTV Bình Điền Long An 20–25 20–25 23–25     63–75 Trực tiếp[98]

Chung kết Nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
17 tháng 7 17:00 HCĐG Hà Nội 0–3 Geleximco Thái Bình 21–25 13–25 15–25     49–75 Trực tiếp[99]

Xếp hạng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng Giải Nam Giải Nữ
1 Tràng An Ninh Bình Geleximco Thái Bình
2 Sanest Khánh Hòa HCĐG Hà Nội
3 Hà Nội VTV Bình Điền Long An
4 VLXD Bình Dương Ninh Bình Doveco
5 Biên Phòng Bộ Tư lệnh Thông tin
6 Hà Tĩnh Than Quảng Ninh
7 TP. Hồ Chí Minh Ngân hàng Công Thương
8 Thể Công Hà Phú Thanh Hóa
9 Lavie Long An Kinh Bắc Bắc Ninh
10 XSKT Vĩnh Long Đắk Lắk
11 Bến Tre Bamboo Airways Vĩnh Phúc

Các giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng giải thưởng: do Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam chi:[100]

  • Giải nhất: Cúp, cờ, huy chương vàng và 500.000.000đ cho 2 đội Nam Tràng An Ninh Bình và Nữ Gleximco Thái Bình.
  • Giải nhì: Cờ, huy chương bạc và 300.000.000đ cho 2 đội Nam Sanest Khánh Hòa và Nữ HĐCG Hà Nội.
  • Giải ba: Cờ, huy chương đồng và 200.000.000đ cho 2 đội Nam Hà Nội và Nữ VTV Bình Điền Long An.
  • Giải KK: 100.000.000đ cho 2 đội Nam VLXD Bình Dương và Nữ Ninh Bình Doveco.
  • VĐV tấn công xuất sắc: 10.000.000đ cho Nguyễn Văn Quốc Duy của Tràng An Ninh Bình và Polina Rahimova của Gleximco Thái Bình.[101]
  • VĐV chuyền hai xuất sắc: 10.000.000đ cho Nguyễn Huỳnh Anh Phi của Tràng An Ninh Bình và Võ Thị Kim Thoa của VTV Bình Điền Long An.[102]
  • VĐV phòng thủ xuất sắc: 10.000.000đ cho Huỳnh Trung Trực của Sanest Khánh Hòa và Lê Thị Thanh Liên của HĐCG Hà Nội.
  • Cầu thủ đoạt giải Hoa khôi bóng chuyền Việt Nam là Nguyễn Thu Hoài của Ngân hàng Công Thương.

Ngoài ra, các đội tốp đầu có thể nhận được các giải thưởng khác của các nhà tài trợ trao tặng khi kết thúc giải.

Một số điểm nhấn của mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giải bóng chuyền VĐQG 2022 là mùa giải đặc biệt của bóng chuyền Việt Nam khi có sự trở lại của cầu thủ nước ngoài sau 9 mùa giải tạm ngừng. Sự xuất hiện của 17 ngoại binh trong màu áo của 14 đội đã thực sự mang tới luồng gió mới, nâng cao chất lượng, tính cạnh tranh và sắc màu đa dạng cho giải. Bên cạnh đó, giải cũng có bước đột phá mới với việc lần đầu áp dụng công nghệ "mắt thần". Với hệ thống 21 máy đạt tiêu chuẩn quốc tế tại mỗi địa điểm tổ chức, công nghệ này đã hỗ trợ đắc lực cho việc điều hành của các trọng tài, góp phần quan trọng đảm bảo tính chính xác, sự công bằng, minh bạch của các trận đấu.[103]
  • Hai trận chung kết giải đấu năm 2022 chứng kiến một sự ngẫu nhiên đó là các đội góp mặt tại chung kết chưa bao giờ đọ sức trong một trận đấu cuối cùng tranh HCV tại giải bóng chuyền cao nhất quốc gia. Xuyên suốt các mùa giải bóng chuyền vô địch quốc gia từ năm 2004 tới 2022, 2 CLB nam Tràng An Ninh Bình và Sanest Khánh Hòa chưa một lần gặp nhau tại chung kết mặc dù cả hai đội mạnh này đã lọt vào chung kết tổng cộng 10 lần.[104] Trận đấu hấp dẫn hơn khi là cuộc đối đầu của 2 cặp chủ công của đội tuyển quốc gia vừa thi đấu với nhau tại SEA Games 31 mới đây đó là Nguyễn Văn Quốc Duy, Quản Trọng Nghĩa (Tràng An Ninh Bình) và Dương Văn Tiên, Từ Thanh Thuận (Sanest Khánh Hòa). Trong khi đó, 2 CLB nữ Geleximco Thái Bình và HĐCG Hà Nội cũng có lần đầu tiên đối đầu trong 1 trận chung kết. Hai đội bóng có thêm một sự thú vị đó là các HLV trưởng Trần Văn Giáp (Geleximco Thái Bình) và Nguyễn Hữu Hà (HĐCG Hà Nội) từng là các cựu chủ công của đội tuyển bóng chuyền nam đã có thời gian thi đấu tạo được chuyên môn đáng kể và họ là những người con quê hương Thái Bình. Khán giả chờ đợi màn thể hiện của 2 ngoại binh Moma Bassoko (HĐCG Hà Nội) và Polina Rahimova (Geleximco Thái Bình) mang lại những pha đánh hay phục vụ khán giả. Đội bóng của HLV Trần Văn Giáp trở lại một trận chung kết của giải bóng chuyền VĐQG sau 14 năm, trong khi đoàn quân của HLV Nguyễn Hữu Hà có năm thứ 3 liên tiếp đi đến trận đấu cuối cùng.
  • Có 1 đội bóng chuyền toàn thắng tất cả các trận đấu để trở thành nhà vô địch là Nam Tràng An Ninh Bình. Đội Nam Sanest Khánh Hòa cũng chỉ có 1 thất bại tại trận chung kết. Hai đội bóng toàn thua các trận đấu là Nam Bến Tre và Nữ Bamboo Airways Vĩnh Phúc. Trong khi Nữ Bộ Tư lệnh thông tin chỉ thất bại 1 trận duy nhất ở tứ kết và phải giành hạng 5 chung cuộc thì Nữ Geleximco Thái Bình đã thất bại 2 trận và xếp thứ 4 ở vòng bảng nhưng đã trở thành nhà vô địch. Khởi đầu đầy khó khăn khi là đội bóng yếu lại rơi vào bảng A tử thần và kết thúc ở vị trí thứ 4, đội bóng quê lúa sau đó càng chơi càng hay ở vòng Chung kết. Hành trình đến ngôi vô địch của Geleximco Thái Bình trải qua những đối thủ nặng ký hàng đầu là Bộ Tư lệnh Thông tin ở Tứ kết, VTV Bình Điền Long An ở Bán kết và cuối cùng là HĐCG Hà Nội ở trận Chung kết.[105]
  • Từ những đội bóng không được đánh giá cao trước khi giải đấu khởi tranh, chỉ đặt mục tiêu trụ hạng, Hà Nội và VLXD Bình Dương đã tạo nên bất ngờ lớn nhất của giải đấu. Tại vòng bảng, 2 đội bóng này đã thi đấu ấn tượng để giành vé đi tiếp, với 3 trận thắng và 2 trận thua. Ở vòng tứ kết, khi Hà Nội đối đầu với TP. Hồ Chí Minh, còn VLXD Bình Dương gặp Thể Công đều đã thi đấu kiên cường để đưa trận đấu về hiệp 5 và giành chiến thắng để lọt vào Tốp 4.[106]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hé lộ kế hoạch giải bóng chuyền VĐQG 2022: Chỉ tổ chức một vòng, ít nhất hai đội xuống hạng
  2. ^ Danh sách các đội bóng tranh giải bóng chuyền VĐQG năm 2022
  3. ^ Lộ diện các bảng đấu của giải bóng chuyền VĐQG Cúp Hóa chất Đức Giang năm 2022
  4. ^ Thần đồng bóng chuyền Quốc Duy bất ngờ cập bến Tràng An Ninh Bình
  5. ^ Libero Kim Liên chia tay Bình Điền Long An
  6. ^ Người đẹp bóng chuyền Đinh Thị Trà Giang chia tay EDU Capital Thanh Hóa
  7. ^ Phụ công Trà Giang về với Geleximco Thái Bình
  8. ^ Đội hình của Ninh Bình Doveco mùa giải 2022 khủng cỡ nào?
  9. ^ Đinh Thị Thúy sắp rời Kinh Bắc Bắc Ninh gia nhập Ninh Bình Doveco
  10. ^ Hết hợp đồng với Đăk Lăk, phụ công Nguyễn Thị Trinh gia nhập Ninh Bình Doveco
  11. ^ Hoa khôi bóng chuyền Lê Thanh Thúy cập bến Ninh Bình Doveco, Ngân hàng Công Thương tiếp tục chảy máu nhân tài?
  12. ^ Phạm Quốc Dư chia tay Long An để theo "Thầy cũ" Bùi Quang Ngọc
  13. ^ Chủ công Lê Quang Đoàn khoác áo bóng chuyền nam Thể Công mùa giải 2022
  14. ^ Điểm mặt 17 ngoại binh đổ bộ giải bóng chuyền VĐQG 2022
  15. ^ Chốt thời gian và địa điểm tổ chức giải bóng chuyền VĐQG 2022
  16. ^ Chốt kế hoạch sử dụng ngoại binh tại giải bóng chuyền VĐQG và hạng A 2022
  17. ^ Điều lệ giải bóng chuyền VĐQG Bamboo Airways năm 2022
  18. ^ Bốc thăm giải bóng chuyền VĐQG 2022: Bảng tử thần xuất hiện
  19. ^ Lịch thi đấu giải VĐQG - Cúp Hóa Chất Đức Giang 2022
  20. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Bình Dương - Hà Nội
  21. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Bến Tre - Ninh Bình
  22. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Vĩnh Long - Hà Tĩnh
  23. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Bình Dương - Ninh Bình
  24. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Hà Nội - Hà Tĩnh
  25. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Bến Tre - Vĩnh Long
  26. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Bình Dương - Hà Tĩnh
  27. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Ninh Bình - Vĩnh Long
  28. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Hà Nội - Bến Tre
  29. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Bình Dương - Vĩnh Long
  30. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Hà Tĩnh - Bến Tre
  31. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Ninh Bình - Hà Nội
  32. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Bình Dương - Bến Tre
  33. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Vĩnh Long - Hà Nội
  34. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Hà Tĩnh - Ninh Bình
  35. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: TP. Hồ Chí Minh - Khánh Hòa
  36. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Thể Công - Long An
  37. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Biên Phòng - Long An
  38. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: TP. Hồ Chí Minh - Thể Công
  39. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Khánh Hòa - Thể Công
  40. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Biên Phòng - TP. Hồ Chí Minh
  41. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Long An - TP. Hồ Chí Minh
  42. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Khánh Hòa - Biên Phòng
  43. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Thể Công - Biên Phòng
  44. ^ Trực tiếp vòng bảng nam giải VĐQG: Long An - Khánh Hòa
  45. ^ Trực tiếp phân hạng nam giải VĐQG: Long An - Bến Tre
  46. ^ Trực tiếp phân hạng nam giải VĐQG: Bến Tre - Vĩnh Long
  47. ^ Trực tiếp phân hạng nam giải VĐQG: Long An - Vĩnh Long
  48. ^ Trực tiếp tứ kết nam giải VĐQG: Ninh Bình - Biên Phòng
  49. ^ Trực tiếp tứ kết nam giải VĐQG: Khánh Hòa - Hà Tĩnh
  50. ^ Trực tiếp tứ kết nam giải VĐQG: Bình Dương - Thể Công
  51. ^ Trực tiếp tứ kết nam giải VĐQG: TP. Hồ Chí Minh - Hà Nội
  52. ^ Trực tiếp phân hạng nam giải VĐQG: Biên Phòng - TP. Hồ Chí Minh
  53. ^ Trực tiếp phân hạng nam giải VĐQG: Hà Tĩnh - Thể Công
  54. ^ Trực tiếp bán kết nam giải VĐQG: Ninh Bình - Hà Nội
  55. ^ Trực tiếp bán kết nam giải VĐQG: Khánh Hòa - Bình Dương
  56. ^ Trực tiếp tranh hạng 7 nam giải VĐQG: Tp HCM - Thể Công
  57. ^ Trực tiếp tranh hạng 5 nam giải VĐQG: Biên Phòng - Hà Tĩnh
  58. ^ Trực tiếp tranh hạng 3 nam giải VĐQG: Hà Nội - Bình Dương
  59. ^ Trực tiếp chung kết nam giải VĐQG: Ninh Bình - Khánh Hòa
  60. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Long An - Thái Bình
  61. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Ninh Bình - Bắc Ninh
  62. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: HCĐG - Bắc Ninh
  63. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Long An - Ninh Bình
  64. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Thái Bình - Ninh Bình
  65. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: HCĐG - Long An
  66. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Bắc Ninh - Long An
  67. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Thái Bình - HCĐG
  68. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Ninh Bình - HCĐG
  69. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Bắc Ninh - Thái Bình
  70. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Thông Tin - Đắk Lắk
  71. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Thanh Hóa - Vĩnh Phúc
  72. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Quảng Ninh - NHCT
  73. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Thông Tin - Vĩnh Phúc
  74. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Đắk Lắk - NHCT
  75. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Thanh Hóa - Quảng Ninh
  76. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Thông Tin - NHCT
  77. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Vĩnh Phúc - Quảng Ninh
  78. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Đắk Lắk - Thanh Hóa
  79. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Thông Tin - Quảng Ninh
  80. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: NHCT - Thanh Hóa
  81. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Vĩnh Phúc - Đắk Lắk
  82. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Thông Tin - Thanh Hóa
  83. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: Quảng Ninh - Đắk Lắk
  84. ^ Trực tiếp vòng bảng nữ giải VĐQG: NHCT - Vĩnh Phúc
  85. ^ Trực tiếp phân hạng nữ giải VĐQG: Bắc Ninh - Vĩnh Phúc
  86. ^ Trực tiếp phân hạng nữ giải VĐQG: Vĩnh Phúc - Đắk Lắk
  87. ^ Trực tiếp phân hạng nữ giải VĐQG: Bắc Ninh - Đắk Lắk
  88. ^ Trực tiếp tứ kết nữ giải VĐQG: HCĐG - NHCT
  89. ^ Trực tiếp tứ kết nữ giải VĐQG: Thông Tin - Thái Bình
  90. ^ Trực tiếp tứ kết nữ giải VĐQG: Long An - Thanh Hóa
  91. ^ Trực tiếp tứ kết nữ giải VĐQG: Quảng Ninh - Ninh Bình
  92. ^ Trực tiếp phân hạng nữ giải VĐQG: NHCT - Quảng Ninh
  93. ^ Trực tiếp phân hạng nữ giải VĐQG: Thông Tin - Thanh Hóa
  94. ^ Trực tiếp bán kết nữ giải VĐQG: HCĐG - Ninh Bình
  95. ^ Trực tiếp bán kết nữ giải VĐQG: Thái Bình - Long An
  96. ^ Trực tiếp tranh hạng 7 nữ giải VĐQG: NHCT - Thanh Hóa
  97. ^ Trực tiếp tranh hạng 5 nữ giải VĐQG: Quảng Ninh - Thông Tin
  98. ^ Trực tiếp tranh hạng 3 nữ giải VĐQG: Ninh Bình - Long An
  99. ^ Trực tiếp chung kết nữ giải VĐQG: HCĐG - Thái Bình
  100. ^ Giải bóng chuyền vô địch quốc gia 2022 có nhiều thay đổi hấp dẫn
  101. ^ Tràng An Ninh Bình giành ngôi vô địch Giải bóng chuyền vô địch quốc gia Cúp Hóa chất Đức Giang 2022
  102. ^ Các cô gái Geleximco Thái Bình đăng quang sau 15 năm!
  103. ^ Thái Bình và Ninh Bình đăng quang tại giải bóng chuyền VĐQG 2022
  104. ^ Giải bóng chuyền vô địch quốc gia 2022: Hai trận chung kết của những lần gặp đầu tiên
  105. ^ Geleximco Thái Bình nhận thưởng kỷ lục sau chức vô địch bóng chuyền VĐQG 2022
  106. ^ Những điểm nhấn đáng chú ý tại Giải Bóng chuyền Vô địch Quốc gia 2022
  • x
  • t
  • s
Giải bóng chuyền vô địch quốc gia Việt Nam
Mùa giải
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
9 đội Nammùa giải 2024
  • Sanest Khánh Hòa
  • Biên Phòng
  • Thể Công
  • Hà Tĩnh
  • LP Bank Ninh Bình
  • Lavie Long An
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • XSKT Vĩnh Long
9 đội Nữ mùa giải 2024
  • LP Bank Ninh Bình
  • HCĐG Lào Cai
  • VTV Bình Điền Long An
  • BC Thông tin - TTBP
  • Ngân hàng Công Thương
  • Geleximco Thái Bình
  • Quảng Ninh
  • XMLS Thanh Hóa
  • Hà Nội
Giải đấu khác trong hệ thống
  • Giải bóng chuyền cúp Hoa Lư
  • Giải bóng chuyền cúp Hùng Vương
  • Giải bóng chuyền nữ quốc tế cúp VTV9 – Bình Điền
  • Giải bóng chuyền nữ quốc tế VTV Cup

Từ khóa » Trực Tiếp Bóng Chuyền A1