Giải Bóng đá U-15 Quốc Gia – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung Giải bóng đá U-15 quốc gia
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Giải_bóng_đá_Vô_địch_U-15_Quốc_gia_Việt_Nam&oldid=71981838” Thể loại:
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Thành lập | 1999 |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Liên đoàn | AFC |
Đội vô địch hiện tại | PVF (2024) |
Đội vô địch nhiều nhất | PVF(6 lần) |
Trang web | Trang chủ |
Giải bóng đá Vô địch U-15 Quốc gia (hay còn gọi là Giải bóng đá U-15 quốc gia) là giải bóng đá quốc gia hằng năm cho lứa tuổi dưới 15 do Liên đoàn bóng đá Việt Nam tổ chức. Từ năm 2004 trở về trước, giải dành cho các cầu thủ dưới 16 tuổi.[1]
Các đội đoạt huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nơi đăng cai | Chung kết | Hạng ba | ||
---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỷ số | Á quân | |||
Giải bóng đá U-16 quốc gia (1999–2004) | |||||
1999 | Hà Tĩnh và Nghệ An | Hà Tĩnh | 2–0 | Sông Lam Nghệ An | Không rõ |
2000 | Hà Nội | Hà Nội | Không rõ | Hải Phòng | Nam Định và Hà Tĩnh |
2001 | Thanh Hóa | Hải Phòng | 2–1 | Quảng Ninh | Cà Mau và Hà Tây |
2002 | Hà Nội | Sông Lam Nghệ An | 1–1(4–2 p) | Thể Công | Khánh Hòa và Bình Định |
2003 | Hà Nội | Hà Nội (2) | 5–3 | Tiền Giang | Bình Định và Sông Lam Nghệ An |
2004 | Nam Định | Đồng Nai | 2–0 | Đồng Tháp | Nam Định và Ninh Thuận |
Giải bóng đá U-15 quốc gia (2005–nay) | |||||
2005 | Đà Nẵng | Đà Nẵng | 1–0 | Đồng Tháp | Sông Lam Nghệ An và Khánh Hòa |
2006 | Khánh Hòa | Quảng Ninh | 2–1 | Đà Nẵng | Bình Định và Khánh Hòa |
2007 | Thái Nguyên | Đồng Tháp | 0–0(8–7 p) | Đà Nẵng | Thái Nguyên và Bình Định |
2008 | Nam Định | Nam Định | 1–1(5–4 p) | Sông Lam Nghệ An | Long An và Thừa Thiên Huế |
2009 | Nghệ An | Đồng Tháp (2) | 1–1(3–2 p) | SHB Đà Nẵng | Nam Định và Bình Định |
2010 | Khánh Hòa | SHB Đà Nẵng (2) | 2–0 | Hà Nội | Khánh Hòa và Hoàng Anh Gia Lai |
2011 | Thành phố Hồ Chí Minh | Long An | 3–2 | Hà Nội T&T | Viettel và SHB Đà Nẵng |
2012 | Thành phố Hồ Chí Minh | PVF | 3–0 | Hà Nội T&T | Tập đoàn Cao su Đồng Tháp và Hà Nội |
2013 | Thành phố Hồ Chí Minh | PVF (2) | 1–0 | Viettel | Tập đoàn Cao su Đồng Tháp và Sơn Tây |
2014 | Thành phố Hồ Chí Minh | Đồng Tháp (3) | 1–1(4–2 p) | PVF | Hà Nội T&T và Viettel |
2015 | Thành phố Hồ Chí Minh | Viettel | 1–1(10–9 p) | PVF | Hà Nội T&T và Sơn Tây |
2016 | An Giang | Hoàng Anh Gia Lai | 0–0(4–3 p) | PVF | An Giang và Khánh Hòa |
2017 | Tây Ninh | PVF (3) | 2–0 | Viettel | Tây Ninh và Sông Lam Nghệ An |
2018 | Thành phố Hồ Chí Minh | Sông Lam Nghệ An (2) | 1–1(5–4 p) | Viettel | Becamex Bình Dương và Khánh Hòa |
2019 | Thành phố Hồ Chí Minh | Sông Lam Nghệ An (3) | 1–1(3–2 p) | Thanh Hóa | SHB Đà Nẵng và Viettel |
2020 | Bình Dương | PVF (4) | 4–2 | SHB Đà Nẵng | Becamex Bình Dương và Sông Lam Nghệ An |
2022 | Gia Lai | Sông Lam Nghệ An (4) | 4–2 | PVF | Hoàng Anh Gia Lai và Huế |
2023 | Bà Rịa – Vũng Tàu | PVF (5) | 5–0 | Sông Lam Nghệ An | Hoàng Anh Gia Lai và Viettel |
2024 | Hưng Yên | PVF (6) | 4–1 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Đông Á Thanh Hóa và Thể Công – Viettel |
Nhà tài trợ chính
[sửa | sửa mã nguồn]Giai đoạn | Nhà tài trợ | Ref |
---|---|---|
2005 | Công ty TNHH Dịch vụ Văn Hóa giáo dục Học đường | |
2006–2008 | Công ty Trung Thành | |
2009 | VinaPhone | |
2010 | Học viện bóng đá Aspire | |
2011–2014 | Hyundai Vinashin | |
2015 | — | |
2016–2018 | Thái Sơn Bắc | |
2019–2020 | Next Media | [2] |
2022– | Next Travel | [3] |
Vua phá lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa bóng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
2005 | Nguyễn Ngọc Thiện | Đồng Tháp | 5 |
2006 | Trần Anh Khoa | Đà Nẵng | 5 |
2015 | Nguyễn Khắc Khiêm | PVF | 7 |
2016 | Lê Ngọc Trọng | Khánh Hòa | 4 |
2017 | Trịnh Văn Chung | PVF | 4 |
Nguyễn Tiến Ba | |||
2018 | Nguyễn Văn Tú | Viettel | 4 |
Nguyễn Văn Trường | |||
Nguyễn Quốc Lộc | Sanna Khánh Hòa | ||
2019 | Nguyễn Hữu Tuấn | Viettel | 3 |
Nguyễn Phú Nhã | |||
Bùi Văn Nội | Thanh Hóa | ||
Cái Văn Quỳ | Sông Lam Nghệ An | ||
2020 | Nguyễn Anh Tuấn | PVF | 5 |
2022 | Phùng Quang Tú | PVF | 6 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “VFF - Giải Vô địch U15 Quốc gia”. VFF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Công bố Nhà tài trợ và Bốc thăm xếp lịch thi đấu VCK giải vô địch U15 QG- Next Media 2019”. www.vff.org.vn.
- ^ Bảo Anh (3 tháng 8 năm 2022). “Next Travel trở thành nhà tài trợ chính VCK U15 Quốc gia 2022”. Báo điện tử VTC News.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Liên đoàn bóng đá Việt Nam
- U-15 Quốc gia
| |||||
---|---|---|---|---|---|
| |||||
Đội tuyển quốc gia |
| ||||
Giải đấu quốc gia |
| ||||
Cúp quốc gia |
| ||||
Giải đấu giao hữu |
| ||||
Giải đấu khác |
| ||||
Giải thưởng |
| ||||
Kình địch |
| ||||
Lịch sử |
| ||||
Danh sách câu lạc bộ |
- Các giải bóng đá trẻ Việt Nam
- Giải bóng đá U15 Quốc gia Việt Nam
Từ khóa » Giải U15 Toàn Quốc 2021
-
Giải Vô địch U15 Quốc Gia - VFF
-
Bóng đá Nam - VFF
-
29 đội Bóng Tranh Tại Giải Vô địch Bóng đá U15 Quốc Gia Năm 2021
-
VFF Hủy 6 Giải Bóng đá Ngoài Chuyên Nghiệp
-
Giải Bóng đá U-15 Quốc Gia - Posts | Facebook
-
U15 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Bổ Sung 4 Cầu Thủ Tranh Tài Giải Bóng đá ...
-
VFF Hủy 6 Giải Bóng đá Ngoài Chuyên Nghiệp - Hànộimới
-
Đồng Tháp Tham Dự Vòng Loại Giải Vô địch Bóng đá U15 Quốc Gia
-
Tiếp Tục Tổ Chức Các Giải Bóng đá Trẻ Quốc Gia Năm 2021 - Báo Mới
-
Lịch Asiad Cup 2022 Châu á-xem Bong Truc Tuyen
-
Tham Gia Các Giải Bóng đá Trẻ Toàn Quốc
-
Giải Bóng đá Thiếu Niên Toàn Quốc 2022 Quy Tụ 37 đội Tranh Tài
-
VFF Hủy Nhiều Giải đấu Bóng đá Trẻ Vì Dịch COVID-19