Giải Bóng đá Vô địch Quốc Gia Áo – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Mùa giải hiện tại: Bundesliga 2024–25 | |
Tập tin:Admiral Bundesliga.svg | |
Cơ quan tổ chức | Österreichische Fußball Bundesliga |
---|---|
Thành lập | 1974; 50 năm trước |
Quốc gia | Áo |
Liên đoàn | UEFA |
Số đội | 12 (từ 2018–19) |
Cấp độ tronghệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Liga 2 |
Cúp trong nước | Cúp bóng đá Áo |
Cúp quốc tế | UEFA Champions LeagueUEFA Europa LeagueUEFA Conference League |
Đội vô địch hiện tại | Sturm Graz (lần thứ 4) (2023–24) |
Đội vô địch nhiều nhất | Rapid Wien (32 lần) |
Vua phá lưới | Hans Krankl (270) |
Đối tác truyền hình | Trong nướcORFSky Sport ÁoQuốc tếOneFootball (Thị trường quốc tế chọn lọc) |
Trang web | www.bundesliga.at |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo (tiếng Đức: Bundesliga [ˈbʊndəsˌliːɡa]), còn được gọi là Admiral Bundesliga vì lý do tài trợ, là cấp độ cao nhất của hệ thống giải bóng đá Áo. Giải xác định ra đội vô địch bóng đá quốc gia Áo cũng như các đội tham dự các cúp châu Âu khác nhau do UEFA điều hành.
Bundesliga của Áo, bắt đầu từ mùa giải 1974–75, là một hiệp hội được đăng ký riêng biệt kể từ ngày 1 tháng 12 năm 1991. Giải đã giành được nhiều chiến thắng nhất bởi hai gã khổng lồ Vienna là Austria Wien, đội đã 24 lần vô địch quốc gia và Rapid Wien, 32 lần vô địch quốc gia. Nhà vô địch hiện tại là Sturm Graz. Phillip Thonhauser là chủ tịch của Bundesliga Áo.
Tipp 3 Bundesliga
[sửa | sửa mã nguồn]Tại Tipp 3 Bundesliga, 10 câu lạc bộ thi đấu "mùa giải kép" mỗi đội sẽ thi đâu với đội khác hai lần trên sân nhà và hai lần sân khách trong một mùa giải và được chia thành giải mùa thu và mùa xuân. Mùa giải thường kéo dài từ tháng Bảy tới tháng 6 năm sau đó. Kết thúc mùa giải, đội xếp cuối bảng sẽ xuống chơi tại ADEG Erste Liga, đội vô địch giải dưới sẽ lên hạng Tipp 3 Bundesliga.
Các câu lạc bộ mùa 2021–22
[sửa | sửa mã nguồn]Đội vô địch Bundesliga sẽ giành quyền tham dự UEFA Champions League, các câu lạc bộ ở vị trí thứ 2 và 3, cũng như đội vô địch Cúp Quốc gia, sẽ đá vòng loại UEFA Europa League. Trong trường hợp đội vô địch Bundesliga giành luôn Cúp Quốc gia, đội xếp thứ tư sẽ tham dự UEFA Europa League.
AdmiraAustriaSturmLASKHartbergRapidSalzburgWSG TirolRiedWolfsberger ACAltachA.Klagenfurt Vị trí của các CLB tham dự 2021–22 Austrian Football Bundesliga CLB | Địa phương | Sân nhà | Sức chứa | Vị trí mùa 2020-21 |
---|---|---|---|---|
Admira Wacker Mödling | Maria Enzersdorf | BSFZ-Arena | 7,000 | 12th |
SK Austria Klagenfurt | Klagenfurt | Wörthersee Stadion | 32,000 | AFSL: Champions |
Austria Wien | Viên | Generali Arena | 17,500 | 8th |
LASK | Linz | Waldstadion Pasching | 6,009 | 3th |
Rapid Wien | Viên | Allianz Stadion | 28,000 | 2nd |
Red Bull Salzburg | Wals-Siezenheim | Red Bull Arena | 30,188 | 1st |
Rheindorf Altach | Altach | Stadion Schnabelholz | 8,500 | 10th |
Sturm Graz | Graz | Merkur-Arena | 16,364 | 4th |
SV Ried | Ried im Innkreis | Keine Sorgen Arena | 7,680 | 11th |
TSV Hartberg | Hartberg | Stadion Hartberg [de] | 4,635 | 7th |
Wolfsberger AC | Wolfsberg | Lavanttal-Arena | 7,300 | 5th |
WSG Tirol | Innsbruck | Tivoli Stadion Tirol | 16,008 | 6th |
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích theo câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Mùa vô địch |
---|---|---|---|
Rapid Wien | 32 | 26 | 1911–12, 1912–13, 1915–16, 1916–17, 1918–19, 1919–20, 1920–21, 1922–23, 1928–29, 1929–30, 1934–35, 1937–38, 1939–40, 1940–41, 1945–46, 1947–48, 1950–51, 1951–52, 1953–54, 1955–56, 1956–57, 1959–60, 1963–64, 1966–67, 1967–68, 1981–82, 1982–83, 1986–87, 1987–88, 1995–96, 2004–05, 2007–08 |
Austria Wien | 24 | 18 | 1923–24, 1925–26, 1948–49, 1949–50, 1952–53, 1960–61, 1961–62, 1962–63, 1968–69, 1969–70, 1975–76, 1977–78, 1978–79, 1979–80, 1980–81, 1983–84, 1984–85, 1985–86, 1990–91, 1991–92, 1992–93, 2002–03, 2005–06, 2012–13 |
FC Red Bull Salzburg | 10 | 7 | 1993–94, 1994–95, 1996–97, 2006–07, 2008–09, 2009–10, 2011–12, 2013–14, 2014–15, 2015–16 |
Wacker Innsbruck (5) (4)Swarovski Tirol (2) (1)Tirol Innsbruck (3) (–) | 10 | 5 | 1970–71, 1971–72, 1972–73, 1974–75, 1976–77, 1988–89, 1989–90, 1999–2000, 2000–01, 2001–02 |
SK Admira Wien (8) (5)SC Wacker Wien (1) (7)Admira Wacker Wien (–) (1) * | 9 | 13 | 1926–27, 1927–28, 1931–32, 1933–34, 1935–36, 1936–37, 1938–39, 1946–47, 1965–66 |
First Vienna FC | 6 | 6 | 1930–31, 1932–33, 1941–42, 1942–43, 1943–44, 1954–55 |
Wiener Sport-Club | 3 | 7 | 1921–22, 1957–58, 1958–59 |
Sturm Graz | 3 | 5 | 1997–98, 1998–99, 2010–11 |
Floridsdorfer AC | 1 | 3 | 1917–18 |
Wiener AF | 1 | 2 | 1913–14 |
VÖEST Linz | 1 | 2 | 1973–74 |
Grazer AK | 1 | 2 | 2003–04 |
Wiener AC | 1 | 1 | 1914–15 |
Hakoah Vienna | 1 | 1 | 1924–25 |
LASK Linz | 1 | 1 | 1964–65 |
SpC Rudolfshügel | – | 1 | – |
Brigittenauer AC | – | 1 | – |
FC Wien | – | 1 | – |
SV Ried | – | 1 | – |
Ghi chú:
- Tất cả các đội đến từ Innsbruck, Tirol. Wacker Innsbruck (1915–1999), Swarovski Tirol (1986–1992) và Tirol Innsbruck (1993–2002). Họ được coi là sự tiếp nối của nhau
- Công ty Red Bull mua lại câu lạc bộ ngày 6 tháng 4 năm 2005 và đổi tên. Tới 2005 đội được gọi là SV Austria Salzburg hay Casino Salzburg. Họ cũng đổi từ màu trắng-tím sang đỏ-trắng. Tím-Trắng thành lập một câu lạc bộ mới, SV Austria Salzburg.
- * FC Admira Wacker Mödling được thành lập sau sự hợp nhất của SK Admira Wien và SC Wacker Wien năm 1971, dưới tên gọi Admira Wacker Wien, hợp nhất với VfB Mödling năm 1997 và với SK Schwadorf năm 2008. Đội mới thi đấu tại Mödling.
Thành tích theo thành phố
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố | Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân |
---|---|---|---|
Viên | Rapid Wien (32) (26), Austria Wien (24) (18), First Vienna FC (6) (6), Wiener Sport-Club (3) (7), Floridsdorfer AC (1) (3), Wiener AF (1) (2), Wiener AC (1) (1), Hakoah Vienna (1) (1), SpC Rudolfshügel (–) (1), Brigittenauer AC (–) (1), FC Wien (–) (1) | 69 | 67 |
Salzburg | FC Red Bull Salzburg (10) (7) | 10 | 7 |
Innsbruck | Wacker Innsbruck (5) (4), Swarovski Tirol (2) (1), Tirol Innsbruck (3) (–) | 10 | 5 |
Mödling | SK Admira Wien (8) (5), SC Wacker Wien (1) (7), Admira Wacker Wien (–) (1) * | 9 | 13 |
Graz | Sturm Graz (3) (5), Grazer AK (1) (2) | 4 | 7 |
Linz | VÖEST Linz (1) (2), LASK Linz (1) (1) | 2 | 3 |
Ried im Innkreis | SV Ried (–) (1) | – | 1 |
Vua phá lưới Bundesliga
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 24 tháng 10 năm 2015.[1]Thứ hạng | Quốc tịch | Tên | Câu lạc bộ | Năm | Bàn | Trận | Tỉ lệ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hans Krankl | Rapid Wien, Wiener Sport-Club & First Vienna | 1970–1989 | 270 | 361 | 0.75 | |
2 | Ivica Vastić | Sturm Graz, Austria Wien, FC Admira Wacker, LASK Linz, VSE St. Pölten & First Vienna | 1991–2009 | 187 | 441 | 0.42 | |
3 | Peter Pacult | Rapid Wien, FC Wacker Innsbruck, Austria Wien, Wiener Sport-Club & FC Blau-Weiß Linz | 1980–1996 | 186 | 396 | 0.47 | |
4 | Christian Mayrleb | FC Wacker Innsbruck, Austria Wien, FC Admira Wacker, LASK Linz, Austria Salzburg & SV Pasching | 1992–2006 | 186 | 494 | 0.38 | |
5 | Alfred Drabitz | Austria Wien, Wiener Sport-Club & First Vienna | 1978–1991 | 155 | 365 | 0.42 | |
6 | Mario Haas | Sturm Graz | 1992–2012 | 145 | 451 | 0.32 | |
7 | Christoph Westerthaler | FC Wacker Innsbruck, LASK Linz & SK Vorwärts Steyr | 1983–1997 | 131 | 378 | 0.35 | |
8 | Christian Keglevits | Rapid Wien, LASK Linz, Austria Salzburg & Wiener Sport-Club | 1979–1993 | 129 | 405 | 0.32 | |
9 | Walter Knaller | FC Admira Wacker & FC Blau-Weiß Linz | 1980–1992 | 127 | 333 | 0.38 | |
10 | Toni Polster | Austria Wien & FC Salzburg | 1982–2000 | 122 | 158 | 0.77 |
- Đậm đang thi đấu tại Bundesliga.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ All time record goalscorer in Austria Bundesliga
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chủ Bundesliga Lưu trữ 2009-04-15 tại Wayback Machine (tiếng Đức)
- OEFB Lưu trữ 2017-09-09 tại Wayback Machine (tiếng Anh)
- League321.com - Austrian football league tables, records & statistics database. (tiếng Anh)
- Austria - List of Champions, RSSSF.com
| |
---|---|
|
| |||||
---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội bóng đá Áo | |||||
Các giải đấu |
| ||||
Các giải cúp |
| ||||
Đội tuyển quốc gia |
| ||||
Liên đoàn khu vực |
| ||||
Hiệp hội bóng đá Áo |
| |
---|---|
Đang hoạt động |
|
Giải thể |
|
Không được công nhận |
|
Liechtenstein là hiệp hội thành viên UEFA duy nhất không có giải vô địch quốc gia. |
- Trang sử dụng bản mẫu Lang-xx
- Giải bóng đá Áo
- Giải bóng đá vô địch quốc gia châu Âu
- Khởi đầu năm 1974 ở Áo
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo
- Giải thể thao thành lập năm 1974
- Bài có mô tả ngắn
- Mô tả ngắn khác với Wikidata
- Trang có sử dụng tập tin không tồn tại
- Bài viết có văn bản tiếng Đức
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Từ khóa » Nhận định Giải Vô địch Quốc Gia áo
-
Nhận định Bóng đá Áo 2022
-
Tin, Du Doan Ao - Bóng đá Wap
-
Bảng Xếp Hạng Bóng đá VĐQG Áo Mùa Giải 2022/2023
-
Bảng Xếp Hạng Vô địch Quốc Gia Áo - BXH VĐQG Áo - Bóng đá
-
Nhận định Bóng đá LASK Linz Vs SK Austria Klagenfurt, 22h00 Ngày ...
-
Soi Kèo Nhà Cái Nữ Đức Vs Áo. Nhận định, Dự đoán Bóng đá Nữ ...
-
Giải Vô địch Bóng đá Anh Hôm Nay-xem Truc Tiep Bong Da
-
Nhận định Bóng đá ĐT Nữ Đức Vs ĐT Nữ Pháp, 02h00 Ngày 28/7
-
Nhận định Bóng đá Arsenal Vs Rapid Wien - Xem Truc Tuyen Bong Da
-
Nhận định Áo Vs Pháp: Giải Cơn Khát Chiến Thắng - Webthethao
-
Nhận định Soi Kèo Bóng đá Áo 2021 Hôm Nay Chính Xác
-
Nhận định, Soi Kèo Nữ Áo Vs Nữ Bắc Ireland, 23h Ngày 11/7
-
Nhận định Leicester Vs Arsenal-xem Bóng đá - SAANYS