Giải Câu 1, 2, 3, 4 Trang 21 - Cùng Em Học Toán
Có thể bạn quan tâm
Bài 1
Tính:
\(3+\dfrac{3}{4} = \ldots \) \(\dfrac{{2}}{5} +4 = \ldots \)
\(5+\dfrac{6}{14} = \ldots \) \(\dfrac{{9}}{15} +2 = \ldots \)
Phương pháp giải:
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\) rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
\(3+\dfrac{3}{4} = \dfrac{3}{1} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{4} + \dfrac{3}{4} \)\(= \dfrac{15}{4}\)
\(\dfrac{{2}}{5} +4 =\dfrac{2}{5} + \dfrac{4}{1} = \dfrac{2}{5} + \dfrac{20}{5} \)\(= \dfrac{22}{5}\)
\(5+\dfrac{6}{14} =5+\dfrac{3}{7}= \dfrac{5}{1} + \dfrac{3}{7} \)\(= \dfrac{35}{7} + \dfrac{3}{7} =\dfrac{38}{7}\)
\(\dfrac{{9}}{15} +2 = \dfrac{3}{5} +2 = \dfrac{3}{5} + \dfrac{2}{1} \)\(= \dfrac{3}{5} + \dfrac{10}{5} = \dfrac{13}{5}\)
Bài 2
Tính:
\(\dfrac{5}{9} - \dfrac{3}{9} = \ldots \) \(\dfrac{11}{7} - \dfrac{8}{7} = \ldots \) \(\dfrac{15}{18} - \dfrac{11}{18} = \ldots \)
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{5}{9} - \dfrac{3}{9}= \dfrac{5-3}{9} = \dfrac{2}{9} \)
\(\dfrac{11}{7} - \dfrac{8}{7}= \dfrac{11-8}{7} = \dfrac{3}{7} \)
\(\dfrac{15}{18} - \dfrac{11}{18} = \dfrac{15-11}{18} = \dfrac{4}{18} = \dfrac{2}{9} \)
Bài 3
Tính:
\(\dfrac{7}{5} - \dfrac{3}{7} = \ldots \) \(\dfrac{{5}}{{4}} - \dfrac{1}{6} = \ldots \)
\(\dfrac{7}{8} - \dfrac{1}{4} = \ldots \) \(\dfrac{12}{14} - \dfrac{3}{7} = \ldots \)
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{7}{5} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{49}{35} - \dfrac{15}{35} = \dfrac{34}{35}\)
\(\dfrac{{5}}{{4}} - \dfrac{1}{6}= \dfrac{15}{12} - \dfrac{2}{12} = \dfrac{13}{12}\)
\(\dfrac{7}{8} - \dfrac{1}{4}= \dfrac{7}{8} - \dfrac{2}{8} = \dfrac{5}{8}\)
\(\dfrac{12}{14} - \dfrac{3}{7}= \dfrac{6}{7} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{3}{7}\)
Bài 4
Tìm \(x\)
\(\dfrac{1}{3} + x = \dfrac{3}{5}\)
\(x - \dfrac{5}{2} = \dfrac{7}{8}\)
\(\dfrac{7}{3} - x = \dfrac{2}{7}\)
Phương pháp giải:
Xác định vị trí của \(x\) rồi áp dụng các quy tắc đã học như:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3} + x = \dfrac{3}{5}\\\,x = \dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{3}\\\,x = \dfrac{4}{{15}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x - \dfrac{5}{2} = \dfrac{7}{8}\\x = \dfrac{7}{8} + \dfrac{5}{2}\\x = \dfrac{{27}}{{8}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{7}{3} - x = \dfrac{2}{7}\\\,x = \dfrac{7}{3} - \dfrac{2}{7}\\\,x = \dfrac{{43}}{{21}}\end{array}\)
Từ khóa » Em Tự ôn Luyện Toán Lớp 4 Tập 2 Tuần 24
-
Giải Cùng Em Học Toán Lớp 4 Tập 2 Tuần 24 Trang 21, 22, 23 Hay Nhất
-
Giải Tuần 24: Phép Trừ Phân Số. Luyện Tập Chung (trang 21)
-
Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Môn Toán Lớp 4: Tuần 24 - Đề 2
-
Đề Kiểm Tra Cuối Tuần Môn Toán Lớp 4: Tuần 24 - Đề 1
-
Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán - Tuần 24
-
Tuần 24 Trang 21, 22, 23 (trang 21 Cùng Em Học Toán 4 Tập 2)
-
Giải Cùng Em Học Toán Lớp 4 Tập 2 – Trang 23, 24 – Tuần 24 – Tiết 2
-
Cùng Em Học Toán Lớp 4 Tập Hai Tuần 24 Tiết 1| Phép Trừ Phân Số
-
Em Tự ôn Luyện Toán Lớp 5 Tập 2 Tuần 34 - Tìm Văn Bản
-
Top 10 Giải Cùng Em Học Toán Lớp 4 Tập 2 2022
-
Sách: Tuyển Chọn Đề Ôn Luyện Và Tự Kiểm Tra Toán Lớp 4 Tập 2
-
Hướng Dẫn Em Tự Luyện Tiếng Việt Lớp 4
-
Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2 Tuần 20
-
Giải Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2 - Tech12h