GIẢI CHI TIẾT 30 Bài Tập PEPTIT HAY Và KHÓ - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13.. Lấy m gam X đem thủy phân hoàn toàn, làm khô thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit là glyxin và alanin... Đun
Trang 1FB: THẦY DƯỠNG HÓA HỌC - GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - HẢI PHÒNG - 0912364936 1
DẠNG KHÓ 1:
Câu1:Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1: 3 Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được
hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong
X nhỏ hơn 13 Giá trị của m là:
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Gọi công thức chung của 3 peptit là Xn (5xmol)
Xn (5xmol) + (n - 1)H2O > nX (A 0,16 mol và V 0,07mol)
Chú ý trong phản ứng trên:
Có nH2O = naa – nXn
Có mXn = maa - mXn
Giải chậm (hiểu bản chất):
Peptit thứ nhất có dạng Aa1Vv1 (xmol)
Peptit thứ hai có dạng Aa2Vv2 (xmol)
Peptit thứ hai có dạng Aa3Vv3 (3xmol)
nA = x(a1 + a2 + 3a3)x và nV = x(v1 + v2 + 3v3)x trong đó a1, a2, a3 và v1, v2, v3 là các số nguyên
Có
kx 7
kx 16 07 , 0
16 , 0 x ) v v v
(
x ) a 3 a a
(
nV
nA
3 2 1
3 2
Trong đó a1 + a2 + 3a3 = 16k và v1 + v2 + 3v3 = 7k (với k là số nguyên)
-> a1 + a2 + 3a3 + v1 + v2 + 3v3 = 23k (I)
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13 > tổng số mắt xích = tổng số aa < 16
> tổng số mắt xích = tổng số amino axit = a1 + a2 + a3 + v1 + v2 + v3 15 (II)
Nếu nhân 2 vế của (II) với 1 và so sánh với (I) -> 15 chắc chắn sẽ nhỏ hơn 23k
Nếu nhân 2 vế của (II) với 3 và so sánh với (I) -> 45 chắc chắn sẽ lớn hơn 23k
-> 15 < 23k < 45 -> 0,65 < 23k < 1,95 -> k = 1
Như vậy 0,16 = 16kx = 16.1.x -> x = 0,16: 16 = 0,01mol -> nXn = 5xmol = 0,05mol
Có nH2O = naa – nXn = 0,23 – 0,05 = 0,18mol
Có mXn = maa - mXn = 14,24 + 8,19 - 0,18.18 = 19,19 gam -> đáp án C
Giải nhanh (áp dụng khi thi):
Có
kx 7
kx 16 07
,
0
16
,
0
nV
nA với k là số nguyên
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13 > tổng số mắt xích = tổng số aa < 16
> tổng số mắt xích = tổng số amino axit 15
-> 15 1 < 23k < 15.3 -> 0,65 < 23k < 1,956 -> k = 1 (số 1 và số 3 lấy ở tỉ lệ 1:3)
Như vậy 0,16 = 16kx = 16.1.x -> x = 0,16: 16 = 0,01mol
-> x = 0,01 -> nXn = 5xmol = 0,05mol
Có nH2O = naa – nXn = 0,23 – 0,05 = 0,18mol
Có mXn = maa - mXn = 14,24 + 8,19 - 0,18.18 = 19,19 gam -> đáp án C
Câu2:Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 Thủy phân hoàn toàn m gam A
thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều
hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17 Giá trị của m là:
A 30,93 B 31,29 C 30,57 D 30,21
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Giải nhanh (áp dụng khi):
Trang 2FB: THẦY DƯỠNG HÓA HỌC - GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - HẢI PHÒNG - 0912364936 2
Số mol của X, Y, Z lần lượt là 2x, 3x và 4x mol
Gọi công thức chung của 3 peptit là Xn (9xmol)
Xn (9xmol) + (n - 1)H2O > nX (G 0,29 mol và A 0,18mol)
Có
kx 18
kx 29 18
,
0
29
,
0
nA
nG
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 17 > tổng số mắt xích = tổng số aa < 20
> tổng số mắt xích = tổng số amino axit 19 (II)
-> 19 2 < (29k + 18 k) < 19.4 -> 0,808 < k < 1,617 -> k = 1 (số 2 và số 4 lấy ở tỉ lệ 2 : 3: 4)
Như vậy 0,29 = 29kx = 29.1.x -> x = 0,29: 29 = 0,01mol -> nXn = 9xmol = 0,09mol
Có nH2O = naa – nXn = 0,47 – 0,09 = 0,38mol
Có mXn = maa - mXn = 21,75 + 16,02 – 0,38.18 = 30,93 gam -> đáp án A
Câu3:Thủy phân hoàn toàn m gam hh A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2
gam alanin và 70,2 gam valin Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y là 7 Giá trị nhỏ nhất của m có thể là:
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Giải nhanh (áp dụng khi):
Số mol của X, Y lần lượt là 4x và x mol
Gọi công thức chung của 2 peptit là Xn (5xmol)
Xn (5xmol) + (n - 1)H2O > nX (G 0,4 mol, A 0,8mol và V 0,6mol)
Có nG : nA : nV = 0,4 : 0,8 : 0,6 = 2kx: 4kx : 3kx với k là số nguyên
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của 2 peptit = 7 > tổng số mắt xích = tổng số aa = 7 + 2 = 9
-> 9 1 < (2k + 4 k + 3k) < 9.4 -> 1 < k < 4 -> k = 2 hoặc 3 (số 1 và số 4 lấy ở tỉ lệ 4 : 1)
Xét k = 2 -> 0,4 = 2kx = 2.2.x -> x = 0,4: 4 = 0,1mol -> nXn = 5xmol = 0,5mol
Có nH2O = naa – nXn = 1,8 – 0,5 = 1,3mol
Có mXn = maa - mXn = 30 + 71,2 + 70,2 – 1,3.18 = 148gam
Xét k = 3 -> 0,4 = 2kx = 2.3.x -> x = 1/15 mol -> nXn = 5.1/15 = 1/3mol
Có nH2O = naa – nXn = 1,8 – 1/3 = 22/15mol
Có mXn = maa - mXn = 30 + 71,2 + 70,2 – 18.22/15 = 145gam
-> Giá trị nhỏ nhất của m có thể là 145 gam -> đáp án B
Câu4:Hỗn hợp X gồm 2 peptit mạch hở X1, X2 có tỉ lệ mol là 2 : 3, và tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X1, X2 là 7
Lấy m gam X đem thủy phân hoàn toàn, làm khô thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit là glyxin và alanin Đốt cháy
hoàn toàn 1/10 hỗn hợp Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng
kết thúc thấy tách ra 60,085gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 40,14 gam so với ban đầu
Giá trị của m gần nhất là:
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Có nBaCO3 = 0,305mol
Trường hợp 1 : phản ứng tạo 2 muối BaCO3 0,305mol và Ba(HCO3)2
Bảo toàn Ba -> nBa(HCO3)2 = 0,35 – 0,305 = 0,045mol -> nCO2 = 0,305 + 0,045.2 = 0,395mol
Có mdung dịch giảm = mkết tủa – mCO2 – mH2 O
->nH2O = 0,1425mol (vô lý vì đốt Gly và Ala sẽ cho nH2O > nCO2)
Trường hợp đúng: phản ứng tạo muối BaCO3 0,305mol và Ba(OH)2 dư
Bảo toàn C -> nCO2 = 0,305mol
Có mdung dịch giảm = mkết tủa – mCO2 – mH2 O
->nH2O = 0,3625mol
Gọi a và b là mol Gly (C2H5NO2) và Ala (C3H7NO2) trong 1/10 hỗn hợp Y
-> nCO2 = 2a + 3b = 0,305 (I) và nH2O = 2,5a + 3,5b = 0,3625 (II) -> a = 0,04 và b = 0,075
-> Trong Y chứa Gly (0,4mol) và Ala(0,75mol)
Số mol của X1, X2 lần lượt là 2x, 3x
Gọi công thức chung của 2 peptit là Xn (2x + 3x = 5xmol)
Xn (5xmol) + (n - 1)H2O > nX (Gly 0,4 mol và Ala 0,75mol)
Trang 3FB: THẦY DƯỠNG HÓA HỌC - GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - HẢI PHÒNG - 0912364936 3
Có
kx 15
kx 8 75
,
0
4
,
0
nA
nG
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của 2 peptit trong X = 7 > tổng số mắt xích = tổng số aa = 9
-> 9 2 < (8k + 15 k) < 9.3 -> 0,782 < k < 1,17 -> k = 1 (số 2 và số 3 lấy ở tỉ lệ 2 : 3)
Như vậy 0,4 = 8kx = 8.1.x -> x = 0,4: 8 = 0,05mol -> nXn = 5xmol = 0,25mol
Có nH2O = naa – nXn = 0,4 + 0,75 – 0,25 = 0,9mol
Có mXn = maa - mXn = 0,4.75 + 0,75.89 - 0,9.18 = 80,55 gam -> đáp án C
DẠNG KHÓ 2: QUI ĐỔI PEPTIT
Câu5: X, Y là 2 peptit đuợc tạo từ các -aminio axit no,mạch hở chứa 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm –COOH Đun nóng 0,1
mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc m gam muối khan
Đốt cháy toàn bộ luợng muối này thu đuợc 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối luợng của CO2
và H2O là 65,6 gam Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2,thu đuợc CO2, H2O, N2 Giá trị của a
gần nhất với
A 2,5 B 1,5 C 3,5 D 3,0
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Qui đổi X, Y thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nX + nY = 0,1mol)
Bảo toàn Na và N -> nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,2.2 = 0,4mol -> nC2H4NO2Na = nC2H3NO (0,4mol)
C2H3NO (0,4mol), CH2 (xmol) và H2O (0,1mol) + NaOH (0,4mol) > C2H4NO2Na (0,4mol), CH2 (xmol)
Khi đốt mg muối:
C2H4NO2Na (0,4mol), CH2 (xmol) + O2 (5,55mol) > Na2CO3 + CO2 + H2O + N2 (1)
0,2mol x+0,6 mol x + 0,8 mol
Có m(CO2 + H2O) = 65,6 gam -> 44(x+0,6) + 18(x + 0,8) = 65,6 -> x = 0,4mol
-> m = mC2H4NO2Na (0,4mol), CH2 (0,4mol) = 44,4gam
-> khối lượng peptit = m(C2H3NO (0,4mol), CH2 (0,4mol) và H2O (0,1mol)) = 30,2gam
Khi đốt 31 gam petit X, Y:
C2H3NO (0,4mol), CH2 (0,4mol), H2O (0,1mol) + O2 -> CO2 + H2O + N2 (2)
1,2mol 1,1 mol Bảo toàn nguyên tố O -> nO2 (2) = 1,5mol
-> Đốt 30,2 gam X, Y cần 1,5mol O2
-> Đốt 1,51m = 1,51.44,4 = 67,044 gam X, Y cần amol O2 -> a = 67,044.1,5/30,2 = 3,33mol
Câu6:Chia m gỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2,
CO2 và 7,02 gam H2O Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin Cho X vào 200 ml
dung dịch chứa NaOH 0,5 M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan Để tác dụng vừa đủ với Y
cần 360 ml dung dịch HCl 1M Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn Giá trị của m là:
A 21,32 B 24,20 C 24,92 D 19,88
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Y + HCl coi như hỗn hợp gồm {aa, NaOH, KOH} + HCl
-> n a.a (X) + n NaOH + n KOH = n HCl → n a.a = 0,36 – 0,1 -0,12 = 0,14 = n N
Khi cho X + NaOH, KOH -> chất tan + H2O
Vì naa = 0,14 < n(NaOH + KOH) = 0,22 -> nH2O = naa = 0,14mol
Bảo toàn khối lượng -> m a.a + m bazo = m chất tan + m H2O
m a.a + 0,1.40 + 0,12.56 = 20,66 + 0,14.18 -> maa = 12,46gam
Qui đổi T thành C2H3NO (0,14mol), CH2 và H2O (chú ý nH2O = nT)
C2H3NO (0,14mol), CH2 và H2O + H2O > 12,46gam {C2H5NO2 0,14mol , CH2}
->nCH2 = (12,46 – 0,14.75)/14 = 0,14mol
Khi đốt 1/2T: C2H3NO (0,14mol), CH2 (0,14) và H2O + O2 > CO2 + H2O (0,39mol) + N2
Bảo toàn H > nH2O (T) = (0,39.2 – 0,14.3 - 0,14.2)/2 = 0,04mol
->mT = 0,14.57 + 0,14.14 + 0,04.18 = 10,66gam -> m = 10,66.2 = 21,32gam ->đáp án A
Trang 4FB: THẦY DƯỠNG HÓA HỌC - GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - HẢI PHÒNG - 0912364936 4
Câu7:Cho hỗn hợp gồm 3 peptit Y,Z,T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 Tổng liên kết trong peptit trong
phân tử Y, Z, T bằng 12 Thủy phân hoàn toàn 39,05 g X thu được 0,11 mol X1 và 0,16 mol X2 và 0,2mol X3 Biết X1, X2,
X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc) Gía trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây:
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Giải nhanh (áp dụng khi thi):
Số mol của X, Y, T lần lượt là 2x, 3x và 4x mol
Gọi công thức chung của 3 peptit là Xn (9xmol)
Xn (9xmol) + (n - 1)H2O > naa (X1 0,11 mol, X2 0,16 mol và X3 0,2 mol)
nX1 :nX2:nX3 = 0,11 : 0,16 : 0,2 = 11kx : 16kx : 20kx trong đó k là số nguyên
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit = 12 -> tổng số mắt xích = tổng số aa = 12+3 = 15
-> 15 2 < (11k + 16 k + 20k) < 15.4 -> 0,638 < k < 1,27 -> k = 1 (số 2 và số 4 lấy ở tỉ lệ 2 : 3: 4)
Như vậy 0,11 = 11kx = 11.1.x -> x = 0,11: 11 = 0,01mol -> nXn = 9xmol = 0,09mol
Có nH2O = naa – nXn = 0,47 – 0,09 = 0,38mol
Qui đổi Y, Z, T thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nY + nZ + nT = 0,1mol)
Bảo toàn N -> nC2H3NO = nN (X1, X2, X3) = 0,11 + 0,16 + 0,2 = 0,47mol
-> nCH2 = (39,05 – 47.57 – 0,09.18)/14 = 0,76 mol
Khi đốt 39,05 gam hỗn hợp:
C2H3NO (0,47mol), CH2 (0,76mol), H2O (0,09mol) + O2 > CO2 + H2O + N2 (1)
1,7mol 1,555 mol Bảo toàn nguyên tố O -> nO2 (1) = (1,7.2 + 1,555 – 0,47 – 0,09.2)/2 = 2,1975mol
-> Đốt 30,95 gam Y, Z, T cần 2,1975mol O2
-> Đốt mgam Y, Y, T cần 1,465 mol O2 -> m = 30,95.1,465/2,1975 = 20,633 gam -> đáp án C
Câu8:Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X , tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung
dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin
Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và
nước là 78,28 gam Giá trị m gần nhất với:
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Qui đổi X, Y, Z thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nE = 0,4mol)
C2H3NO, CH2 và H2O (0,4mol) + NaOH > C2H4NO2Na, CH2
[C2H4NO2Na 0,5 mol, C3H6NO2Na 0,4 mol, C5H10NO2Na 0,2mol]
Bảo toàn nguyên tố N -> n C2H3NO = nN = 0,5 + 0,4 + 0,2 = 1,1mol
Bảo toàn nguyên tố C -> 1,1.2 + nCH2 = 0,5.2 + 0,4.3 + 0,2.5 -> nCH2 = 1mol
Khi đốt m gam X:
C2H3NO (11xmol), CH2 (10xmol) và H2O (4xmol) + O2 > CO2 (32xmol) + H2O (30,5xmol) + N2
44.32x + 18.30,5x = 78,28 -> x = 0,04 -> m = 57.0,44 + 14.0,4 + 18.0,16 = 33,56 gam > đáp án D
Câu9:Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần dung dịch chứa 0,76
mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối của glyxin và b mol
muối của alanin Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2 Giá trị của m là
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Qui đổi X, Y, Z, T thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nX)
C2H3NO (0,76mol), CH2 (0,22mol) và H2O (ymol) + NaOH > C2H4NO2Na (0,76mol), CH2 (0,22mol)
[C2H4NO2Na (amol), C3H6NO2Na bmol]
Có nCH2 = (76,8 – 0,76.97)/14 = 0,22mol
Hoặc a+ b = 0,76 và 97a + 111b = 76,8 -> a = 0,54mol và b = 0,22mol
Bảo toàn nguyên tố cacbon -> nCH2 = 0,22
hoặc [C2H4NO2Na (0,54mol), C3H6NO2Na 0,22mol coi là [C2H4NO2Na (0,54mol), C2H4NO2Na.CH2 0,22mol ]
> qui hỗn hợp thành C2H4NO2Na (0,54 + 0,22 = 0,76mol) và CH2 (0,22mol)
Trang 5FB: THẦY DƯỠNG HÓA HỌC - GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - HẢI PHÒNG - 0912364936 5
mX = 50,36 = 57.0,76 + 14.0,22 + 18.nH2O > nH2O = 0,22 mol
Có nX = nH2O = 0,22 mol > nCO2 = nC = 0,76.2 + 0,22 = 1,74mol
->nX = 0,11mol -> nCO2 = 1,74/2 = 0,87mol -> mCO2 = 0,87.44 = 38,28gam -> đáp án C
Câu10:Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn
hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít
khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O Giá trị của m là:
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Qui đổi X, Y thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nX)
C2H3NO (xmol), CH2 (ymol) và H2O (zmol) + NaOH > C2H4NO2Na (xmol), CH2 (ymol)
[C2H4NO2Na, C3H6NO2Na, C5H10NO2Na]
Đốt M:
C2H3NO (x), CH2 (ymol) và H2O (zmol) + O2 -> CO2 + H2O + N2
4,8mol 2x + y 3,6 Khối lượng muối = m (C2H4NO2Na (xmol), CH2 (ymol)) = 97x + 14y = 151,2 (I)
Bảo toàn nguyên tố O -> x + z + 4,8.2 = 2(2x + y) + 3,6 (II)
Bảo toàn nguyên tố H -> 3x + 2y + 2z = 3,6.2 (III)
-> x = 1,4; y = 1,1 và z = 0,4mol
> m = 57.1,4 + 14.1,1 + 18.0,4 = 102,4 gam -> đáp án A
Câu11:Hỗn hợp E gồm peptit X ( CnHmOzN4) và peptit Y ( CxHyO7Nt) đều mạch hở, cấu tạo từ các aminoaxit no chứa 1
nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH Cho hỗn hợp E phản ứng với 2 lít dung dịch NaOH 0,65M thu được dung dịch Z Để
trung hòa Z cần 100 ml dung dịch HCl 2M Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối Đốt cháy hoàn toàn m
gam muối trên cần 177,6 gam O2 Giá trị gần nhất với m là :
A 140 B 150 C 160 D 130
HƯỚNG DẪN GIẢI:
X (CxHyOzN4) là hexapeptit > X4
Y (CnHmO7Nt) là pentapetit -> Y6
Qui đổi X, Y thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nE)
C2H3NO, CH2 và H2O + NaOH > C2H4NO2Na, CH2
Khi đốt muối:
C2H4NO2Na (1,1mol), CH2 (xmol) + O2 (5,55mol) > Na2CO3 + CO2 + H2O + N2
0,55mol x + 1,65 mol x + 2,2 mol
Bảo toàn nguyên tố O -> 1,1.2 + 5,55.2 = 0,55.3 + 2(x + 1,65) + x + 2,2 -> x = 2,05mol
-> khối lượng muối = m (C2H4NO2Na (1,1mol), CH2 (xmol)) + mNaCl = 1,1.97 + 2,05.14 + 0,2.58,5 = 147,1gam > đáp
án B
Câu12:Cho hh A chứa hai peptit X và Y tạo bởi các aa no mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2, biết rằng
tổng số nguyên tử O trong 2 phân tử X, Y là 13 Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4 Đun nóng 0,7 mol
A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho
sản phẩm hấp thụ vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam Giá trị của m là:
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13 -> tổng số N = 11
X, Y đều có số liên kết peptit 4 -> X5 (xmol) và Y6 (ymol)
Có thể kết hợp thêm với chỉ liên kết peptit trung bình = 3,8 : 0,7 = 38 : 7 = 5,42857
X5 + 5KOH > m’ + H2O (1)
Trang 6FB: THẦY DƯỠNG HÓA HỌC - GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - HẢI PHÒNG - 0912364936 6
xmol 5x xmol
Y6 + 6KOH > m’ + H2O (2)
ymol 6y ymol
Qui đổi X, Y thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nA = 0,7mol)
C2H3NO (3,9mol), CH2 và H2O (0,7mol) + KOH (3,9mol) > C2H4NO2K (3,9mol), CH2
Bảo toàn nguyên tố N -> n C2H3NO = nN = nK = 3,9mol
Bảo toàn nguyên tố C -> 1,1.2 + nCH2 = 0,5.2 + 0,4.3 + 0,2.5 -> nCH2 = 1mol
Khi đốt 66,075 gam X (hai khối lượng khác nhau nhưng tỉ lệ số mol không đổi):
C2H3NO (39xmol), CH2 (ymol) và H2O (7xmol) + O2 > CO2 (78x + y) mol + H2O (65,5x + y) mol + N2
Có 57.39x + 14y + 18.7x = 66,075 (I)
khối lượng bình tăng 147,825 gam = mCO2 + mH2O = 44(78x + y) + 18(65,5x + y) (II)
Giải hệ > x = 0,025mol và y = 0,525mol
-> n C2H3NO (39xmol) = 39.0,025 = 0,975mol = 3,9/4 -> nghĩa là khối lượng phần 2 bằng ¼ lần khối lượng phần 1
> Trong m gam đầu nCH2 = 0,525.4 = 2,1mol
-> trong m gam đầu sẽ có C2H3NO (3,9mol), CH2 (2,1mol) và H2O (0,7mol)
-> m = 3,9.57 + 2,1.14 + 0,7.18 = 264,3 gam
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng 1 và 2 -> khối lượng muối = 264,3 + 3,9.56 – 0,7.18 = 470,1gam -> đáp án C
Câu13:Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 9,02 gam
hỗn hợp các muối natri của gly, ala và Val Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M trên thu thì cần hết 7,056
lít khí O2 ( đktc) thu được 4,32 gam nước Giá trị m là
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Qui đổi X, Y thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nM)
C2H3NO (xmol), CH2 (ymol) và H2O (zmol) + NaOH > C2H4NO2Na, CH2
[C2H4NO2Na, C3H6NO2Na, C5H10NO2Na]
Khi đốt m gam X:
C2H3NO (xmol), CH2 (ymol) và H2O (zmol) + O2 (0,35mol) > CO2 (2x + y) mol + H2O (1,5x + y + z)mol + N2
Có khối lượng muối natri = 97x + 14y = 9,02 (I)
Bảo toàn nguyên tố oxi -> x + z + 0,315.2 = 4x + 2y + 0,24 (II)
Bảo toàn nguyên tố H -> 1,5x + y + z = 0,24 (II)
Giải hệ -> x = 0,08mol, y = 0,09mol, z = 0,03mol ->m = 57.0,08 + 14.0,09 + 18.0,03 = 6,36 gam > đáp án A
Câu14:Cho m gam hh M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) t/d với dd NaOH vừa đủ,
thu được hh Q gồm muối của Gly, Ala và Val Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi
đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Qui đổi X, Y, Z, T thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nE = 0,4mol)
C2H3NO, CH2 (xmol) và H2O (ymol) + NaOH > C2H4NO2Na, CH2 (xmol)
[C2H4NO2Na, C3H6NO2Na mol, C5H10NO2Na mol]
Có nN2 = 0,0375mol -> nC2H3NO = nN = 0,075mol -> nC2H4NO2Na = nNaOH = 0,075mol
Đốt Q:
C2H4NO2Na (0,075mol), CH2 (xmol) + O2 -> Na2CO3 + CO2 + H2O + N2
0,0375 x + 0,1125 x + 0,15 0,0375
Có khối lượng bình tăng 13,23 = mCO2 + mH2O = 44(x + 0,1125) + 18(x + 0,15) = 13,23 -> x = 0,09mol
Đốt M:
C2H3NO (0,075), CH2 (0,09mol) và H2O (ymol) + O2 -> CO2 + H2O + N2
0,24mol 0,2275 0,0375 Bảo toàn nguyên tố H -> 0,075.3 + 0,09.2 + 2y = 0,2275.2 -> y = 0,025
mM = 57.0,075 + 14.0,09 + 18.0,025 = 5,985 gam > đáp án A
Trang 7FB: THẦY DƯỠNG HÓA HỌC - GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - HẢI PHÒNG - 0912364936 7
Hướng giải khác:
Bảo toàn nguyên tố oxi hoặc bảo toàn khối lượng cho pư đốt Q ->nO2 = 0,30375mol
Chú ý nO2 dùng để đốt M = nO2 dùng để đốt Q = 0,30375mol
Bảo toàn nguyên tố oxi hoặc bảo toàn khối lượng cho pư đốt M -> nH2O = nY = 0,025mol
mM = 57.0,075 + 14.0,09 + 18.0,025 = 5,985 gam > đáp án A
Câu15: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y,Z,T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4 Tổng số liên kết peptit trong phân
tử Y, Z, T bằng 12 Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3 Biết X1, X2,
X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 l O2 (đktc) Giá trị m gần nhất với
giá trị nào sau đây:
A 31 B 28 C 26 D 30
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Cách giải số 1:
Số mol của ba peptit lần lượt là 2xmol, 3xmol và 4xmol
Gọi công thức chung của 3 peptit là Xn (9xmol)
Xn (6xmol) + (n - 1)H2O > nX (X1 0,11 mol, X2 0,07mol và X3 0,2mol)
Có nX1 : nX2 : nX3 = 0,11 : 0,16 : 0,2 = 11kx : 16kx : 20kx trong đó k là số nguyên
Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12 > tổng số mắt xích = 12 + 3 = 15
Có 15.2 <11k + 16k + 20k = 47k < 15.4 -> 0,638 < k < 1,191 -> k = 1
> 0,11 = 11x -> x = 0,01mol -> nXn = 9xmol = 0,09mol
Có nH2O = naa – nXn = 0,47 – 0,09 = 0,38mol
Có mXn = maa - mXn -> maa = 39,05 + 0,38.18 = 45,89gam
Có 2 cách chứng minh X1 là gly, X2 là Ala và X3 là Valin như sau:
Cách 1: 0,11X1 + 0,16X2 + 0,2X3 = 45,89 -> chỉ thỏa mãn khi X1 = 75, X2 = 89 và X3 = 117
Cách 2: Qui đổi Y, Z, T thành C2H3NO, CH2 và H2O -> 0,11 mol X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3
Có nH2O = tổng mol peptit = 9x = 0,09mol
Bảo toàn nguyên tố N -> n C2H3NO = nN(X1, X2, X3) = 0,47mol
nCH2 = (39,05 – 0,47.57 – 0,09.18)/ 14 = 0,76mol
Bảo toàn nguyên tố C -> 0,47.2 + 0,76 = 0,11n1 + 0,16n2 + 0,2n3 chỉ thỏa mãn khi n1 = 2 là Gly, n2 = 3 là Ala, n3 = 5 là
Valin
Khi đốt m gam X:
C2H3NO (47xmol), CH2 (76xmol) và H2O (9xmol) + O2 (1,465mol) > CO2 (170xmol) + H2O (155,5mol) + N2
Bảo toàn nguyên tố oxi -> 47x + 9x + 1,465.2 = 170x.2 + 155,5x -> x = 1/150 mol
> m = 57.47/150 + 14.76/150 + 18.9/150 = 26,03gam -> đáp án C
Cách giải số 2 (Nhanh hơn):
Tổng mol peptit = 2x + 3x + 4x = 9x
- Tỷ lệ: nX1 : nX2 : nX3 = 0,11 : 0,16 : 0,2 = 11 : 16 : 12 > x = 0,01 > Tổng mol peptit = 0,09
- nH2O = naminoaxit – npeptit = 0,47 – 0,09 = 0,38
- BTKL: maminoaxit = mPeptit + mH2O = 39,05 + 0,38*18 = 45,89
- MH2NCnH2nCOOH = 45,89: 0,47 = 97,64 suy n = 2,6
- Lượng O2 cần đốt peptit cũng bằng O2 đốt các aminoaxit
H2NC2,6H5,2COOH + 4,65O2 3,6CO2 + 4,1H2O
0,47 2,1855
- Để đốt 39,05 gam X thì cần 2,1855 mol O2
- Vậy để đốt m gam X cần 1,465 m = 1,465*39,05/2,1855 = 26,176 -> đáp án C
Câu16:Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8 Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val
Đốt cháy hoàn toàn hh E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc) Sản phẩm cháy gồm CO2,
H2O và N2 Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra
khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val Tỉ lệ a : b là:
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Trang 8FB: THẦY DƯỠNG HÓA HỌC - GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - HẢI PHÒNG - 0912364936 8
Qui đổi X, Y thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nX)
Bảo toàn nguyên tố N -> n C2H3NO = nN = NaOH = 0,11.2 = 0,22mol
C2H3NO (0,22mol), CH2 (x mol) và H2O (ymol) + NaOH > C2H4NO2Na (0,22mol), CH2 (xmol)
[C2H4NO2Na (amol), C5H10NO2Na bmol]
Đốt M:
C2H3NO (0,22), CH2 (xmol) và H2O (ymol) + O2 -> CO2 + H2O + N2
0,99 mol x + 0,44mol x + y + 0,33 0,11
Có khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O = 44(x + 0,44) + 18(x + y + 0,33) = 46,48 (I)
Bảo toàn nguyên tố oxi -> 0,22 + y + 0,99.2 = 2(x + 0,44) + x + y + 0,33 (II)
-> x = 0,33 và y = 0,04 > nCO2 = 0,77
Tổng hợp kết quả trên:
C2H3NO (0,22mol), CH2 (0,33 mol) và H2O (0,04mol) + NaOH (0,22) > C2H4NO2Na (0,22mol), CH2 (0,33mol)
[C2H4NO2Na (amol), C5H10NO2Na bmol]
Bảo toàn nguyên tố nitơ -> a + b = 0,22
Bảo toàn nguyên tố cacbon -> 2a + 5b = 0,77
-> a= 0,11mol và b = 0,11mol > đáp án A
Câu17:Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dd NaOH 1,5M
chỉ thu được dd chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ
thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam Giá trị a : b gần nhất với:
HƯỚNG DẪN GIẢI:
X (CxHyOzN6) là hexapeptit > X6
Y (CnHmO6Nt) là pentapetit -> Y5
X6 + 6NaOH > m’ + H2O
xmol 5x xmol
Y5 + 5NaOH > m’ + H2O
ymol 6y ymol
Có x + y = 0,16 và 6x + 5y = nNaOH = 0,9 => x = 0,1mol; y = 0,06 mol
Qui đổi X, Y thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nE = 0,16)
Đốt phần thứ nhất:
C2H3NO (0,9mol), CH2 (ymol) và H2O (0,16mol) + NaOH(0,9mol) > C2H4NO2Na (0,9mol), CH2 (ymol)
[C2H4NO2Na amol, C3H6NO2Na bmol]
Đốt phần thứ 2 (30,73 gam E): chú ý hai phần không bằng nhau nhưng tỉ lệ mol không đổi!
C2H3NO (9x), CH2 (zmol) và H2O (1,6xmol) + O2 -> CO2 + H2O + N2
18x + y 15,1x + y
mE = 30,73 = 57.9x + 14z + 18.1,6x = 30,73 (I)
m (CO2 + H2O) = 44(18x+ y) + 18(15,1x+ y) = 29,31 (II)
-> x = 0,05; y = 0,26 -> n C2H3NO = 9x = 9.0,05 = 0,45mol -> như vậy phần 2 sẽ bằng ½ phần 1
-> trong phần 1 sẽ có:
C2H3NO (0,9mol), CH2 (0,26.2 = 0,52mol) và H2O (0,16mol) + NaOH(0,9mol) > C2H4NO2Na (0,9mol), CH2 (0,52mol)
[C2H4NO2Na amol, C3H6NO2Na bmol]
Bảo toàn nguyên tố N -> a + b = 0,9 (I)
Bảo toàn nguyên tố C -> 2a + 3b = 0,9.2 + 0,52.1 (III)
-> a = 0,38mol và b = 0,52mol -> a : b = 0,38 : 0,52 = 0,73 -> đáp án A
Câu18:Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dd NaOH vừa đủ chỉ thu được
dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu
được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam Giá trị m gần nhất là:
Trang 9FB: THẦY DƯỠNG HÓA HỌC - GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - HẢI PHÒNG - 0912364936 9
HƯỚNG DẪN GIẢI:
X (CxHyOzN4) là hexapeptit > X4
Y (CnHmO7Nt) là pentapetit -> Y6
X4 + 4NaOH > m’ + H2O
xmol 4x xmol
Y6 + 6NaOH > m’ + H2O
ymol 6y ymol
Có x + y = 0,16 và 4x + 6y = nNaOH = nNa (C2H4NO2Na)+ nNa (C3H6NO2Na) = 0,28 + 0,4 = 0,68
=> x = 0,08mol; y = 0,06 mol
Qui đổi X, Y thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nE = 0,14)
Bảo toàn nguyên tố N -> n C2H3NO = nN = 0,28 + 0,4 = 0,68mol
C2H3NO (0,68), CH2 và H2O (0,4mol) + NaOH (0,68mol) > C2H4NO2Na (0,68), CH2
[C2H4NO2Na 0,28 mol, C3H6NO2Na 0,4 mol]
Bảo toàn nguyên tố C -> 0,68.2 + nCH2 = 0,28.2 + 0,4.3 -> nCH2 = 0,4mol
Tóm lại:
C2H3NO (0,68), CH2 (0,4mol) và H2O (0,14mol) + NaOH (0,68mol) > C2H4NO2Na (0,68), CH2 (0,4mol)
[C2H4NO2Na 0,28 mol, C3H6NO2Na 0,4 mol]
Khi đốt m gam A (chú ý số gam hai phần không bằng nhau nhưng tỉ lệ mol không đổi):
C2H3NO (6,8xmol), CH2 (4xmol) và H2O (1,4xmol) + O2 > CO2 (17,6xmol) + H2O (15,6xmol) + N2
44.17,6x + 18.15,6x = 63,312 -> x = 0,06 -> C2H3NO (6,8x = 6,8.0,06 = 0,408mol), CH2 (4x = 4.0,06 = 0,24mol) và
H2O (1,4x = 1,4.0,06 = 0,084mol)
-> m = 57.0,408 + 14.0,24 + 18.0,084 = 28,128 gam > đáp án A
DẠNG KHÓ 3:
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA TỪNG LOẠI PEPTIT
Câu19:Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8 Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc) Sản phẩm cháy gồm CO2,
H2O và N2 Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát
ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc) Khối lượng X đem dùng gần nhất với giá trị:
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Qui đổi X, Y thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nX)
Bảo toàn nguyên tố N -> n C2H3NO = nN = NaOH = 0,11.2 = 0,22mol
C2H3NO (0,22mol), CH2 (x mol) và H2O (ymol)
Đốt M:
C2H3NO (0,22), CH2 (xmol) và H2O (ymol) + O2 -> CO2 + H2O + N2
0,99 mol x + 0,44mol x + y + 0,33 0,11
Có khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O = 44(x + 0,44) + 18(x + y + 0,33) = 46,48 (I)
Bảo toàn nguyên tố oxi -> 0,22 + y + 0,99.2 = 2(x + 0,44) + x + y + 0,33 (II)
-> x = 0,33 và y = 0,04 > nCO2 = 0,77
Tổng hợp kết quả trên:
C2H3NO (0,22mol), CH2 (0,33 mol) và H2O (0,04mol)
Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8 -> tổng số N = 10
số mol Xn + số mol Ym = nH2O = 0,04mol, hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3
-> số mol Xn = 0,01 và số mol Ym = 0,03mol
Có n + m = 10 và nN = 0,01n + 0,03m = 0,22 -> n = 4 và m = 6 -> X4 (0,01mol) và Y6(0,03mol)
X4 là GaV4-a + O2 -> [2a + 5(4-a)]CO2 + H2O
0,01 [2a + 5(4-a)].0,01
Y6 là GbV6-b + O2 -> [2b + 5(6-b)]CO2 + H2O
0,03 [2b + 5(6-b)].0,03
Trang 10FB: THẦY DƯỠNG HÓA HỌC - GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC - HẢI PHÒNG - 0912364936 10
Có nCO2 = [2a + 5(4-a)].0,01 + [2b + 5(6-b)].0,03 = 0,77
-> (20 -3a).0,01 + (30 – 3b).0,03 = 0,77 -> a + 3b = 11 -> a = 2 và b = 3
X4 là G2V2 và Y6 là G3V3 > mX4 = 0,01(75.2 + 117.2 -3.18) = 3,3gam -> đáp án B
Câu20:Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val Đốt
cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dd Ba(OH)2
1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml (dktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối
lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Giả sử X chỉ có tripeptit Y -> qui đổi Y thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nY)
Bảo toàn nguyên tố N -> n C2H3NO = nN = NaOH = 0,0375.2 = 0,075mol -> nH2O = nY = 0,075/3 = 0,025mol
C2H3NO (0,075mol), CH2 (x mol) và H2O (0,025mol)
Đốt Y:
C2H3NO (0,075mol), CH2 (x mol) và H2O (0,025mol) + O2 -> CO2 + H2O + N2
x + 0,15mol x + 0,1375 0,0375 Ba(OH)2 > Ba2+ + 2OH-
Thường xảy ra trường hợp tạo 2 muối -> nBaCO3 = nOH- - nCO2 = 0,28 –(x + 0,15) mol
khối lượng dung dịch tăng = mCO2 + mH2O - mBaCO3
= 44(x + 0,15) + 18(x + 0,1375) – 197(0,28 –(x + 0,15)) = 11,865 -> x = 0,11mol
MY = 57.0,075 + 14.0,11 + 18.0,025 = 6,265gam
Giả sử X chỉ có petapeptit T -> qui đổi T thành C2H3NO, CH2 và H2O (chú ý nH2O = nY)
Bảo toàn nguyên tố N -> n C2H3NO = nN = NaOH = 0,0375.2 = 0,075mol -> nH2O = nY = 0,075/5 = 0,015mol
C2H3NO (0,075mol), CH2 (x mol) và H2O (0,015mol)
Đốt Y:
C2H3NO (0,075mol), CH2 (x mol) và H2O (0,015mol) + O2 -> CO2 + H2O + N2
x + 0,15mol x + 0,1275 0,0375 Ba(OH)2 > Ba2+ + 2OH-
Thường xảy ra trường hợp tạo 2 muối -> nBaCO3 = nOH- - nCO2 = 0,28 –(x + 0,15) mol
khối lượng dung dịch tăng = mCO2 + mH2O - mBaCO3
= 44(x + 0,15) + 18(x + 0,1275) – 197(0,28 –(x + 0,15)) = 11,865 -> x = 0,11mol
MY = 57.0,075 + 14.0,11 + 18.0,015 = 6,085gam
-> khi đốt X thì 6,085 gam < mX < 6,265 gam -> đáp án B
Câu21:Cho 0,225mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin Đun
nóng 0,225mol M trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 0,775mol NaOH phản ứng Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x
mol X hoặc y mol Y đều thu được cùng số mol CO2 Tổng số nguyên tử oxi của hai peptit trong hỗn hợp M là 9 Tổng số
nguyên tử Hidro của hai peptit trong M là:
HƯỚNG DẪN GIẢI:
Tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 9 -> tổng số N = 7
Số Ntb = 0,775 : 0,225 = 3,45 có 2 trường hợp X3, Y4 hoặc X2, Y5
Xét trường hợp X3, Y4
X3 + 3NaOH > m’ + H2O
xmol 3x xmol
Y4 + 4NaOH > m’ + H2O
ymol 4y ymol
Có x + y = 0,225 và 3x + 4y = nNaOH = 0,775 => x = 0,125mol; y = 0,1 mol
X3 + O2 > nCO2
Từ khóa » Cách Giải Các Bài Tập Peptit Khó
-
Một Số PP đặc Biệt Giải Các Bài Tập Khó Về Peptit (Phần 1) - Lớp 12
-
Bài Tập Peptit Hay Và Khó Trọng Tâm Hay Có Trong Kì Thi THPT
-
Chuyên đề Peptit Hay Và Khó - Bài Tập áp Dụng Nâng Cao
-
Sử Dụng Phương Pháp Quy đổi Peptit để Giải Các Bài ... - HocThatGioi
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI PEPTIT KHÓ - Tài Liệu Text - 123doc
-
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PEPTIT (BÀI ... - Issuu
-
SKKN Phương Pháp Giải Bài Tập Peptit-protein (2016-2017 ... - Issuu
-
Phân Dạng Bài Tập Về Peptit
-
Tổng Hợp Kĩ Thuật Phương Pháp Giải Bài Tập Peptit đầy đủ Chi Tiết
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Peptit - Protein
-
Phân Dạng Và Một Số Phương Pháp Giải Bài Tập Peptit . Bổ Sung Các ...
-
30 Bài Tập Peptit Nâng Cao Chọn Lọc, Có Lời Giải Chi Tiết
-
Phân Dạng Bài Tập Về Peptit
-
Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Peptit Hay Và Khó Violet, Bài Tập ...