GIẢI CHI TIẾT IELTS CAMBRIDGE READING 13 - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Ngoại Ngữ >>
- TOEFL - IELTS - TOEIC
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.09 MB, 261 trang )
GIAI Đ READINGIELTSC 07 - 15Bản dịch tiếng ViệtGiải thích chi tiếtTừ vựng chấtIELTS THANH LOAN CAMBRIDGE 13IELTSREADINGIELTS Thanh Loan TABLE OF CONTENTSCam 13 – Test 1 – Passage 1..........................................................................................1Cam 13 – Test 1 – Passage 2........................................................................................21Cam 13 – Test 1 – Passage 3........................................................................................39Cam 13 – Test 2 – Passage 1........................................................................................57Cam 13 – Test 2 – Passage 2........................................................................................73Cam 13 – Test 2 – Passage 3.......................................................................................93Cam 13 – Test 3 – Passage 1......................................................................................117Cam 13 – Test 3 – Passage 2......................................................................................135Cam 13 – Test 3 – Passage 3......................................................................................155Cam 13 – Test 4 – Passage 1......................................................................................176Cam 13 – Test 4 – Passage 2......................................................................................199Cam 13 – Test 4 – Passage 3......................................................................................220IELTS Thanh Loan CAMBRIDGE 13TEST 1Passage 1CASE STUDY: TOURISM ZEALAND WEBSITEIELTS Thanh Loan BÀI ĐỌC VÀ BẢN DỊCH TIẾNG VIỆTĐoạn ANew Zealand is a small country of four million inhabitants, a long-haul flightfrom all the major tourist-generating markets of the world. Tourism currentlymakes up 9% of the country’s gross domestic product, and is the country’slargest export sector. Unlike other export sectors, which make products andthen sell them overseas, tourism brings its customers to New Zealand. Theproduct is the country itself - the people, the places and the experiences. In1999, Tourism New Zealand launched a campaign to communicate a new brandposition to the world. The campaign focused on New Zealand’s scenic beauty,exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made NewZealand one of the strongest national brands in the world.- long-haul (adj) (only before noun)Nghĩa: travelling a long distanceVí dụ: This is my first long-haul flight in this year.- exhilarating (adj)Nghĩa: very exciting and great funVí dụ: My first parachute jump was an exhilarating experience.Dịch ANew Zealand là một quốc gia nhỏ có 4 triệu dân, cách một chuyến bay đườngdài từ tất cả các thị trường du lịch lớn trên thế giới. Hiện nay, du lịch chiếm9% tổng sản phẩm quốc nội và là lĩnh vực xuất khẩu lớn nhất quốc gia. Khônggiống như các lĩnh vực xuất khẩu khác mà sản xuất sản phẩm và bán ra nướcngoài, du lịch mang khách hàng đến New Zealand. Sản phẩm chính là đất nướcnày – con người, các địa danh và trải nghiệm. Vào năm 1999, ngành Du lịchNew Zealand phát động một chiến dịch để giới thiệu một cách định vị thươnghiệu mới với thế giới. Chiến dịch tập trung vào vẻ đẹp cảnh quan ở NewZealand, các hoạt động ngoài trời phấn khởi và văn hóa Maori chính thống, vàđiều này đã làm cho New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốcgia mạnh nhất thế giới.IELTS Thanh Loan01 Đoạn BA key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, whichprovided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everythingthe destination had to offer. The heart of the website was a database of tourismservices operators, both those based in New Zealand and those based abroadwhich offered tourism services to the country. Any tourism-related businesscould be listed by filling in a simple form. This meant that even the smallestbed and breakfast address or specialist activity provider could gain a web.presence with access to an audience of long-haul visitors. Q1 In addition,because participating businesses were able to update the details they gave ona regular basis, the information provided remained accurate. And to maintainand improve standards, Tourism New Zealand organised a scheme wherebyorganisations appearing on the website underwent an independent evaluationagainst a set of agreed national standards of quality.Q2 As part of this, the effectof each business on the environment was considered.- update something (verb)Nghĩa: to give somebody the most recent information about something; to addthe most recent information to somethingVí dụ: Data is automatically updated on a daily basis.Dịch BMột yếu tố chủ chốt trong chiến dịch là website www.newzealand.com, nơi cungcấp cho những khách hàng tiềm năng đến New Zealand một cửa ngõ đến tất cảmọi thứ mà nơi này có thể phục vụ. Trung tâm của website là nguồn dữ liệu củacác nhà khai thác dịch vụ du lịch, cả hai đều có trụ sở ở New Zealand và nướcngoài và đều cung cấp dịch vụ du lịch cho đất nước này. Bất cứ một công việckinh doanh nào liên quan đến du lịch đều được liệt kê ra bằng cách hoàn thànhmột bản mẫu đơn giản. Điều này có nghĩa rằng thậm chí một địa chỉ nghỉ ngơibình dân có cung cấp chỗ ở và bữa sáng hay những nơi cung cấp hoạt động cótính chun mơn hơn đều có thể hiện diện trên web để tiếp cận với khách du lịchở xa. Thêm vào đó, bởi các doanh nghiệp tham gia đều có thể cập nhật các chitiết họ đã cung cấp một cách thường xuyên nên thông tin được cung cấp vẫnluôn giữ được tính chính xác. Và để duy trì cũng như cải thiện các tiêu chuẩn,ngành Du lịch New Zealand tổ chức một chương trình theo dõi mà ở đó, các tổchức xuất hiện trên Website đã trải qua một sự đánh giá độc lập trái ngược lạimột loạt các tiêu chuẩn chất lượng quốc gia đã được thống nhất. Và như mộtphần của chương trình này, ảnh hưởng của mỗi doanh nghiệp đến môi trườngcũng được xem xét.IELTS Thanh Loan02 Đoạn CTo communicate the New Zealand experience, the site also carried featuresrelating to famous people and places. Q3 Q4 One of the most popular was aninterview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga.Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journeythrough a number of the locations chosen for blockbuster films which had madeuse of New Zealand’s stunning scenery as a backdrop. As the site developed,additional features were added to help independent travellers devise their owncustomised itineraries. Q5 To make it easier to plan motoring holidays, thesite catalogued the most popular driving routes in the country, highlightingdifferent routes according to the season and indicating distances and times.- itinerary (noun)Nghĩa: a plan of a journey, including the route and the places that you visitVí dụ: Visits to four different countries are included in your itinerary.Dịch CĐể giới thiệu trải nghiệm ở New Zealand, trang web cũng có những yếu tố liênquan đến những con người và đia danh nổi tiếng. Một trong những yếu tố phổbiến nhất là cuộc phỏng vấn với cựu đội trưởng bóng bầu dục đội Zew ZealandAll Blacks Tana Umaga. Một yếu tố khác thu hút rất nhiều sự chú ý là mộthành trình tương tác qua rất nhiều địa điểm được lựa chọn bởi những bộ phimbom tấn mà đã sử dụng phong cảnh tuyệt đẹp ở New Zealand để làm bối cảnh.Trong quá trình phát triển của website, các yếu tố khác cũng được thêm vào đểgiúp cho những người đi du lịch tự túc có thể đặt ra những lịch trình theo ý họ.Để làm cho các kỳ nghỉ tự lái xe được dễ dàng hơn, trang web đã liệt kê nhữngtuyến đường ô tô phổ biến nhất ở nước này, chú trọng vào những tuyến đườngkhác nhau theo thời tiết, cũng như chỉ ra những thông tin về khoảng cách vàthời gian.IELTS Thanh Loan03 Đoạn DLater a Travel Planner feature was added, which allowed visitors to click and‘bookmark’ places or attractions they were interested in, and then view theresults on a map. The Travel Planner offered suggested routes and publictransport options between the chosen locations. Q6 There were also links toaccommodation in the area. By registering with the website, users could savetheir Travel Plan and return to it later, or print it out to take on the visit. Q7The website also had a ‘Your Words’ section where anyone could submit a blogof their New Zealand travels for possible inclusion on the website.- accommodation (noun)Nghĩa: continuing for a long timeVí dụ: In many parts of the country, frosts were severe and prolonged.Dịch DSau đó tính năng Travel Planner được thêm vào, cho phép khách du lịch truycập và đánh dấu những địa điểm hay điểm du lịch và họ quan tâm, sau đó xemkết quả trên bản đồ. Travel Planner cung cấp các tuyến đường và các sự lựachọn các phương tiện cộng cộng giữa những nơi đã được chọn. Cũng có nhữngđường dẫn đến các chỗ ở trong khu vực. Bằng việc đăng ký vào website, ngườisử dụng có thể lưu lại Lịch trình du lịch của họ và xem lại nó sau, hoặc in ra đểmang theo khi đi chơi. Website cũng có phần “Văn bản của bạn” nơi bất cứ ai cóthể đưa lên một bài blog về chuyến đi của họ đến New Zealand để đưa vào trangweb.IELTS Thanh Loan04 Đoạn EThe Tourism New Zealand website won two Webby awards for onlineachievement and innovation. More importantly perhaps, the growth of tourismto New Zealand was impressive. Overall tourism expenditure increased by anaverage of 6.9% per year between 1999 and 2004. From Britain, visits to NewZealand grew at an average annual rate of 13% between 2002 and 2006,compared to a rate of 4% overall for British visits abroad.Dịch ETrang web Du Lịch New Zealand thắng được hai giải thưởng Webby cho thànhtựu và sự đổi mới trực tuyển. Có thể cịn quan trọng hơn đó là sự phát triển củangành du lịch đến New Zealand thực sự ấn tượng. Tổng quan thì chi tiêu cho dulịch tăng trung bình 6.9% mỗi năm giữa năm 1999 và 2004. Du lịch từ Anh đếnNew Zealand tăng với mức độ xấp xỉ hàng năm là 13% trong các năm từ 2002đến 2006, so sánh với tỷ lệ 4% cho các chuyến du lịch nước ngoài của người Anh.IELTS Thanh Loan05 Đoạn FQ8 The website was set up to allow both individuals and travel organisationsto create itineraries and travel packages to suit their own needs and interests.On the website, visitors can search for activities not solely by geographicallocation, but also by the particular nature of the activity. This is important asresearch shows that activities are the key driver of visitor satisfaction,contributing 74% to visitor satisfaction, Q10 while transport and accommodationaccount for the remaining 26%. The more activities that visitors undertake,the more satisfied they will be. Q11 It has also been found that visitors enjoycultural activities most when they are interactive, such as visiting a marae(meeting ground) to learn about traditional Maori life. Many long-haultravellers enjoy such earning experiences, which provide them with stories totake home to their friends and family. In addition, it appears that visitors toNew Zealand don’t want to be ‘one of the crowd’ and find activities that involveonly a few people more special and meaningful.- account for something (phrasal verb)Nghĩa: to be a particular amount or part of somethingVí dụ: The Japanese market accounts for 35 per cent of the company's revenue.Dịch FTrang web được thành lập cho phép cả cá nhân lẫn các tổ chức du lịch có thể tạonên lịch trình cũng như các gói du lịch để phù hợp với nhu cầu và sở thích củahọ. Trên web, khách du lịch có thể tìm kiếm các hoạt động khơng chỉ thơng quavị trí địa lý mà cịn thơng qua bản chất đặc thù của các hoạt động. Điều này rấtquan trọng bởi nghiên cứu chỉ ra rằng các hoạt động là yếu tố chính khiếnkhách du lịch hài lịng, đóng góp đến 74% mức độ hài lòng của khác du lịch,trong khi việc đi lại và chỗ ở chiếm 26% còn lại. Khách du lịch làm được càngnhiều hoạt động thì họ sẽ càng hài lịng. Điều này cũng cho thấy rằng khách dulịch thích các hoạt động văn hóa nhất khi họ tương tác, ví dụ như đến thămmarea (khu họp mặt) để hiểu thêm về cuộc sống truyền thống của người Maoritruyền thống. Nhiều khách du lịch ở xa thích những trải nghiệm mang tính thuthập như thế này, những thứ họ có thể kể lại khi trở về với gia đình và bạn bè.Thêm vào đó, có vẻ như khách du lịch đến New Zealand không muốn là “mộttrong số đám đông” và cảm thấy những hoạt động chỉ liên quan đến một số ítngười vừa đặc biệt vừa có ý nghĩa hơn.IELTS Thanh Loan06 Đoạn GIt could be argued that New Zealand is not a typical destination. New Zealandis a small country with a visitor economy composed mainly of small businesses.It is generally perceived as a safe English-speaking country with a reliabletransport infrastructure. Q13 Because of the long-haul flight, most visitors stayfor longer (average 20 days) and want to see as much of the country as possibleon what is often seen as a once-in-a-lifetime visit. However, the underlyinglessons apply anywhere-the effectiveness of a strong brand, a strategy based onunique experiences and a comprehensive and user-friendly website.- once-in-a-lifetime (adj) (before noun)Nghĩa: A once-in-a-lifetime experience or opportunity is very special becauseyou will probably only have it onceVí dụ: A tour of Australia is a once-in-a-lifetime experience.Dịch GCó thể nói rằng New Zealand khơng phải là một điểm đến điển hình. NewZealand là một quốc gia nhỏ với nền kinh tế du lịch chủ yếu bao gồm các doanhnghiệp nhỏ. Nó cũng thường được coi là một quốc gia nói Tiếng Anh an tồn vớicơ sở hạ tầng giao thông đáng tin cậy. Do các chuyến bay đường dài, hầu hết cáckhách du lịch ở dài ngày (thường 20 ngày) và muốn tham quan đất nước nàynhiều nhất có thể, điều được xem như là chuyến đi một lần trong đời vậy.Tuy nhiên, những bài học ẩn giấu đằng sau sau đó được áp dụng mọi nơi, đó làsự hiệu quả của thương hiệu lớn mạnh, một chiến lược dựa trên những trảinghiệm độc đáo và một trang web toàn diện, thân thiện với người dùng.IELTS Thanh Loan07 2CÂU HỎI, ĐÁP ÁN VÀ PHÂN TÍCH ĐÁP ÁNQuestions 1-7Complete the table below.Choose ONE WORD ONLY from the passage for eachanswer.Write your answers in boxes 1-7 on your answer sheet.CommentsSection of websiteDatabaseoftourismservices• Easy for tourism-related businesses to get on thelist.• Allowed businesses to 1 ... information regularly.• Provided a country-wide evaluation of businesses,including their impact on the 2 ...Dịch câu hỏi: Dữ liệu của các dịch vụ du lịch cho phép các doanh nghiệp 1 ...thông tin một cách thường xun.Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến dữ liệu của các dịch vụ du lịch.Chỗ trống cần điền 1 verb nguyên thể.Vị trí: đoạn B, “In addition, because participating businesses were able to updatethe details they gave on a regular basis, the information provided remainedaccurate.”Giải thích: theo đoạn văn thì dữ liệu của dịch vụ cho phép doanh nghiệp cập nhậtcác chi tiết họ đã cung cấp thường xuyên. Có từ “details” tương đương với“information”>> Chỗ trống cần điền vào là từ “update”1. Đáp án – updateTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong đoạn vănupdate informationupdate the detailsregularlyon a regular basisIELTS Thanh Loan08 CommentsSection of websiteDatabaseoftourismservices• Easy for tourism-related businesses to get on thelist.• Allowed businesses to 1 ... information regularly.• Provided a country-wide evaluation of businesses,including their impact on the 2 ...Dịch câu hỏi: Dữ liệu của các dịch vụ du lịch cung cấp một sự đánh giá trênphạm vi quốc gia về các doanh nghiệp, bao gồm cả ảnh hưởng của họ đến 2 ...Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến dữ liệu của các dịch vụ du lịch.Chỗ trống cần điền 1 nounVị trí: đoạn B, “As part of this, the effect of each business on the environmentwas considered.”Giải thích: theo đoạn văn thì ảnh hưởng của mỗi doanh nghiệp có là ảnh hưởngđến mơi trường.>> Chỗ trống cần điền vào là từ “environment”2. Đáp án – environmentTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong đoạn vănincluding impact on the environmenteffect on the environment was consideredIELTS Thanh Loan09 CommentsSection of websiteDatabaseoftourismservices• Easy for tourism-related businesses to get on thelist.• Allowed businesses to 1 ... information regularly.• Provided a country-wide evaluation of businesses,including their impact on the 2 ...Dịch câu hỏi: Dữ liệu của các dịch vụ du lịch cung cấp một sự đánh giá trênphạm vi quốc gia về các doanh nghiệp, bao gồm cả ảnh hưởng của họ đến 2 ...Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến dữ liệu của các dịch vụ du lịch.Chỗ trống cần điền 1 nounVị trí: đoạn B, “As part of this, the effect of each business on the environmentwas considered.”Giải thích: theo đoạn văn thì ảnh hưởng của mỗi doanh nghiệp có là ảnh hưởngđến mơi trường.>> Chỗ trống cần điền vào là từ “environment”2. Đáp án – environmentTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong đoạn vănincluding impact on the environmenteffect on the environment was consideredIELTS Thanh Loan10 Section of websiteCommentsSpecial features on local• E.g. an interview with a former sport 3 ..., and antopicsinteractive tour of various locations used in 4 ...Dịch câu hỏi: Những đặc tính đặc biệt về chủ đề địa phương ví dụ như một cuộcphỏng vấn với một cựu 3 ... thể thao, và một chuyến du lịch tương tác đến nhiềunơi khác nhau được sử dụng trong 4 ...Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến những đặc tính đặc biệt về chủđề địa phương. Chỗ trống câu 3 cần điền 1 noun đếm được số ít, câu 4 cần 1 nounđếm được số nhiều/ khơng đếm được.Vị trí: đoạn C, “One of the most popular was an interview with former NewZealand All Blacks rugby captain Tana Umaga. Another feature that attracted alot of attention was an interactive journey through a number of the locationschosen for blockbuster films which had made use of New Zealand’s stunningscenery as a backdrop.”Giải thích: theo đoạn văn thì đặc tính thứ nhất đó là 1 cuộc phỏng vấn với cựu độitrưởng bóng bầu dục, và một đặc tính khác là một hành trình tương tác thông quamột số địa điểm được chọn cho các bộ phim bom tấn. Có “rugby” tương đương với“sport”, và “chosen for” tương đương với “used in”>> Chỗ trống cần điền vào câu 3 là từ “captain”, câu 4 là “films”3. Đáp án – captain4. Đáp án - filmsTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong đoạn văna former sport captainformer rugby captainan interative touran interative journeyvarious locationsa number of the locationsused in filmschosen for blockbuster filmsIELTS Thanh Loan11 CommentsSection of websiteInformationondriving• Varied depending on the 5 ...routesDịch câu hỏi: Thơng tin về tuyến đường đi xe, thì phụ thuộc vào 5 ...Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến thông tin về tuyến đường đi xe.Chỗ trống cần điền 1 nounVị trí: đoạn C, “To make it easier to plan motoring holidays, the site cataloguedthe most popular driving routes in the country, highlighting different routesaccording to the season and indicating distances and times.”Giải thích: theo đoạn văn thì thơng tin về tuyến đường sẽ phụ thuộc vào từng mùa>> Chỗ trống cần điền vào là từ “season”5. Đáp án – seasonTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong đoạn vănvarieddifferentdepending on the seasonaccording to the seasonIELTS Thanh Loan12 CommentsSection of websiteTravel Planner• Included a map showing selected places, details ofpublic transport and local 6 ...Dịch câu hỏi: Travel Planner bao gồm mộ bản đồ chỉ ra những địa điểm đã lựachọn, chi tiết về giao thông công cộng và 6 ... địa phương.Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến Travel Planner. Chỗ trống cầnđiền 1 noun đếm được số nhiều/ khơng đếm được.Vị trí: đoạn D, “The Travel Planner offered suggested routes and public transportoptions between the chosen locations. There were also links to accommodation inthe area.”Giải thích: theo đoạn văn thì Travel Planner cung cấp các tuyến đường được đềxuất và các lựa chọn giao thơng cơng cộng. Và nó cũng có các đường dẫn đến chỗ ởtrong khu vực nữa.>> Chỗ trống cần điền vào là từ “accommodation”6. Đáp án – accommodationTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong đoạn vănselected placeschosen locationsdetails of public transportpublic transport optionslocal accommodationaccommodation in the aresIELTS Thanh Loan13 CommentsSection of websiteYour Words• Travellers could send a link to their 7 ...Dịch câu hỏi: Your Words cho phép khách đi du lịch có thể gửi một đường dẫnđến 7 ... của họ.Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến Your Words. Chỗ trống cần điền1 nounVị trí: đoạn D, “The website also had a ‘Your Words’ section where anyone couldsubmit a blog of their New Zealand travels for possible inclusion on the website.”Giải thích: theo đoạn văn thì Your Word cho phép mọi người có thể gửi blog vềchuyến đi ở New Zealand của họ để có thể đưa vào trang web.>> Chỗ trống cần điền vào là từ “blog”7. Đáp án – blogTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong đoạn vănsend a link tosubmitIELTS Thanh Loan14 Questions 8-13Do the following statements agree with the informationgiven in Reading Passage 1?In boxes 8-13 on your answer sheet, writeTRUEif the statement agrees with the informationFALSEif the statement contradicts the informationNOT GIVEN if there is no information on this8. The website www.newzealand.com aimed to provide ready-made itinerariesand packages for travel companies and individual tourists.2Dịch câu hỏi: Trang web www.newzealand.com nhằm mục đích cung cấp nhữnghành trình và các gói có sẵn cho các công ty du lịch cũng như các hành kháchtự túc.Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến dịch vụ webwww.newzealand.comVị trí: đoạn F, “The website was set up to allow both individuals and travelorganisations to create itineraries and travel packages to suit their own needsand interests.”Giải thích: theo đoạn văn thì trang web thiết kế các hành trình và gói du lịch phùhợp với nhu cầu và sở thích của mỗi khách hàng, chứ khơng phải những hành trìnhvà gói du lịch sẵn có.>> Ngược với thông tin trong câu hỏi.8. Đáp án – FalseTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong đoạn vănready-made>< suit their own needs and interestsitineraries and packagesitineraries and travel packagestravel companies and individualtouristsindividuals and travel organisationsIELTS Thanh Loan15 9. It was found that most visitors started searching on the website bygeographical location.2Dịch câu hỏi: Người ta thấy rằng hầu hết các khách du lịch bắt đầu tìm kiếmtrên web bằng vị trí địa lý.Phân tích câu hỏi: tìm thông tin liên quan cách thức mà hầu hết khách du lịchtìm kiếm trên web là gì, có phải bằng vị trí địa lý hay khơng.Vị trí: đoạn F, “On the website, visitors can search for activities not solely bygeographical location, but also by the particular nature of the activity. ”Giải thích: tác giả có nhắc đến các khách du lịch có thể tìm kiếm thơng tin về cáchoạt động khơng chỉ bằng vị trí địa lý mà cịn bởi đặc điểm tự nhiên của hoạt độngtrên website, tuy nhiên khơng nhắc gì đến số lượng khách du lịch làm các việc này>> Thông tin không được đề cập đầy đủ.9. Đáp án – Not GivenTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong đoạn vănmost visitorsNOT MENTIONEDsearch on websitesearch for activitiesby geographical locationby geographical locationIELTS Thanh Loan16 10. According to research, 26% of visitor satisfaction is related to theiraccommodation.2Dịch câu hỏi: Theo như nghiên cứu, 26% sự hài lòng của khách du lịch liên quanđến nơi ở của họ.Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến phần trăm khách du lịch hàilòng với dịch vụ chỗ ở mà họ cung cấp.Vị trí: đoạn F, “This is important as research shows that activities are the keydriver of visitor satisfaction, contributing 74% to visitor satisfaction, whiletransport and accommodation account for the remaining 26%.”Giải thích: theo đoạn văn thì cả giao thơng và chỗ ở mới là chiếm 26%, chứ khơngphải mình chỗ ở như trong câu hỏi.>> Khác với thông tin trong câu hỏi.10. Đáp án – FalseTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong đoạn văn26% of visitor satisfactionthe remaining 26%accommodation>< transport and accommodationIELTS Thanh Loan17 11. Visitors to New Zealand like to become involved in the local culture.2Dịch câu hỏi: Các khách du lịch đến New Zealand thích tham gia vào văn hóaở địa phươngPhân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến khách du lịch đến NZ với việctham gia vào văn hóa ở địa phương.Vị trí: đoạn F, “It has also been found that visitors enjoy cultural activities mostwhen they are interactive, such as visiting a marae (meeting ground) to learnabout traditional Maori life.”Giải thích: theo đoạn văn thì khách du lịch thích các hoạt động văn hóa nhất khihọ tương tác, ví dụ như đến thăm các marae để hiểu thêm về cuộc sống của ngườiMaori truyền thống>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.11. Đáp án – TrueTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong đoạn vănlike toenjoybecome involved inwhen they are interactivelocal culturecultural activitiesIELTS Thanh Loan18 12. Visitors like staying in small hotels in New Zealand rather than inlarger ones.2Dịch câu hỏi: Khách du lịch thích ở khách sạn nhỏ ở New Zealand hơn là ở trongcác khách sạn lớn.Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến sự so sánh về sở thích của kháchhàng giữa việc ở khách sạn nhỏ với khách sạn toGiải thích: khơng có đoạn văn nào trong bài đọc chỉ ra sự so sánh này>> Thông tin không được đề cập đến.12. Đáp án – Not GivenIELTS Thanh Loan19 13. Many visitors feel it is unlikely that they will return to New Zealand aftertheir visit.2Dịch câu hỏi: Nhiều khách du lịch cảm thấy việc họ sẽ quay trở lại New Zealandsau chuyến đi là điều khơng thể.Phân tích câu hỏi: tìm thơng tin liên quan đến suy nghĩ của du khách về việcquay trở lại NZ.Vị trí: đoạn G, “Because of the long-haul flight, most visitors stay for longer(average 20 days) and want to see as much of the country as possible on what isoften seen as a once-in-a-lifetime visit.”Giải thích: theo đoạn văn thì nhiều khách du lịch ở lại đây lâu hơn vì đó là chuyếnđi một lần trong đời của họ. Điều đó có nghĩa là họ có thể khơng quay lại đây nữa.>> Đúng với thông tin trong câu hỏi.13. Đáp án – TrueTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong đoạn vănunlikely to returnoften seen as a once-in-a-lifetime visitIELTS Thanh Loan20 CAMBRIDGE 13TEST 1Passage 2WHY BEING BORED IS STIMULATINGAND USEFUL, TOOIELTS Thanh Loan
Tài liệu liên quan
- Giải chi tiết IELTS Reading Cambridge 11
- 44
- 8
- 8
- Bộ 50 đề IELTS Speaking task 2 và lời giải chi tiết
- 41
- 815
- 1
- Hướng dẫn chi tiết giải quyết các dạng bài IELTS Writing task 1 ( DC IELTS )
- 76
- 879
- 3
- Hướng dẫn chi tiết giải quyết các dạng bài IELTS Writing task 2 ( DC IELTS )
- 93
- 900
- 1
- SIÊU PHẨM Giải chi tiết bộ đề Cambridge IELTS Reading tests
- 160
- 1
- 2
- Giải chi tiết CAMBRIDGE IELTS 11
- 130
- 717
- 1
- READING IELTS CAMBRIDE 14
- 105
- 149
- 0
- CAMBRIDGE IELTS 7 IELTS fighter giải chi tiết
- 166
- 148
- 0
- CAMBRIDGE IELTS 8 IELTS fighter giải chi tiết
- 138
- 125
- 0
- CAMBRIDGE IELTS 9 IELTS fighter giải chi tiết
- 143
- 94
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(8.09 MB - 261 trang) - GIẢI CHI TIẾT IELTS CAMBRIDGE READING 13 Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » đáp án Cam 13 Test 3
-
Cambridge 13 Reading Test 3 Answers - IELTS EXTREMES
-
(Update 2022) Cambridge IELTS 13 Reading Test 3 Answers
-
Practice Cambridge IELTS 13 Reading Test 03 With Answer
-
Practice Cambridge IELTS 13 Listening Test 03 With Answer
-
Dịch đề & Phân Tích đáp án IELTS Reading Cambridge 13 Test 3
-
Đáp án IELTS Listening Cambridge 13 Test 3 – Transcript & Answers
-
Cam IELTS 13 Reading Test 3 - STUDY4
-
Cambridge 13 Test 3; Reading Passage 1: The Coconut Palm
-
Chữa đề IELTS Reading Cambridge 13 Test 3 - YouTube
-
(Update 2022) Dịch Song Ngữ IELTS Cambridge 13 Test 3 Passage ...
-
Top 15 đáp án Cam 13 Test 2
-
Practice Cambridge IELTS 13 Listening Test 3 With Answers
-
Download Cambridge IELTS 13 (PDF+Audio) Free Có đáp án