Giải Chi Tiết Khối A 2012 - HÓA HỌC 9.75
Có thể bạn quan tâm
Tải xuống: Đề thi, Đáp án.
Câu 1: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là A. 60%. B. 80%. C. 92%. D. 70%.
Số mol C2H2 là 0,2 mol. Gọi số mol C2H2, CH3CHO lần lượt là x,y mol. Kết tủa thu được gồm Ag và AgC==CAg (== là nối 3 nha, mình không gõ được).
Ta có hệ: x + y = 0,2; 240x + 108*2y = 44,16. Giải ra x = 0,04 mol; y = 0,16 mol nên hiệu suất là 0,16/0,2 = 80%.
Đáp án B.
Câu 2: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C7H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Ta có (a), (b), (c). (d) sai vì thứ tự phải ngược lại, stearin là no còn olein là đói.
Đáp án D.
Câu 3: Cho các phản ứng sau: (a) H2S + SO2 → (b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) → (c) SiO2 + Mg (nhiệt độ, tỉ lệ 1:2) ⎯> (d) Al2O3 + dung dịch NaOH → (g) SiO2 + dung dịch HF → (e) Ag + O3 → Số phản ứng tạo ra đơn chất là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
(a) -> S
(b) -> S
(c) -> Si + MgO
(d) -> Na[Al(OH)4]
(g) -> SiF4 và H2O
(e) -> Ag2O và O2.
Vậy có (a), (b), (c), (e) thỏa mãn. Đáp án D.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là A. 46,43%. B. 10,88%. C. 31,58%. D. 7,89%.
Gọi công thức chung 2 anken là CnH2n thì n + 2n/4 = 10,5/3 suy ra n= 2,333 nên hai anken là C2H4 có 2/3 số mol và C3H6 có 1/3 số mol. Giả sử số mol C2H4 là 2 mol và của C3H6 là 1 mol. Gọi số mol ancol bậc 1 và 2 của C3H8O lần lượt là x và y.
Ta có hệ: x + y = 1; 60y/(60x + 46*2) = 6/13. Giải ra ta được x = 0,2 và y = 0,8.
Vậy C%(C3H7OH) = 0,2*60/(60 + 46*2) = 7,89%.
Đáp án D.
Câu 5: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là A. 95,51%. B. 65,75%. C. 87,18%. D. 88,52%.
Độ dinh dưỡng tính bằng C% của K2O nên phần trăm KCl là: 74,5 * 2 * 55%/94 = 87,18%. Ở đây cứ giả sử có 100 gam lân, đầu tiên chia 94 để tính số mol K2O rồi nhân 2 và 74,5 để tính khối lượng KCl. Vì 100 gam hỗn hợp nên chỉ cần cho thêm dấu 100 là xong. Đáp án C.
Câu 6: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Xiđerit FeCO3. B. Manhetit Fe3O4. C. Hematit đỏ Fe2O3. D. Pirit sắt FeS2.
Đáp án B. Dựa vào công thức cấu tạo mình cung cấp ở trên.
Câu 7: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3(5) (C6H5 – là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là: A. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (1), (5), (2), (3). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
(4) là mạnh nhất vì có nhóm amin lại được 2 gốc CH3- dồn e, (3) là yếu nhất vì có 2 anh phenyl hút e, vậy loại A,C. Giờ còn so sánh (1) và (2) thì gốc C2H5- dồn e nên mạnh hơn rồi. Đáp án D.
Câu 8: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là: A. Ni, Cu, Ag. B. Ca, Zn, Cu. C. Li, Ag, Sn. D. Al, Fe, Cr.
Loại Al vì phải điện phân nóng chảy, Ca, Li ở đầu dãy điện hóa nên cũng loại.
Đáp án A.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. A2O3, Fe và Fe3O4. C. Al2O3 và Fe. D. Al, Fe và Al2O3.
Số mol Al cho tối đo là 9, còn số mol Fe3O4 nhận tối đa là 8 nên dư Al. Đáp án D.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ m(O) : m(N) = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam.
Tỷ lệ số mol O:N là 5:1,5 = 10:3 hay tỉ lệ COOH:NH2 là 5:3. Số mol HCl = 0,03 nên số mol NH2 là 0,03 và số mol COOH là 0,05 mol. Số mol N2 sinh ra là 0,015 mol.
Gọi số mol CO2, H2O lần lượt là x và y. Phương trình bảo toàn khối lượng ta được: 3,83 + 3,192/22,4 * 32 = 44x + 18y + 0,015 * 28; 0,05 * 2 + 3,192/22,4 * 2 = 2x + y do bảo toàn nguyên tố oxi. Giải ra x = 0,13; y = 0,125 nên được 13 gam kết tủa.
Đáp án A.
Câu 11: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6 . Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 10. B. 11. C. 22. D. 23.
Cấu hình electron của R là 1s2 2s2 2p6 3s1 nên có 11 electron và 11 proton nên có 22 hạt mang điện. Đáp án C.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C3H4. C. C4H10. D. C2H4.
Tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,4 – 19,912 = 19,488 gam nên bảo toàn khối lượng ta tính được số mol O2 là 0,464 mol. Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là x, y mol thì ta có hệ sau: 44x + 18y = 19,488; 2x + y = 0,464 * 2 nên x = 0,348; y = 0,232 nên ta có thể loại ngay A, C, D vì CO2 > H2O nên phải là ankin. Đáp án B.
Bài này lừa ngoạn mục ở chỗ cho số mol kết tủa nhưng không nói là Ba(OH)2 dư nên nhiều người tính ra và cho rằng đó là số mol CO2 nhưng kỳ thực còn CO2 trong muối axit. Các bạn phải chú ý nha.
Câu 13: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 300. B. 75. C. 200. D. 150.
Số mol Ba(OH)2 là 0,05 mol. Chú ý số mol kết tủa có cả BaSO4 và Al(OH)3 nên tính toán phản cẩn thận. Giả sử toàn bộ kết tủa là BaSO4 thì số mol chỉ nhỉnh hơn 0,06 một chút. Nếu là 0,06 thì V = 200 ml nhưng vì số kết tủa tối đa là 0,05 mol do Ba2+ chỉ có 0,05 nên đáp án A và C bị loại, không bao giờ có thể xảy ra.
Đến đây còn 2 phương án thì đơn giản nhất là thử. Thử với 150ml trước ta được 0,015 mol Al2(SO4)3 nên thu được 0,045 mol BaSO4 và có 0,03 mol Al3+ và 0,1 mol OH- nên thu được 0,02 mol Al(OH)3 kết tủa. Tính ra thì số kết tủa đúng bằng 12,045 gam.
Đáp án D.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là A. 1,62. B. 1,44. C. 3,60. D. 1,80.
Số mol CO2 = 0,06 = số mol COOH. Bảo toàn nguyên tử oxi ta có: 0,06 * 2 + 2,016/22,4 *2 = 0,11 * 2 + a/18 nên a = 1,44. Đáp án B.
Câu 15: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,72. B. 4,48. C. 3,20. D. 4,08.
Số mol Fe là 0,05 mol nên đầu tiên sẽ cho Ag+ 0,02 mol rồi còn 0,08 mol cho nốt Cu2+ tạo ra 0,02 Ag và 0,04 Cu nên m = 4,72. Đáp án A.
Câu 16: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Số chất thỏa mãn là stiren, anilin, phenol. Đáp án C.
Câu 17: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. (b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. (c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc. (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. (e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
(b), (c), (d), (e) đúng. (a) sai vì phải là nước nóng. Đáp án A.
Câu 18: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực. B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
Công thức với hidro và oxi của R lần lượt là RHx và R2O8-x. Phần trăm của R trong 2 chất lần lượt là R/(R + x) và 2R/(2R + 16(8-x)) và tỷ lệ này là 11:4. Giải phương trình ra ta được: 7R + 43x = 256; Thử x từ 5 trở xuống ta được: x = 4; R = 12. Vậy R là Cacbon.
Đáp án A.
Câu 19: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Ta có X = 16 và Y = 17 nên là lưu huỳnh và clo. Đáp án D.
Câu 20: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z.Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của t là A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3.
Vì khối lượng kim loại tăng lên nên chắc chắn phải có Ag+ dư nên đặt số mol H+ và Ag+ lần lượt là x và y mol thì x + y = 0,15. Số mol NO = 1/4 số mol H+ nên số mol e nhận của NO và Ag+ là 3/4x + y nên số mol Fe phản ứng là (3/4 x + y)/2 do Fe dư nên Fe chỉ lên +2. Ta có 108y – 56 * (3/4x + y)/2 = 14,5 – 12,6. Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,05.
Vậy số e trao đổi trong phản ứng điện phân là 0,1 mol = 2,68t/96500 => t = 3600 s.
Đáp án C.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Đáp án D.
Câu 22: Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? A. 7. B. 8. C. 6. D. 5.
NO2, SO2, CrO3, CO2, P2O5 và Cl2O7. Cl2O7 là oxi axit của HClO4 nên phản ứng cực tốt, CrO3 thì cũng vậy, oxit axit nên dễ dàng tạo Na2CrO4. Những chất còn lại thì bình thường rồi, ai cũng biết.
Còn Cr2O3 và SiO2 chỉ tác dụng với NaOH đặc, nóng. Đáp án C.
Câu 23: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là A. 12,67%. B. 18,10%. C. 25,62%. D. 29,77%.
Số mol CaCl2 trong Y = 0,3 mol, khối lượng Y = 83,3 – khối lượng oxi = 63,1 gam nên số mol KCl trong Y là 0,4 mol. Số mol KCl trong Z là 0,4 + 0,6 = 1 mol nên trong X chỉ có 0,2 mol KCl. Vậy C% = 18,1%. Đáp án B.
Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Phát biểu đúng là (a) và (e). (b) sai vì chỉ cần có C. (c) sai vì phải có cấu trúc mạch tương tự nhau, chứ đơn cử như andehit và axeton thì CTPT như nhau nhưng đồng đẳng khác nhau. (d) sai vì Ag+ thành Ag thì Ag là chất oxi hóa nên glucozo phải là bị oxi hóa.
Đáp án D.
Câu 25: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ nitron. B. Tơ visco. C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon-6,6.
Đáp án A. Trùng hợp CH2=CHCN
Câu 26: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 oC: N2O5 → N2O4 + 1/2 O2 Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là A. 2,72.10^−3 mol/(l.s). B. 1,36.10^−3 mol/(l.s). C. 6,80.10^− 3 mol/(l.s). D. 6,80.10 − 4 mol/(l.s).
Bài này chẳng khác gì tính vận tốc trong vật lý, lấy thằng lớn trừ thằng bé rồi chia cho thời gian: (2,33 – 2,08)/184 = 1,36.10^-3 mol/(l.s). Nếu không biết làm thế nào thì nhìn mol/(l.s) thì có thể đoán ra công thức.
Đáp án B.
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 4,83 gam. B. 5,83 gam. C. 7,33 gam. D. 7,23 gam.
Số mol (SO4)2- = số mol H2 = 0,05 nên m = 2,43 + 0,05 * 96 = 7,23 gam.
Đáp án D.
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 15,6 và 27,7. B. 23,4 và 35,9. C. 23,4 và 56,3. D. 15,6 và 55,4.
Vậy là có 0,1 mol OH- dư trong X. Số mol Al3+ là x thì ta có x + 3(x – 0,2) = 0,6 nên x = 0,03
Số mol kết tủa do đó là 0,2 mol tức là 15,6 gam nên loại B,C. Hỗn hợp ban đầu gồm 0,15 mol Al2O3 và 0,2 mol Na2O để tạo 0,4 mol OH gồm 0,3 mol hòa tan hết Al2O3 và dư 0,1 mol. Vậy m = 0,15*102 + 0,2 * 62 = 27,7 gam. Đáp án A.
Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua. (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat. (c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua. (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(a) có phản ứng theo dãy hoạt động hóa học. (b) có phản ứng tạo kết tủa CuS không tan trong axit. (c) tạo AgCl kết tủa. (d) thì tạo HgS, đây chính là cách xử lý khi vỡ nhiệt kế có chứa thủy ngân.
Đáp án C.
Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: (a) X + H2O (xúc tác)→ Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3 (c) Y (xúc tác) → E + Z (d) Z + H2O (ánh sáng, chất diệp lục)→ X + G X, Y, Z lần lượt là: A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. C. Tinh bột, glucozơ, etanol. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
Phản ứng cuối cùng là phản ứng quang hợp: CO2 + H2O -> tinh bột + O2 nên X là tinh bột còn Z là CO2. Từ đó loại được A,B,C. Đáp án D.
Câu 31: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 174. B. 216. C. 202. D. 198.
Từ (a) thì X có 1 nhóm este và 1 nhóm axit hữu cơ. Từ (c) thì X3 phải là axit ađipic, HOOC-C4H8-COOH nên X2 phải là C2H5OH. Do đó phản ứng cuối là axit ađipic với ancol etylic tạo este 2 chức và có M = 6*14 + 62 + 2* 46 – 2*18 = 202
Đáp án C.
Câu 32: Cho các cặp oxi hoá – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe +/Fe2+ . Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+. C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu 2+. D. Cu khử được Fe 3+ thành Fe.
Đáp án C. Dựa vào dãy hoạt động hóa học và theo quy tắc anpha là ra.
Câu 33: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3 , Zn(OH)2 , NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Các chất thỏa mãn là Al, Al(OH)3, Zn(OH)2 và NaHCO3. Đáp án B.
Câu 34: Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2 ? A. Dung dịch BaCl2 , CaO, nước brom.
B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. C. O2, nước brom, dung dịch KMnO4.
D. H2S, O2, nước brom. A loại vì BaCl2 không phản ứng, B loại vì NaOH không thỏa mãn, D loại vì H2S thể hiện tính khử. Đáp án C.
Câu 35: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Miễn là X có khung xương C(C)-C-C-C là thỏa mãn. Anken thì có 3, ankin thì có 1. Trong phân tử mà có 2 nối đôi thì có 2. 1 nối 3 và 1 nối đôi thì có 1. Vậy tất cả có 7.
Đáp án B.
Câu 36: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M(X) < M(Y)). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin.
Bảo toàn oxi ta được số mol H2O là 0,205 mol nên số mol amin là (0,205 – 0,1)/1,5 = 0,07. Số C trung bình là 0,1/0,07 = 1,428 nên trong M phải có amin có số C = 1 tức là X phải là metylamin còn Y là etylamin nên đáp án A.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là A. 8,16. B. 4,08. C. 2,04. D. 6,12.
Số mol ancol là 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng thì số mol oxi phản ứng là 0,4 mol. Bảo toàn nguyên tố oxi thì số mol O trong hỗn hợp là 0,2 mol, do đó số mol axit là 0,05 mol. Vậy số mol hỗn hợp là 0,15 mol. Do có số nguyên tử C khác nhau mà C trung bình bằng 2 nên phải có 1 chất có số C là 1. Gọi số C của axit, ancol lần lượt là x,y thì 0,05x + 0,1y = 0,3 nên y = 1 và x = 4. Vậy hỗn hợp gồm 0,05 mol C3H7COOH và 0,1 mol CH3OH. Hiệu suất 80% nên thu được 0,05*0,8 = 0,04 mol C5H10O2 = 4,08 gam.
Đáp án B.
Câu 38: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là A. 42. B. 70. C. 28. D. 56.
Từ đề bài thì X là ancol đơn chức CnH2n+2O nên ta có M(X) = 16*100/26,667 = 60 nên M(Y) = 60 – 18 = 42. Đáp án A.
Câu 39: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam.
Gọi số mol K2CO3 và Ba(HCO3)2 lần lượt là x và y mol. Ta có số mol OH- phản ứng là x + 2y = 0,2.
Nếu ở phản ứng 1 mà K2CO3 hết thì x + 2y = 0,28 mâu thuẫn nên K2CO3 phải còn dư. Vậy Y gồm (HCO3)- và (CO3)2- có a và b mol. Ta có a = 0,2 mol; và a + 2b = 0,28 nên ta có b = 0,04 mol.
Từ đó giải hệ x + 2y = 0,2; y – x = 0,04 thì x = 0,04 và y = 0,08 và số mol kết tủa là 0,04 mol do đó khối lượng là 7,88 gam. Đáp án B.
Câu 40: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4COOC2H5 , p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Từ điều kiện suy ra chất đó phải có 2 nhóm -OH và 1 nhóm -OH gắn vào mạch vòng hoặc là 1 nhóm COO- nên chỉ có chất đầu tiên thỏa mãn. Chất thứ 2 thì chỉ có 1 nhóm OH, chất thứ 3 thì phản ứng với NaOH với tỷ lệ 1:2, chất thứ 4 thì chỉ có 1 nhóm OH, chất cuối thì cũng vậy chỉ có 1 nhóm -OH.
Đáp án C.
Câu 41: Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 72,22%. B. 27,78%. C. 35,25%. D. 65,15%.
Đầu tiên phải nói Y là đa chức không phân nhánh, mạch thẳng nên có 2 nhóm COOH. Số mol hỗn hợp là 0,1 mol. Số mol CO2 = 0,26 mol. Gọi số mol X, Y lần lượt là x,y mol và công thức 2 chất lần lượt là CnH2nO2 và CmH2m-2O4.
Ta có hệ: x + y = 0,1 (1); nx + my = 0,26 (2); x(14n + 32) + y(14n + 62) = 8,64. Khai triển phương trình thứ 3 thì được 14(nx + my) + 32x + 62y = 8,64 <=> 32x + 62y = 5. Kết hợp với (1) thì giải hệ được x = 0,04; y = 0,06. Thế vào (2) ta được 4n + 6m = 26 hay là 2n + 3m = 13. Giải phương trình nghiệm nguyên được n=2 và m=3. Do đó, phần trăm khối lượng của 0,04 mol CH3COOH là 0,04*60/8,64 = 27,78%
Đáp án B.
Câu 42: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (a) C3H4O2 + NaOH → X + Y (b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T (c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3 (d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3 Chất E và chất F theo thứ tự là A. HCOONH4 và CH3CHO. B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. C. HCOONH4 và CH3COONH4. D. (NH4)2CO3 và CH3COOH.
Từ (c) và (d) thì đây là axit HCOOH và andehit. Do đó C3H4O2 ở đây là HCOOCH=CH2. Do đó X là HCOONa và Y là CH3CHO, Z là HCOOH nên đáp án B.
Câu 43: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ. B. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại. C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO 3 đặc, nguội. D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
Câu D sai vì Al thì tạo AlCl3 còn Cr tạo CrCl2. Đáp án D.
Câu 44: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,96. B. 11,48. C. 17,22. D. 14,35.
Ag+ + Fe2+ => Fe3+ + Ag. Số mol Ag+ là 0,1 * 2a và số mol Fe2+ là 0,1 * a nên số mol kết tủa Ag là 0,1a = 0,08 nên a = 0,8. Sau phản ứng thì dư 0,08 mol Ag+ nên có khối lượng kết tủa AgCl là 11,48 gam. Đáp án B.
Câu 45: Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S (e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(a) loại vì FeS là chất rắn, (b) thỏa mãn, (c) loại vì tạo Al(OH)3 kết tủa, (d) loại vì là HS- chứ không phải S2-, (e) loại vì tạo BaSO4 kết tủa.
Đáp án A.
Câu 46: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2. C. AgNO3 và Mg(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Mg phản ứng trước nên phải có Mg(NO3)2 nên loại D. Sau đó thì đến Fe mà còn lại 2 kim loại nên phải là Ag, Fe do đó Fe chỉ lên +2. Đáp án A.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X? A. Trong X có 3 nhóm -CH3. B. Hiđrat hóa but-2-en thu được X. C. Trong X có 2 nhóm -OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai. D. X làm mất màu nước brom.
Số mol X bằng 0,1. X đa chức, C4H10Ox. Vì Y là đa chức chứ không phải phức chất nên Y phải là HOC-C2H4-CHO (andehit) hoặc là axeton CH3-CO-CO-CH3 và X là OH-C4H8-OH hoặc là CH3-C(OH)-C(OH)-CH3. Từ 4 phương án thì Y phải là axeton. Cả A,B,D đều không thỏa mãn cả 2 trường hợp andehit và axeton.
Đáp án C.
Câu 48: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Có có 2 là CH3-CH2-CH2-NH2 và CH3(CH3)-NH-NH2. Đáp án C.
Câu 49: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là A. 70%. B. 80%. C. 60%. D. 50%.
Giả sử hỗn hợp X có 1 mol thì sau phản ứng còn 7,5/12,5 = 0,6 mol tức giảm 0,4 mol. Gọi số mol H2 và C2H4 là x và y thì ta có x + y = 1; 2x + 28y = 15; giải ra x = y = 0,5. Số mol giảm bằng số mol H2 phản ứng nên H = 0,4/0,5 = 80%. Đáp án B.
Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? A. Axit aminoaxetic. B. Axit α-aminopropionic. C. Axit α-aminoglutaric. D. Axit α,ε-điaminocaproic.
A và B thì đều có 1 COOH và 1 NH2 nên không đổi màu quỳ tìm. D thì có 1 COOH và 2 NH2 nên thành màu xanh còn C thì 1 NH2 và 2 COOH nên thành màu hồng. Đáp án C.
Câu 51: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3Cl + KCN -> X + H3O + nhiệt độ -> Y Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là: A. CH3NH2, CH3COONH4 . B. CH3CN, CH3CHO. C. CH3NH2, CH3COOH. D. CH3CN, CH3COOH.
Đáp án D.
Câu 52: Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Các chất thỏa mãn là stiren, axetilen, isopren. Đáp án D.
Câu 53: Dung dịch X gồm CH3COOH 0,03M và CH3COONa 0,01M. Biết ở 25 oC, Ka của CH3COOH là 1,75.10^−5 , bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25 oC là A. 4,28. B. 4,04. C. 4,76. D. 6,28.
CH3COONa điện ly hoàn toàn tạo thành CH3COO- và Na+.
CH3COOH -> CH3COO- + H+
0,03 0,01 0
0,03 -x 0,01 + x x
Ka = 1,75.10^-5 = x(0,01+x)/(0,03-x). Giải ra thì x = 5,25.10^-5. pH = 4,28.
Đáp án A.
Câu 54: Cho Epin(Zn-Cu) = 1,10V; E(Zn2+/Zn) = – 0,76V và E(Ag+/Ag) = +0,80V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cu-Ag là A. 0,46V. B. 0,56V. C. 1,14V. D. 0,34V.
Từ đề bài thì E của Cu2+/Cu là 1,1 + (-0,76) = 0,34 nên E của pin Cu-Ag là 0,8 – 0,34 nên đáp án là 0,46V. Đáp án A.
Câu 55: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Glucozơ làm mất màu nước brom. Số phát biểu đúng là A. 1.B. 2. C. 3. D. 4.
(a) sai vì đường đơn không thủy phân. (b) đúng, (c) cũng đúng, và (d) cũng đúng.
Đáp án C.
Câu 56: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. BaSO4 và BaCrO4 hầu như không tan trong nước. B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hiđroxit lưỡng tính và có tính khử. C. SO3 và CrO3 đều là oxit axit. D. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử.
B sai ở chỗ có tính khử, vì Cr ở mức +3 thì có cả lên và xuống tức là cả khử và oxi hóa nên đáp án B.
Câu 57: Cho các phát biểu sau: (a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. (b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit. (c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon. (d) Moocphin và cocain là các chất ma túy. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Đáp án D. Cả 4 đều đúng.
Câu 58: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 38,08. B. 24,64. C. 16,8. D. 11,2.
Quy đổi thành hỗn hợp gồm Cu, Fe và S với số mol lần lượt là x, y, z. Số mol kết tủa là số mol BaSO4 nên z = 0,2 mol. Số mol kết tủa thứ 2 là số mol Fe(OH)3 do Cu(OH)2 bị tan trong NH3 dư tạo thành phức màu xanh nên y = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng thì x = 0,1. Bảo toàn số mol e cho nhận được V = 38,08. Đáp án A.
Câu 59: Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NH-CO-? A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Các chất tơ nilon-6,6, protein là chắc chắn phải. amoni axetat và sợi bông thì chắc chắn không. Tơ lapsan được trùng ngưng từ etylen glicol là axit terephtalat cũng không có. Keo dán thì có ure là NH2-CO-NH2 và formadehit HCHO tạo thành monome NH2-CO-NH-CH2OH nên thỏa mãn. Còn nhựa novolac thì được tạo thành từ fomandehit và phenol nên chắc chắn không phải.
Đáp án C. Keo dán, tơ nilon và protein.
Câu 60: Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là A. 24,8 gam. B. 16,8 gam. C. 18,6 gam. D. 28,4 gam.
Từ số mol CO2, H2O suy ra ngay số mol ancol là 0,1 nên ancol đó là etylic C2H5OH. Do đó X phải là CH3COOC2H5, do đó ta thu được 0,4 mol CO2, 0,4 mol H2O. Tổng khối lượng là 24,8 gam. Đáp án A.
Chia sẻ:
- X
Có liên quan
Từ khóa » Sio2 + Mg Tỉ Lệ 1 2
-
Cho Các Phản ứng Sau: (a) H2S + SO2 [đã Giải]
-
(a) H2S + SO2 ®(b) Na2S2O3 + Dung Dịch(c) SiO2 + Mg →... - Hoc24
-
2Mg + SiO2 → Si + 2MgO | , Phản ứng Oxi-hoá Khử, Phản ứng Thế
-
Cho Các Phản ứng Sau: (a) H2S + SO2 → (b) Na2S2O3 + Dung Dịch ...
-
Cho Các Phản ứng Sau :(a) H2S + SO2 → (b) Na2S2O3 + Dung Dịch ...
-
Cho Các Phản ứng Sau A) H2S + SO2 (b) Na2S2O3 + Dung Dịch ...
-
(2) SiO2 + Mg -> (3) Si + Dung Dịch NaOH -> (4) C + H2O - Khóa Học
-
Phản ứng Nào Sau đây Không Sinh Ra đơn Chất?
-
HÓA HỌC Archives - Page 22 Of 443 - O₂ Education
-
IR Spectra Of Commercial Zeolite Y And With Seeding Zeolite.
-
[PDF] Nghiên Cứu Cường độ Và Vi Cấu Trúc Của Vật Liệu Geopolymer Từ Hỗn ...
-
Chế Tạo Và Khảo Sát Khả Năng Hấp Phụ Ion Cr(VI) Của Vật Liệu ...
-
[PDF] Vietnam Journal Of Catalysis And Adsorption - HUST