Giải Chi Tiết Khối B 2010 - HÓA HỌC 9.75
Có thể bạn quan tâm
Tải xuống: Đề thi, Đáp án.
Câu 1: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4 . Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3. C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Từ đề bài suy ra axit phải 2 chức nên C >= 2 suy ra số C của ancol suy ra 4 => 2 ancol phải là CH3OH và C2H5OH. Từ đó suy ra đáp án A, vì B chỉ có tổng số C là 5.
Đáp án A.
Câu 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
Số mol O là: (2,71 – 2,23) / 16 = 0,03 -> oxi nhận 0,06 mol e.
Số mol e NO nhận là 0,03 * 3 = 0,09 => kim loại cho 0,15 mol.
Số mol (NO3)- trong muối = số mol kim loại cho = 0,15 mol.
Bảo toàn Nito thì HNO3 = (NO3)- + NO = 0,18 mol.
Đáp án D.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.
Số mol CO2 = 0,68 mol, số mol H2O = 0,65 mol
Vì 2 axit đầu đều no, còn linoleic có 2 nối đôi nên số mol = (CO2 – H2O)/2 = 0,015.
Đáp án A.
Câu 4: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch A. Pb(NO3)2. B. NaHS. C. AgNO3 . D. NaOH.
Dễ thấy HCl phản ứng với NaOH tạo NaCl, phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa AgCl, phản ứng với Pb(NO3)2 tạo PbCl2 kết tủa nên cả 3 đều bị loại.
Đáp án B.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom? A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol. D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước.
Câu C sai vì Cr + HCl -> CrCl2 + H2.
Đáp án C.
Câu 6: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 , đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
X phản ứng với NaOH giải phóng khí thì khí đó phải là NH3 hoặc amin => Loại C,D
Y có phản ứng trùng ngưng nên phải là axit amin.
Đáp án B.
Câu 7: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO.
Số mol O = số mol CO = 0,8 mol. Số mol SO2 = 0,9 mol => e nhận = 1,8 mol.
Vậy số mol e cho tối đa của M là 1,8 mol, số mol M cho để lên MxOy là 1,6 mol. Tỷ lệ này là 9/8 nên chỉ có 1 thằng là hợp lý, Fe3O4.
Đáp án C.
Câu 8: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2 , H2SO4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6
Các chất thỏa mãn gồm: NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4.
Đáp án D.
Câu 9: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45.
Những bài về peptit như này mình thường coi Y là (3M – 2H2O) vì để tạo nên Y thì phản ứng cần có 3 axit amin nhỏ và tách 2 nước. Do đó quá trình tính sẽ nhanh hơn
Vì axit chỉ có 1 nhóm NH2 và COOH nên công thức chung là CnH2n+1O2N. Suy ra công thức của Y theo như nhận xét trên là C3nH6n-1O4 nên sẽ tạo 3n mol CO2 và (6n – 1)/2 mol H2O. Lập phương trình 44 * 3n + 9*(6n-1) = 549 => n = 3. Suy ra X có 6C => có 1,2 mol kết tủa.
Đáp án A.
Câu 10: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (M(X) > M(Y)) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là A. C3H5COOH và 54,88%. B. C2H3COOH và 43,90%. C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.
Vì có kết tủa trong phản ứng thứ 2 nên phải có HCOOH. Số mol là 21,6/108/2 = 0,1 mol. Số mol NaOH phản ứng là (11,5 – 8,2)/(40 – 18) = 0,15 mol => Chất X có 0,05 mol và khối lượng 3,6 gam => M = 72 => C2H3COOH.
Đáp án B.
Câu 11: Các chất mà phân tử không phân cực là: A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2.
A loại HBr, C loại NH3, D loại HCl, B thì Cl2 là hiển nhiên, CO2 và C2H2 thì đều có nối đôi 2 bên và nối 3 nên không phân cực.
Đáp án B.
Câu 12: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d5 4s1. B. [Ar]3d6 4s2. C. [Ar]3d6 4s1. D. [Ar]3d3 4s2.
Giải hệ: x + x – 3 + y = 79; x + x – 3 – y = 19 ta được 4x = 104 nên x = 26. Nhớ là Ar có số e = 18 nên còn lại 8e sẽ là 4s2 và 3d6.
Đáp án B.
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.
Số mol X là 0,2; số mol CO2 là 0,3 nên C trung bình = 1,5 nên phải có CH4. Vậy loại B. M trung bình bằng 22,5 nên số H trung bình là 22,5 – 1,5 *12 = 4,5. Vậy loại A. Còn lại C và D. Ta thấy 1,5 so với vị trí của 1 và 3 thì CH4 chiếm 3/4 còn C3H6 chiếm 1/4. Điều này thỏa mãn với vị trí của 4,5 so với 4 và 6. Các bạn có thể thử lại với CH4 có 0,15 mol và C3H6 là 0,05 mol.
Đáp án C
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn nhất. B. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh. C. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng
B sai vì NH3 có thể làm tan kết tủa Cu(OH)2 tạo phức.
Đáp án B.
Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2(xúc tác Ni, nhiệt độ ), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là:
A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH.
B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. C. C2H3 CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
A sau khi phản ứng với H2 tạo C3H7OH, CH3(CH3)-CH-OH, C2H5COOH là ancol và axit nên phản ứng được với Na.
Đáp án A
Câu 16: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.
Độ dinh dưỡng = % P205 = 69,62/100 * (31*2 + 5*16) /234 = 42,25%.
Đáp án B.
Câu 17: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và H2. Giá trị của x là A. 0,60. B. 0,36. C. 0,54. D. 0,45.
Số mol C6H2OH(NO2)3 là 0,06 mol => x = 0,06 * (6 + 3/2 + 3/2) = 0,54 mol
Đáp án C.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%.
Số mol X = 3,2/16 = 0,2; số mol Ag = 0,45 mol > 2 * số mol X suy ra chất ancol còn lại trong X phải là CH3OH. Vậy X gồm CH3OH, C3H7OH và CH3(CH3)-CH-OH với số mol a,b,c. Ta có hệ:
a + b + c = 0,2
4a + 2b = 0,45
32a + 60(b+c) = 0,2 * 23 *2 = 0,2
Giải ra được a = 0,1; b = 0,025; c = 0,075. Từ đó tính được đáp án là 16,3%
Đáp án B.
Câu 19: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. B. chỉ thể hiện tính oxi hoá. C. chỉ thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.
Trong này loại B và C vì KOH ở đây không có vai trò gì cả nên nếu C6H5-CHO đóng 1 vai trò thì không có thằng thứ 2 đóng vai trò còn lại. Đáp án là A, các bạn có thể tính số oxi hóa nhưng ở đây tạo thành muối axit và ancol thì phải có thay đổi số oxi hóa.
Đáp án A.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.
Đơn giản nhất là coi hỗn hợp gồm Fe,Cu,O có số mol là a,b,c. Ta lập hệ.
56a + 64b + 16c = 2,44
3a + 2b = 2c + 0,045
200a + 160b = 6,6
Giải ra được b = 0,01;a = 0,025; c = 0,025 nên đáp án là 26,23%
Đáp án C
Câu 21: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 2,25. B. 1,50. C. 1,25. D. 3,25.
CuSO4 + H2O => Cu + H2SO4 + 1/2 O2.
Khối lượng dung dịch giảm = khối lượng Cu + O2 => số mol Cu = 8/80 = 0,1 mol.
Số mol kim loại giảm ở phản ứng thứ 2 = 4,4 gam trong đó có 5,6 gam Fe tan vào dung dịch axit nên số mol CuSO4 phản ứng là (5,6-4,4)/(64-56) = 0,15 mol nên tổng có 0,25 mol. Vậy x = 0,25/0,2 = 1,25.
Đáp án C.
Câu 22: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%.
Số mol e mà Al cho tối đa là 0,4 * 3 = 1,2 mol. Số mol nhận thực tế là 0,48 * 2 = 0,96 nên chứng tỏ có 1,2 – 0,96 = 0,24 mol Fe được tạo thành. Viết Fe3O4 = FeO.Fe2O3 và có 0,15 mol. Vậy hiệu suất là 0,12/0,15 = 0,8 = 80%. Chỗ này không phải viết phản ứng khi mà ta đã quy đổi Fe3O4 = FeO.Fe2O3 vì 2Al + Fe2O3 => 2Fe + Al2O3 mới làm giảm số mol e cho còn FeO tạo Fe rồi lên FeCl2 thì vẫn thế. Quy đổi là để phương trình nhiệt nhôm đơn giản đến mức không viết ra cũng nhớ được ở trong đầu.
Đáp án A.
Câu 23: Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là A. CH4. B. C2H2. C.C3H6. D.C2H4.
Số mol CO2 là 0,4; số mol H2O là 0,4 mol. Vì M no, đơn chức mạch hở nên có công thức là CnH2nO cho nên Y là anken. Loại A và B.
C trung bình bằng 2 và số mol lại khác nhau nên không thể có trường hợp đứng giữa được, nên phải là CH3-CHO và C2H4.
Đáp án D.
Câu 24: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. glixerol, axit axetic, glucozơ. B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
Glixerol tạo phức xanh, axit làm tan hidroxit như bình thường còn glucozo giống glixerol tạo phức xanh
Đáp án A.
Câu 25: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Các chất có phản ứng là FeCl2, FeSO4, HCl và H2S.
Đáp án C.
Câu 26: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là: A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen. B. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna. C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren. D. polietilen; cao su buna; polistiren.
Đáp án D.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Công thức của amin là CnH2n+2+xNx. Mà bài này chẳng cần tìm x làm gì vì thằng amin nhỏ nhất là CH5N tạo ra 1 mol CO2, 2,5 mol H2O và 0,5 mol N2 là 4 mol rồi. Nếu bây giờ tăng số C mà chỉ cần 1 chức thì là C2H7N tạo 2 mol CO2, 3,5mol H2O và 0,5 mol N2 nên quá số mol khí và hơi như đề bài. Vậy là X chỉ có 1 C và ta thử với số N là 2 và 3 thì ra x = 2. Vậy X là CH6N2, tức là H2N-CH2-NH2, 1 mol X phản ứng với 2 mol HCl nên đáp án D.
Đáp án D.
Câu 28: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0.
Tổng số OH- phản ứng là 0,39 mol, tổng kết tủa thu được là 0,09 mol, chứng tỏ trong phản ứng thứ 2 đã có một phần kết tủa tan đi. Ta đặt lượng kết tủa max là a thì có phương trình: 3a + (a-0,09) = 0,39 nên a = 0,12 = 0,1x nên x = 1,2 M.
Đáp án A.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô. C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon. D. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà.
Mg có thể phản ứng với cát SiO2: Mg + SiO2 -> Si + MgO
Đáp án B.
Câu 30: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Ta có CuSO4 và AgNO3 vì Ni đứng trước Cu, Ag còn đứng sau Zn,Fe.
Đáp án D.
Câu 31: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M(X) < M(Y)). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat.
Bài này thì cứ đem thử từng thằng một là xong. Xem thằng có M bé hơn có thể chuyển hóa thành thằng lớn hơn được không.
Vì CH3OH chỉ có 1C nên không thể chuyển hóa thành C2H5COOH trong một phản ứng được.
Đáp án A.
Câu 32: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Dựa vào câu hỏi thì đó là axit no, đơn chức và este no, đơn chức không phải của HCOOH.
Axit có 4 chất thoả mãn, mạch thẳng có 1, mạch 4 có 2, mạch 3 có 1.
Este có 5. 4-1 thì có 2, một mạch thẳng, 1 nhánh. 3-2 thì có 1. 2-3 thì có 2, 1 ancol thẳng và 1 ancol nhánh. (a-b là ký hiệu số C phần axit và phần ancol)
Đáp án D.
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca.
Vì nồng độ chất tan bằng nhau nên có 2 trường hợp.
Trường hợp 1: HCl hết. Số mol X bằng 1/2 số mol HCl = 0,125 mol -> X = 19,6. Vì là số mol hai chất tan bằng nhau nên X trung bình phải đứng giữa nên Loại.
Trường hợp 2 là ACl2 = BCl2 = HCl nên mỗi chất có số mol = HCl/5 = 0,05 mol. X = 2,45/0,1 = 24,5 nằm chính giữa Be(9) và Ca(40). Thỏa mãn.
Đáp án D.
Câu 34: Cho các cân bằng sau: (I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k); (II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k); (III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k); (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Phản ứng (I) có số mol khí bằng nhau nên áp suất không làm ảnh hưởng được.
Phản ứng (II) khi áp suất giảm thì đi theo chiều tăng áp suất tức chiều thuận
Tương tự (III) cân bằng không bị thay đổi còn (IV) thì đi theo chiều nghịch.
Đáp án D.
Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá: P2O5 (+ KOH) -> X (+ H3PO4) -> Y (+ KOH) -> Z Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. K3PO4 , K2HPO4, KH2PO4. B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4. C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4. D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4.
Loại B, D vì KH2PO4 không thể phản ứng với H3PO4.
Loại A vì K2HPO4 không thể phản ứng với OH- tạo KH2PO4.
Đáp án C.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0.
Số mol OH- = 0,4 mol và kết tủa bằng 0,1 nên có 0,1 mol (SO3)2- và 0,2 mol HSO3- nên số mol FeS2 là 0,15 mol nên m = 18 gam.
Đáp án C.
Câu 37: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C2H2 (xúc tác, nhiệt độ) -> X (+H2, nhiệt độ, Pd, PbCO3) -> Y (+Z, nhiệt độ, xúc tác, áp suất) -> Cao su buna-N. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. benzen; xiclohexan; amoniac. B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien. C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren. D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin.
Nhìn chất Y tạo cao su buna-N là biết đó là acrilonitrin nên chỉ có thể là D.
Đáp án D.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2 , thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 14,56. B. 15,68. C. 11,20. D. 4,48.
Số mol CO2 = 0,5 mol, của H2O là 0,7 mol nên số mol ancol là 0,2 mol. Số C trung bình là 2,5 nên chỉ có thể là ancol 2 chức và phải có OH-CH2-CH2-OH.
Bảo toàn oxi hai vế ta được V = 22,4*(0,5 + 0,7/2 – 0,2) = 14,56 lít.
Đáp án A.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.
Gọi số mol hai chất là x và y thì ta được hệ: x + 2y = 1,4 và x + y = 1 nên y = 0,4 và x = 0,6. Từ đố tính được m = 0,6 * 89 + 0,4 * 147 = 122,2
Đáp án A.
Câu 40: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Các chất thỏa mãn là xiclopropan, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat.
Đáp án B.
Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen. B. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng. C. Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải. D. Đun ancol etylic ở 140 oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete.
Đáp án C vì 3 chất cấu tạo tương tự nhau thì ai nặng hơn thì nhiệt độ sôi cao hơn.
A sai vì thu được C2H5OH và KBr
B sai vì phenol quá yếu không đổi mau phenolphtalein
D sai vì thu được anken chứ không phải ete, ete phản là 180 độ C.
Câu 42: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu (1:1); (b) Sn và Zn (2:1); (c) Zn và Cu (1:1); (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1); (e) FeCl2 và Cu (2:1); (g) FeCl3 và Cu (1:1). Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(a) tan được vì Cu + 2Fe3+ -> Cu2+ + 2Fe2+
(b) tan được vì đứng trước H2.
(c) không được vì Cu đứng sau H2.
(d) được, tương tự như (a)
(e) không được vì Cu đứng sau H2.
(g) không được vì phải 2:1 mới hết Cu, ở đây vẫn dư Cu.
Đáp án C.
Câu 43: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ)? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Nếu là anken thì có 2, ở vị trí số 3 và 4. Nếu là axeton thì có 1. Axeton không no 2 nữa là 5.
Đáp án B.
Câu 44: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Vậy thì 16,4 gam là 0,2 mol muối -> M = 82 => n = (82 – 22 -32)/14 = 2 nên là CH3COOH.
Gọi số mol ancol, axit, este là a, 2a và b thì ta có 2a + b = 0,2 và số mol ancol là a + b. Ta có a + b/2 < a + b < 2a + b nên 0,1 < số mol ancol < 0,2.
Nên 40,25 < M(ancol) < 80,5. Từ CH3COOH ta loại A,C. Từ điều kiện M(ancol) ta loại B.
Đáp án D.
Câu 45: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl– , trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.
Số mol Ca2+ = 0,02 mol = số mol kết tủa phản ứng 1. Số mol HCO3- = 0,03 mol = số mol kết tủa ở phản ứng 2. Do phản ứng 1 thiếu Ca2+ nên số mol kết tủa ít hơn ở phản ứng 2. Bảo toàn ion thì còn lại 0,04 mol Na+ (tính trong 1/2 dung dịch).
Nếu đun cạn X thì có phản ứng 2HCO3- => (CO3)2- + CO2 + H2O nên sau khi đun thì chất rắn gồm 0,04 mol Ca2+, 0,08 mol Na+, 0,1 mol Cl- và 0,03 mol (CO3)2-. m = 8,79 gam.
Đáp án C.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 76,755. B. 73,875. C. 147,750. D. 78,875.
Gọi số mol 2 chất là x, y ta được hệ.
80x + 160y = 44;
135x + 325y = 85,25;
Giải ra được x = 0,15; y = 0,2. Suy ra số mol CO2 = 0,75/2 mol nên m = 0,75 * 197 /2 = 73,875.
Bài này lừa giữa phản ứng 1 cho 44 gam, phản ứng 2 cho 22 gam nên trong khi tính toán phản ứng 2 phản chi đôi như trên.
Đáp án B.
Câu 47: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau: (1) Do hoạt động của núi lửa. (2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt. (3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông. (4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. (5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+ , Hg2+ , Mn2+ , Cu2+ trong các nguồn nước. Những nhận định đúng là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
(2) có trong cả 4 nên chắc chắn đúng. (3) cũng hiển nhiên đúng, (4) hiển nhiên sai nên loại được C, D. (5) thì là một đáp án hết sức vô duyên khi có nguồn nước thì dính dáng gì tới không khí.
Đáp án A.
Câu 48: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
X gồm 2 Gly, 1 Al, 1 Val, 1 Phe, nên đơn giản có thể loại ngay B vì có 2 Val. Có Val-Phe nên loại ngay A vì không có. Có Gly-Ala-Val nên chọn C.
Đáp án C.
Câu 49: Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 19,81%. B. 29,72%. C. 39,63%. D. 59,44%.
Số mol Zn = số mol H2 = 0,15 mol, nên số mol Cu là 0,1 mol. Vậy trong X có 2x mol Cu và 3x mol Zn. Vậy 2x * 80 + 3x * 81 = 40,3 => x = 0,1 mol.
C% = 0,2 * 64/(0,2*64 + 0,3*65) = 39,63%.
Đáp án C.
Câu 50: Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4 metylbenzen; (5) 4-metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là: A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (4), (6). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (4), (5), (6).
Thuộc loại phenol tức là có vòng và có -OH gắn trực tiếp vào vòng. (4) chắc chắn đúng nên loại A, (2) chắc chắn sai nên loại B, D vì có vòng mà không có -OH.
Đáp án D.
Câu 51: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08.
Bài này phải viết phương trình ion: 3Cu + 8H+ + 2NO3- => 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Vậy thì 0,3 mol Cu phản ứng với 0,2 mol NO3- và 0,8 mol H+, sau đó vẫn dư 1 mol H+ và 1 mol NO3 nên tiếp tục có phản ứng.
3Fe2+ + 4H+ + NO3- => 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,6 mol Fe2+ phản ứng với 0,8 mol H+ và 0,2 mol NO3-.
Vậy tổng số NO là 0,2 + 0,2 = 0,4 mol.
Đáp án B.
Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI). B. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H 2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2. C. CuO nung nóng khi tác dụng với NH 3 hoặc CO, đều thu được Cu. D. Ag không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Đáp án B.
Câu 53: Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4. B. Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl. C. Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng. D. Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
A sai vì đây là điện lý không hoàn toàn, trong dung dịch loãng hơn thì độ điện lý cũng khác, A chỉ đúng với điện ly hoàn toàn.
Đáp án A.
Câu 54: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau:
X + H2 (Ni, nhiệt độ) -> Y + CH3COOH (H2SO4 đặc) -> Este có mùi chuối chín.
Tên của X là A. pentanal. B. 2-metylbutanal. C. 2,2-đimetylpropanal. D. 3-metylbutanal.
Mấu chốt ở đây phải nhớ được este có mùi chuối chín là gì.
Đáp án D.
Câu 55: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion A. Fe2+. B. Cu2+. C. Pb2+. D. Cd2+.
Kết tủa vàng là CdS nên đáp án D. Có thể loại trừ vì 3 loại kia đều kết tủa đen.
Câu 56: Cho sơ đồ phản ứng:
Stiren + H2O, H+, nhiệt độ -> X + CuO, nhiệt đô -> Y + Br2 + H+ => Z. Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, C6H5COCH2Br. B. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, C6H5CH2COOH. C. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, m-BrC6H4CH2COOH. D. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, m-BrC6H4COCH3.
Phản ứng lần lượt là phản ứng cộng nước vào nối đôi, nên chỉ còn A và D, phản ứng thứ 2 là tạo axetol và phản ứng thứ 3 là thế halogen vào nhánh.
Đáp án A.
Câu 57: Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. H2NCH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2CH2NH2.
Số mol HCl = 0,24 mol => Nếu là 1 nhóm NH2 thì M(amin) = 37 (loại vì không có chất nào thỏa mãn).
Nếu là 2 nhóm NH2 thì M = 74 => C = 3. Đáp án D.
Câu 58: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O. Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá. Các chất X và Y là A. Fe và I2. B. FeI3 và FeI2. C. FeI2 và I2. D. FeI3 và I2.
Đáp án C vì Fe3+ là chất oxi hóa mạnh nên lấy e để xuống +2.
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam.
Số mol ancol = 0,4; số mol H2O = 0,65 nên số mol ancol là 0,25 mol. Số mol O2 = 0,6
Bảo toàn khối lượng ta tính được m = 10,1 nên khối lượng ete = m – 0,25/2 * 18 = 7,85.
Đáp án A.
Câu 60: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. glucozơ . D. saccarozơ.
Có liên kết glicozit thì loại glucozo, có vị ngọt thì loại A, làm mất màu nước brom thì loại D.
Đáp án B.
Chia sẻ:
- X
Có liên quan
Từ khóa » đề Thi đại Học Môn Hóa Khối B Năm 2010
-
Giải Chi Tiết đề Thi đại Học Môn Hóa Học Khối B Năm 2010 - 123doc
-
Đề Thi đại Học 2010 Môn Hóa Học Khối B - SlideShare
-
Đề Thi Đại Học Môn Hóa Khối B Năm 2010
-
Đề Thi đại Học Môn Hóa Khối B Năm 2010 ❣️❣️❣️
-
Top 15 đề Thi đại Học Môn Hóa Khối B Năm 2010
-
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA KHỐI B NĂM 2010
-
Đề Thi Và đáp án Môn Hóa Khối B - Kỳ Thi đại Học 2010
-
Đáp án đề Thi đại Học Môn Hóa Khối B Năm 2010
-
Đề Thi Và đáp án Môn Hóa Khối B - Kỳ Thi đại Học 2010
-
ĐỀ THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA KHỐI B NĂM 2010 - Picen
-
[DOC] đáp án Hóa Khối B Năm 2010 - 5pdf
-
đề Thi Tuyển Sinh Cao đẳng Năm 2010 Môn Hóa Khối B
-
đề Thi đại Học Môn Toán Khối B Năm 2010 - Trần Gia Hưng
-
ĐỀ THI ĐẠI HỌC HÓA KHỐI A NĂM 2013
-
Đáp án đề Thi ĐẠI HỌC Môn HOÁ Khối B 2010 - MathVN
-
Đề Thi & Đáp án Tuyển Sinh Đại Học – Cao đẳng Năm 2010
-
Download Đáp án đề Thi đại Học Môn Hóa Khối A Năm 2010