GIẢI ĐÁP BTTN HĐC CHƯƠNG 03 – BẢNG ml

GIẢI ĐÁP BTTN HĐC CHƯƠNG 03 – BẢNG HTTH

    1. Trong chu kỳ 4, nguyên tố nào ở trạng thái cơ bản có 3 electron độc thân? Cho: 23V; 24Cr; 25Mn: 26Fe; 27Co; 28Ni; 32Ge; 33As; 34Se; 35Br.

Giải: Viết các phân lớp bắt đầu và kết thúc nhận e thuộc chu kỳ 4, sau đó tìm cấu hình e thích hợp có chứa 3 e độc thân.

*4s1-2 (không có)

*4s2 3d1-10: có 2 cấu hình có chứa 3e độc thân:

  • 23V: 4s2 3d3.

  • 27Co: 4s2 3d7.

*Và 4s2 3d10 4p333As. (ĐA c)

    1. Dựa trên quy tắc xây dựng bảng HTTH, dự đoán điện tích hạt nhân của nguyên tố kim loại kiềm (chưa phát hiện) ở chu kỳ 8. Biết 87Fr là nguyên tố kim loại kiềm thuộc chu kỳ 7.

Giải: Có 2 cách làm:

*Cách 1: 87Fr ở đầu CK7. Vậy ta phải đi qua hết số nguyên tố có ở CK7 (là 32) mới xuống đến nguyên tố KL kiềm ở đầu CK8. Nên điện tích hạt nhân của nguyên tố KL kiềm này là 87+32 = 119.

*Cách 2: Nguyên tố cuối cùng hiện nay của CK7 (cũng là cuối cùng của BHTTH) là khí trơ có điện tích hạt nhân = 118. Vậy nguyên tố tiếp theo là nguyên tố KL kiềm ở đầu CK8 nên sẽ có điện tích hạt nhân = 118+1 = 119. (ĐA a)

֎Lưu ý: Số nguyên tố có ở mỗi CK là tương ứng với số e cần thiết để lắp đầy các phân lớp:

s2 p6 d10 f14 g18

Shape1

CK1: 2

Shape1

CK2&3: 8,8

Shape1

CK4&5: 18,18

Shape1

CK6&7: 32,32 118

Shape1

CK8: 50 168

    1. Ion X2+ có phân lớp e cuối cùng là 3d5. Hỏi nguyên tử X có electron cuối cùng có bộ 4 số lượng tử là gì? (Qui ước mℓ từ -ℓ đến +ℓ)

Giải: X2+: 3d5 => X: 4s2 3d5. Phân lớp cuối cùng vẫn là 3d5.

m = -2 -1 0 +1 +2

=>e cuối cùng ( màu đỏ) có 4 số lượng tử: n =3, ℓ =2, mℓ =+2, ms =+½. (ĐA d)

    1. Chọn phương án không chính xác:

Các nguyên tố có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng ns1:

1) chỉ là kim loại. 3) là nguyên tố họ s.

2) chỉ có số oxy hóa +1. 4) chỉ có 1 e hóa trị.

Giải: Các nguyên tố có cấu hình e phân lớp ngoài cùng ns1 gồm:

  • H: 1s1(phi kim; họ s; soh = 0, +1, -1)

  • KL kiềm IA: ns1(họ s; soh = +1)

  • KL PN IB: ns1 (n-1)d10(họ d; soh = +1, +3: Au; số e hóa trị = 11)

  • KL PN VIB: ns1 (n-1)d5(họ d; soh = +2,+3,+6; số e hóa trị = 6)

(ĐA d)

    1. Tính năng lượng ion hóa (eV) để tách electron trong nguyên tử Hydro ở mức n=3 ra xa vô cùng:

Giải: I = E - E3 = 0 – ( (ĐA a)

    1. Cho các nguyên tố chu kỳ 3: 11Na; 12Mg; 13Al; 15P ; 16S. Sắp xếp theo thứ tự năng lượng ion hóa I1 tăng dần:

Giải: Xem giản đồ biểu diễn I1:

=> (ĐA c)

    1. Trường hợp nào sau đây có bán kính ion lớn hơn bán kính nguyên tử:

1) Cs và Cs+ 2) 37Rb+ và 36Kr 3) 17Cl- và 18Ar

4) 12Mg và 13Al3+ 5) 8O2- và 9F 6) 37Rb và 38Sr+

Giải: Quy luật:Z càng lớn và tổng số e càng nhỏ thì lực hút của hạt nhân càng mạnh, bán kính sẽ càng nhỏ

=>(ĐA a. 3,5)

    1. Chọn câu đúng: Cho các nguyên tố ở chu kỳ 2: 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F và 10Ne. Chọn các nguyên tố có năng lượng ion hóa I1 lớn nhất, I2 lớn nhất (theo thứ tự)

Giải: Xem giản đồ biểu diễn I1 (đường màu đỏ)và I2 (đường màu xanh) của CK2 (nền xanh)

Giải thích:

*I1 lớn nhất ứng với cấu hình nguyên tử bão hòa của khí trơ: Ne.

*I2 lớn nhất ứng với cấu hình cation X+ bão hòa của khí trơ: Li+.

=>(ĐA d)

    1. Chọn câu đúng: Chọn ion có bán kính lớn hơn trong mỗi cặp sau đây:

8O-(1) và 16S2-(2); 27Co2+(3) và 22Ti2+(4) ;

25Mn2+(5) và 25Mn4+(6) ; 20Ca2+(7) và 38Sr2+(8)

Giải: Dùng quy luật giống như bài 3.26 => (ĐA c)

    1. Chọn câu đúng: Chọn nguyên tử có ái lực electron mạnh hơn trong mỗi cặp sau đây: 54Xe và 55Cs ; 20Ca và 19K ; 6C và 7N ; 56Ba và 52Te.

Giải:Quy luật:

*Tiểu phân nào sau khi nhận e vào mà đạt được cấu hình e bão hòa hoặc bán bão hòa bền thì dễ, ái lực e sẽ mạnh.

*Ngược lại tiểu phân nào đang có cấu hình e phân lớp cuối cùng bão hòa hoặc bán bão hòa bền mà nhận e vào thì khó, ái lực e sẽ yếu.

=>(ĐA a)

    1. Chọn câu đúng: Tính thuận từ (có từ tính riêng) của các nguyên tử và ion được giải thích là do có chứa electron độc thân, càng nhiều electron độc thân thì từ tính càng mạnh. Trên cơ sở đó hãy chọn trong mỗi cặp hợp chất ion sau, hợp chất ion nào bị nam châm hút mạnh nhất? (Cho Z của Cℓ, Ti, Fe lần lượt là 17, 22, 26) (TiCℓ2 TiCℓ4) ; (FeCℓ2 và FeCℓ3)

Giải:

*22Ti: 3p6 4s2 3d2=>22Ti2+:3d2 có 2 e độc thân. Thuận từ.

=> 22Ti4+: 3p6không có e độc thân. Nghịch từ.

*26Fe: 4s2 3d6=> 26Fe2+: 3d6có 4 e độc thân. Thuận từ ít.

=> 26Fe3+: 3d5có 5e độc thân. Thuận từ nhiều hơn Fe2+.

Từ khóa » Bảng Chỉ Số đồ Htth