[Giải đáp] Giá Bảo Hiểm Thân Vỏ ô Tô Hết Bao Nhiêu Tiền?
Có thể bạn quan tâm
Sau khi sở hữu xe ô tô, bạn sẽ bỏ ra một số chi phí cho các gói bảo hiểm, trong đó có bảo hiểm thân vỏ ô tô. Vậy giá bảo hiểm thân vỏ ô tô hết bao nhiêu tiền? Hãy cùng chúng tôi khám phá trong bài viết sau đây nhé!
- 1.Bảo hiểm thân vỏ ô tô là gì?
- Lợi ích khi đăng ký tham gia bảo hiểm thân vỏ
- 2. Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô là bao nhiêu?
- 3. Cách tính bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
- 4. Giá bảo hiểm thân vỏ xe ô tô của một số hãng bảo hiểm hiện nay
- Phí bảo hiểm vỏ thân xe ô tô PJICO.
- Phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô của hãng bảo hiểm Bảo Việt
- Phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô của hãng bảo hiểm BIC
- 5. Một số câu hỏi thường gặp khi mua bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
- Thời gian sử dụng ít có nên mua bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
- Xe đã cũ thì có nên mua bảo hiểm thân vỏ ô tô không?
- Phạm vi bảo hiểm thân vỏ xe ô tô?
1.Bảo hiểm thân vỏ ô tô là gì?
Bảo hiểm thân vỏ xe ô tô là bảo hiểm ô tô dành cho phần phụ kiện bên ngoài của xe bao gồm: Cabin toàn bộ, ga lăng, capo, chắn bùn, toàn bộ cửa và kính, toàn bộ đèn và gương, gạt nước, rửa kính, toàn bộ phần vỏ kim loại, nhựa hoặc gỗ…(thuộc tổng thành thân vỏ). Khi có sự cố xảy ra gây tổn hại đến thân vỏ của xe ô tô thì các Công ty Bảo hiểm sẽ chi trả các chi phí cho việc khắc phục các hư hỏng đó theo những nội dung đã được thỏa thuận ở hợp đồng bảo hiểm thân vỏ.
Lợi ích khi đăng ký tham gia bảo hiểm thân vỏ
Khi tham gia bảo hiểm, tùy thuộc vào yêu cầu của chủ xe, quy tắc bảo hiểm mà chủ xe tham gia có thể có các phạm vi quyền lợi bảo hiểm như sau khi phát sinh thiệt hại gây ra cho chiếc xe:
- Tai nạn ngẫu nhiên, bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe/lái xe trong những trường hợp như đâm va, lật, đổ, rơi, chìm, hỏa hoạn, cháy nổ, bị các vật thể khác rơi, va chạm vào.
- Các tai nạn bất khả kháng do thiên nhiên gây ra như giông, bão, lũ, lụt, sạt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần.
- Mất cắp, mất cắp toàn bộ xe
- Chi phí cẩu kéo, sạc nổ động cơ (nếu có và của từng công ty bảo hiểm áp dụng với phạm vi khác nhau.
Ngoài ra, công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho các chi phí phát sinh do chủ xe thực hiện nhằm cứu vớt, cứu chữa… với mục tiêu ngăn ngừa tổn thất phát sinh thêm do rủi ro gây nên.
2. Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô là bao nhiêu?
Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô có thể từ vài trăm ngàn cho đến vài chục triệu đồng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Nếu chủ xe tham gia bảo hiểm ô tô bắt buộc, thì các thông tin cần thiết để tính phí bảo hiểm là : Số chỗ ngồi, mục đích sử dụng (có kinh doanh hay không), nếu xe tải thì bao nhiêu tấn.
Nếu chủ xe tham gia bảo hiểm vật chất xe ô tô, thì thông tin cần thiết để tính phí bảo hiểm: Năm sản xuất xe, mục đích sử dụng, giá trị xe, các điều khoản bổ sung muốn tham gia.
3. Cách tính bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
Cách tính phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô được tính bằng cách lấy tỉ lệ % phí bảo hiểm nhân với giá trị xuất hóa đơn xe. Hiện nay, có rất nhiều công ty bảo hiểm thân vỏ xe với các mức phí khác nhau, tuy nhiên mức phí dao động từ 1.4% – 2.0% giá trị xe, còn tùy vào điều khoản giá trị bồi thường mà chủ xe nhận được.
Ví dụ: Bạn mua một chiếc xe 600 triệu đồng với mức phí bảo hiểm 1,7% thì giá bảo hiểm thân vỏ xe ô tô bạn phải trả là:
(1,7*600.000.000)/100 = 10.200.000 đồng.
4. Giá bảo hiểm thân vỏ xe ô tô của một số hãng bảo hiểm hiện nay
Tình hình tai nạn xe hơi ngày càng gia tăng. Điển hình gần đây là trường hợp ô tô điên đâm hàng loạt người dừng đèn đỏ, thiệt hại lớn về người và của. Để giảm thiểu rủi ro, chi phí sửa chữa xe ô tô và được bồi thường 1 cách thỏa đáng. Các chủ xe nên tham gia bảo hiểm loại thân vỏ ô tô như: Bảo Việt, Pjico, PVI,… Dưới đây là bảng giá bảo hiểm thân vỏ xe ô tô của một số hãng bảo hiểm, chủ xe có thể tham khảo:
Phí bảo hiểm vỏ thân xe ô tô PJICO.
Tổng Công Ty CP Bảo hiểm PJICO thành lập từ những năm 1995. Luôn được định hình thuộc top đầu các công ty về lĩnh vực bảo hiểm tại Việt Nam. PJICO luôn hoạt động bền bỉ và không ngừng lớn mạnh, từ đó xây dựng được một niềm tin và sự tin yêu trong lòng khách hàng. Hiện nay PJICO SÀI GÒN luôn là địa chỉ tin cậy được nhiều showroom, ngân hàng, chủ xe lựa chọn tham gia bảo hiểm vật chất xe.
STT | LOẠI XE | SỐ TIỀN BẢO HIỂM | THỜI GIAN SỬ DỤNG | MỨC KHẤU TRỪ | |||
Dưới 03 năm | Từ 03 đến dưới 06 năm | Từ 06 đến dưới 10 năm | Từ 10 năm trở lên | ||||
I | Xe chở người | ||||||
1 | Xe không kinh doanh vận tải ( KDVT) | Đến 800 triệu VNĐ | 1,40 | 1,50 | 1,60 | 1,80 | 500,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,20 | 1,35 | 1,50 | 1,60 | |||
2 | Xe Bus ( buýt) | Đến 800 triệu VNĐ | 1,46 | 1,62 | 1,78 | 1,95 | 500,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,40 | 1,54 | 1,70 | 1,85 | |||
3 | Xe tập lái, xe hoạt động khu vực cảnh, sân bay, khu CN | Đến 800 triệu VNĐ | 1,50 | 1,68 | 1,85 | 2,00 | 500,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,50 | 1,68 | 1,85 | 2,00 | |||
4 | Xe KDVT hành khách liên tỉnh | Đến 800 triệu VNĐ | 1,94 | 2,10 | 2,26 | 2,42 | 500,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,85 | 2,00 | 2,16 | 2,32 | |||
5 | Xe cho thuê tự lái | Đến 800 triệu VNĐ | 2,60 | 2,75 | 2,90 | 3,08 | 500,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 2,68 | 2,84 | 3,00 | 3,18 | |||
6 | Xe Taxi truyền thống | Đến 800 triệu VNĐ | 2,60 | 2,75 | 2,90 | – | 1,000,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 2,68 | 2,84 | 3,00 | – | |||
7 | Xe KDVT hành khách ứng dụng công nghệ ( Grab, vato…) | Đến 800 triệu VNĐ | 1,90 | 2,10 | 2,30 | – | 1,000,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,64 | 1,80 | 2,0 | – | |||
8 | Xe KDVT chở người còn lại | Đến 800 triệu VNĐ | 1,64 | 1,80 | 2,00 | 2,20 | 500,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,54 | 1,70 | 1,85 | 2,00 | |||
II | Xe chở hàng | ||||||
1 | Xe đầu kéo | Đến 800 triệu VNĐ | 2,42 | 2,60 | 2,75 | 3,08 | 500,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 2,32 | 2,48 | 2,62 | 2,94 | |||
2 | Rơ mooc | Đến 800 triệu VNĐ | 0,98 | 1,14 | 1,30 | 1,62 | 500,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,00 | 1,18 | 1,34 | 1,68 | |||
3 | Xe đông lạnh, xe hoạt động trong vùng khai thác khoáng sản | Đến 800 triệu VNĐ | 2,42 | 2,60 | 2,75 | 3,08 | 500,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 2,30 | 2,48 | 2,62 | 2,94 | |||
4 | Xe chở hàng KDVT | Đến 800 triệu VNĐ | 1,78 | 1,94 | 2,10 | 2,26 | 500,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,70 | 1,86 | 2,00 | 2,16 | |||
5 | Xe chở hàng không KDVT, xe o tô, máy chuyên dùng | Đến 800 triệu VNĐ | 1,46 | 1,62 | 1,78 | 1,95 | 500,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,50 | 1,68 | 1,85 | 2,00 | |||
III | Xe vừa chở người, vừa chở hàng | ||||||
1 | Xe bán tải( Pickup), vừa chở người –hàng còn lại | Đến 800 triệu VNĐ | 1,78 | 1,94 | 2,10 | 2,26 |
500,000 VNĐ |
Trên 800 triệu VNĐ | 1,70 | 1,86 | 2,00 | 2,16 |
Lưu ý:
- Bảng tỷ lệ phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng ( VAT), thuế VAT là 10%.
- Mức khấu trừ là số tiền được ấn định trên GCNBH và HĐBH mà người được bảo hiểm phải tự gánh chịu trong mỗi và mọi vụ tổn thất bộ phận của xe tham gia bảo hiểm vật chất tại PJICO. Mức khấu trừ tối thiểu là 500.000 ( Năm trăm ngàn đồng/ Vụ.).
- Biểu phí bảo hiểm cơ bản chưa bao gồm phí bảo hiểm điều khoản bổ sung.
- Bảng tỷ lệ phí bảo hiểm cơ bản trên là mức phí bảo hiểm ban hành, PJICO có quyền tăng phí bảo hiểm đối với các đối tượng bảo hiểm xe ô tô tái tục có rủi ro cao.
Phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô của hãng bảo hiểm Bảo Việt
Gói bảo hiểm cho ô tô của Bảo Việt là một trong những dịch vụ được phát triển bởi tổng công ty bảo hiểm Bảo Việt. Đây cũng là một trong những đơn vị cung cấp bảo hiểm vật chất xe cơ giới lớn nhất Việt Nam.
STT | Nhóm loại xe/Mục đích sử dụng | Tỷ lệ phí bảo hiểm (%) | |
Bảo hiểm toàn bộ xe | Bảo hiểm thân vỏ | ||
1 | Nhóm loại xe có tỷ lệ tổn thất thấp | 1,55 | 2,55 |
2 | Xe ô tô vận tải hàng | 1,80 | 2,80 |
3 | Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách | 2,05 | 3,05 |
4 | Xe ô tô chở hàng đông lạnh | 2,60 | 4,60 |
5 | Xe Đầu kéo | 2,80 | 4,60 |
6 | Taxi | 3,90 | 5,90 |
Phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô của hãng bảo hiểm BIC
Tổng Công ty CP Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam (BIC) ra đời trên nền tảng của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam BIDV. Thế mạnh của BIC chính là kinh nghiệm của 6 năm của liên doanh trong lĩnh vực bảo hiểm và nguồn tài chính mạnh mẽ của công ty mẹ BIDV.
Theo thống kê của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, BIC Insurance tự hào khi luôn ở trong top 10 công ty bảo hiểm phi nhân thọ và luôn có tốc độ tăng trưởng ổn định qua các năm.
STT | Loại xe | Niên hạn sử dụng | ||
Từ 2 năm trở xuống | Từ 3 năm đến 5 năm | Từ 6 năm đến 10 năm | ||
1 | Xe chở người không kinh doanh, xe bán tải | 1,5% | 1,6% | 1,7% |
Ghi chú:
Niên hạn sử dụng là thời gian tính từ năm sản xuất đến thời điểm tham gia bảo hiểm tính theo năm, không tính theo tháng. (Niên hạn sử dụng = Năm tham gia bảo hiểm – Năm sản xuất của xe).
Ví dụ: xe sản xuất trong năm 2008 khi tham gia bảo hiểm vào năm 2011 được tính niên hạn sử dụng là 3 năm.
Xem Thêm : Mua bảo hiểm ô tô hai chiều luôn được bồi thường
5. Một số câu hỏi thường gặp khi mua bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
Bên cạnh việc tìm hiểu bảo hiểm thân vỏ bao nhiêu tiền, chủ sở hữu xe còn rất nhiều những câu hỏi thắc mắc về chủ đề này. Chính vì vậy, chúng tôi đã tổng hợp và giải đáp một số câu hỏi sau đây.
Thời gian sử dụng ít có nên mua bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
Câu hỏi này chúng tôi được hỏi trực tiếp rất nhiều lần. Bởi vì chủ xe suy nghĩ “Đi xe thì rất ít mua bảo hiểm làm gì?”
Thực sự thời gian ít hay nhiều cũng phải nên sở hữu nó vì rất nhiều lợi ích có được từ bảo hiểm.
Những va quệt khi đi đường thì có thể cho qua, nhưng những tai nạn bất ngờ thì chúng ta không thể lường trước được và không trừ một ai.
Có bảo hiểm hỗ trợ, sự lựa chọn tốt nhất của bạn là gói thân vỏ hiểm ô tô mức thấp nhất là sự lựa chọn ưu tiên. Hãy là người dùng thông thái khi đưa ra quyết định đúng đắn vì quyền lợi của mình nhé.
Xe đã cũ thì có nên mua bảo hiểm thân vỏ ô tô không?
Hầu hết xe các tài xế hay xe hơi của gia đình có xe và kinh nghiệm lâu năm dù mới hay cũ. Thì họ vẫn sở hữu cho mình 1 hãng bảo hiểm gói thân vỏ phù hợp với mình vì lợi ích của nó. Bảo hiểm gói thân vỏ ô tô này là điều chắc chắn phải có. Để tránh những rủi ro không may xảy ra như mất cắp, đâm đụng và phải trả chi phí sửa xe đắt đỏ một mình khi không có bảo hiểm.
Bạn cần xem xét kỹ về những gói thân vỏ ô tô này và lựa chọn phù hợp với mình để bảo hiểm có thể chi trả những mất mát không may, không đáng có ngoài ý muốn. Nhân viên sẽ giải đáp trực tiếp cho bạn những thắc mắc như : Bảo hiểm vật chất hoặc thân vỏ xe ô tô là gì, loại nào phù hợp với bạn, mức phí, số tiền bồi thường, các quy trình, điều kiện, các mức khấu trừ,…
Phạm vi bảo hiểm thân vỏ xe ô tô?
Ở hầu hết các công ty đều chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ xe những thiệt hại vật chất trong những trường hợp sau:
a/ Đâm, va, lật, đổ, lệch trọng tâm, chìm, rơi toàn bộ xe; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào, hành vi phá hoại của người khác.
b/ Hỏa hoạn, cháy nổ.
c/ Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên.
d/ Mất toàn bộ xe do trộm cắp.
Ngoài quy định về bảo hiểm vật chất xe ô tô đó còn có các điều khoản bổ sung ví dụ như: Thủy kích, không khấu hao phụ tùng vật tư thay mới, lựa chọn cơ sở sửa chữa,mất cắp bộ phận….). Chính vì vậy chủ xe có thể lựa chọn các điều khoản bổ sung thêm dựa theo nhu cầu, khả năng tài chính của mình.
Thực tế, mức giá để khách hàng mua bảo hiểm thân vỏ cho ô tô của mình có sự khác nhau dựa trên những yếu tố sau:
- Thời gian sử dụng xe
- Mức giá của từng loại xe
- Tỷ lệ hỏng hóc, đưa xe và mức phí đã bồi thường vào năm trước (nếu quý khách đã tham gia bảo hiểm vào năm trước và có ý định tái tục)
- Các tùy chọn quyền lợi bổ sung bên cạnh các quyền lợi bảo hiểm chính
Trên đây là những thông tin giải đáp câu hỏi giá bảo hiểm thân vỏ ô tô hết bao nhiêu tiền. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có nhiều thông tin hữu ích trước khi quyết định tham gia loại hình bảo hiểm này.
Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu mua bảo hiểm thân vỏ ô tô, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số HOTLINE 0902624058 (Mr. Tân) để được tư vấn, hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.
NGUỒN THAM KHẢO:
https://vnexpress.net/bao-hiem-than-vo-nhung-dieu-can-biet-khi-moi-co-oto-4098052.html
3.7/5 - (3 votes)Từ khóa » Giá Bảo Hiểm Thân Vỏ ô Tô 5 Chỗ
-
Bảo Hiểm Thân Vỏ ô Tô Giá Bao Nhiêu?
-
Bảng Giá Mua Bảo Hiểm Thân Vỏ Xe ô Tô Giá Rẻ Nhưng Chất Lượng
-
BẢNG PHÍ BẢO HIỂM Ô TÔ CÁC HÃNG (07/2022) - Giaxeoto
-
Bảo Hiểm Thân Vỏ ô Tô Là Gì? Giá Tốt ưu đãi Nhất 07/2022 - Ibaohiem
-
Bảo Hiểm Thân Vỏ Xe ô Tô Và Những Lưu ý Cho Người Mới Mua Xe
-
Quy định Về Mức Giá, Phí Mua Bảo Hiểm Thân Vỏ Xe ô Tô
-
Bảo Hiểm Thân Vỏ - Những điều Cần Biết Khi Mới Có ôtô - VnExpress
-
Bảo Hiểm Thân Vỏ Ô Tô Bao Nhiêu Tiền? Loại Nào Tốt Nhất?
-
[Tư Vấn] Giá Bảo Hiểm Xe Ô Tô 5 Chỗ Hiện Nay Là Bao Nhiêu?
-
[DOC] Biểu Phí Bảo Hiểm Xe ô Tô - Bảo Việt
-
Giá Bảo Hiểm Thân Vỏ ô Tô Cập Nhật Mới Nhất 2022.
-
Bảo Hiểm ô Tô Nào Tốt? Nên Mua Bảo Hiểm Xe Của Hãng Nào?
-
Bảo Hiểm Thân Vỏ Ô Tô Là Gì? Mức Phí Và Quy Trình Chi Trả Ra ...