Giải đáp Kiến Thức Về Gỗ Lim Trong Tự Nhiên Và Chế Tác Gỗ
Nội dung chính
- Các loại gỗ lim phổ biến
- Cách nhận biết gỗ lim
- Gỗ lim có tốt không?
- Giá cả gỗ lim trên thị trường hiện nay
- Ứng dụng của gỗ lim
- So sánh gỗ lim & gõ đỏ
- So sánh gỗ lim & gỗ gụ
- So sánh gỗ hương & gỗ lim
- So sánh gỗ mun & gỗ lim
Gỗ lim ở nghĩa rộng là tên gọi chung cho một nhóm cây lấy gỗ từ một số loài lim phổ biến. Theo nghĩa hẹp thì gỗ lim ở Việt Nam được dùng để chỉ loài lim xanh, có tên khoa học là Erythrophleum fordii, thuộc phân họ Vang, họ Đậu, chi Lim xanh. Đây là một trong 4 loại gỗ thuộc nhóm “Tứ thiết mộc” của Việt Nam.
Lim là loại cây thân gỗ lớn cao trên 30m, thân thẳng, vỏ nâu, thuộc loài ưa sáng và mọc chậm. Gỗ lim phát triển ở các vùng đất sét, sét pha thuộc khí hậu nhiệt đới. Hiện nay, gỗ lim phân bố chủ yếu ở Việt Nam, Đài Loan, Trung Quốc. Tại Việt Nam, gỗ lim được xếp vào loại gỗ nhóm II, là loại gỗ quý hiếm, bền chắc, vân gỗ đẹp mang giá trị cao.
Gỗ limCác loại gỗ lim phổ biến
Gỗ lim thô- Các loại lim ở Việt Nam có thể phân loại dựa theo màu sắc như lim xanh, lim xẹt (lim vang), lim vàng, lim đen, lim đỏ...
- Hiện nay, ngoài những loại lim đặc trưng của Việt Nam thì còn có các loại lim nhập khẩu như lim Lào, lim Campuchia, lim Nam Phi, Lim Ghana, ...
- Tuy nhiên, do tình trạng cạn kiệt của gỗ lim Việt Nam nên hiện nay trên thị trường gỗ nội thất có 2 loại chủ yếu là lim Lào và lim Nam Phi.
- Gỗ lim Lào và gỗ lim Nam Phi mang các đặc điểm khá tương tự nhau. Dù vậy, vẫn có thể phân biệt hai loại này qua các đặc trưng:
-
Trọng lượng và độ rắn chắc: trọng lượng của gỗ lim Nam Phi nhẹ hơn lim Lào. Nếu cùng một thể tích thì gỗ lim Lào gấp từ 1,2 -1,5 lần gỗ lim Nam Phi. Tuy chưa có các nghiên cứu về chất lượng của từng loại lim nhưng theo thực tế đánh giá thì lim Lào có độ ổn định, khả năng chịu lực tốt hơn lim Nam Phi.
-
Màu sắc vân gỗ: gỗ lim lào thô có màu đỏ hơn, vân gỗ mịn hơn lim Nam Phi, khi sơn PU thành phẩm thì các sản phẩm từ gỗ lim Lào sẽ có màu sáng bóng hơn.
Cách nhận biết gỗ lim
Vân gỗ lim-
Từ xa xưa, gỗ lim đã xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống của người dân Việt Nam với những hình ảnh trong các câu ca dao, tục ngữ như “thằng bờm có cái quạt mo, phú ông xin đổi một bè gỗ lim”. Nhưng làm sao để phân biệt được gỗ lim trong vô vàn những loại gỗ bản địa khác và cả gỗ nhập khẩu, đó chắc chắn là điều không dễ dàng.
-
Dù vậy, gỗ lim vẫn mang trên mình các đặc điểm riêng giúp khách hàng dễ dàng nhận biết với các loại gỗ tự nhiên khác trên thị trường.
-
Đầu tiên, gỗ lim là loại gỗ quý có chất gỗ vô cùng rắn chắc. Vì vậy, khối lượng gỗ lim cũng nặng hơn phần lớn các loại gỗ tự nhiên khác. Đồng thời, khả năng chống mối mọt của gỗ lim vô cùng tốt.
-
Về màu sắc, gỗ lim có màu nâu đến nâu sẫm. Vân gỗ lim có dạng xoắn rất độc đáo và đẹp mắt. Khi để gỗ lim dưới bùn lâu năm thì mặt gỗ sẽ có màu đen tạo nên sự sang trọng cho các sản phẩm.
-
Mùi hương của gỗ lim hơi hắc, có thể gây dị ứng mũi, đặc biệt là gỗ lim thuộc vùng Tây Nguyên hay lim Lào. Vì vậy bạn cần cẩn thận khi sử dụng cách này để nhận biết gỗ lim.
Gỗ lim có tốt không?
Bàn ghế gỗ LimĐể trả lời câu hỏi: gỗ lim có tốt không? Gỗ lim có độc không? Trước hết bạn cần biết về các ưu điểm và nhược điểm của loại gỗ này.
Ưu, nhược điểm của gỗ lim
Đầu tiên, gỗ lim có các ưu điểm vượt trội đặc trưng của các loại gỗ quý nhóm II:
-
Gỗ lim sở hữu các thớ gỗ chắc chắn, rất cứng và trọng lượng nặng nên khả năng chống mối mọt cực kỳ tốt.
-
Kết cấu bên trong của gỗ lim rất chặt nên có khả năng chịu lực nén tốt, khó biến dạng hay cong vênh trong quá trình sử dụng. Vì vậy, gỗ lim thường được sử dụng làm kèo nhà, cột nhà, sàn, cửa…
-
Gỗ lim còn được yêu thích bởi vẻ đẹp sang trọng, quý phái đậm chất cổ điển. Khi tạo thành các sản phẩm, gỗ lim sẽ góp phần nâng cao giá trị thẩm mỹ cho căn nhà của bạn.
-
Bề mặt gỗ mịn với các vân gỗ mềm mại đem lại cảm giác thoải mái trong quá trình sử dụng.
Bên cạnh những ưu điểm thì gỗ lim cũng có những nhược điểm nhất định.
-
Mùi hương của gỗ lim khá hắc và có thể gây dị ứng cho con người với một số loài lim. Do đó cần được xử lý hóa học trước khi đưa vào sản xuất để loại bỏ mùi hắc này.
-
Đồng thời gỗ lim cũng rất hiếm và có giá thành cao, các sản phẩm gỗ lim thuộc sản phẩm cao cấp và không phù hợp với đa số khách hàng có thu nhập ở mức trung bình.
-
Kết cấu gỗ khá cứng, dẫn đến quá trình chế tác điêu khắc cần sử dụng thời gian, công sức nhiều hơn. Đây cũng là một trong những lí do khiến các sản phẩm gỗ lim có giá cả khá đắt đỏ.
-
Gỗ lim không chịu được ẩm mốc nên cần xử lý chống ẩm trước khi sử dụng.
Gỗ lim có độc không?
-
Theo quan niệm xưa, gỗ lim có độc tố bởi những người tiếp xúc với gỗ lim thường bị hắt hơi liên tục và có cảm giác khó chịu. Đồng thời mùi hương của gỗ lim cũng khá hắc và dễ gây dị ứng mũi. Tuy nhiên, vẫn chưa có các bằng chứng khoa học chứng tỏ gỗ lim có độc. Hiện nay nguyên nhân trên được giải thích là do chất gỗ lim rất cứng nên các bụi gỗ tạo ra từ gỗ lim tuy rất nhỏ nhưng vẫn rất sắc và dễ gây ra các vết xước khó nhận biết. Trong quá trình sản xuất, chế tác các bụi gỗ trong không khí bị cong người vô tình hít phải đã gây ra các hiện tượng trên.
-
Qua những ưu, nhược điểm phía trên thì ắt hẳn mọi người cũng đã có một nhận định rõ ràng về loại gỗ này rồi. Tổng hợp các điều trên thì lim vẫn là một loại gỗ tốt và rất có giá trị kinh tế cũng như mang giá trị tâm linh tuyệt vời cho khách hàng. Tuy nhiên, trước khi quyết định mua gỗ lim thì bạn cần chắc chắn về khả năng tài chính và gỗ lim đã được xử lý kỹ lưỡng để tránh xảy ra các vấn đề không mong muốn trong quá trình sử dụng.
Giá cả gỗ lim trên thị trường hiện nay
Lục bình gỗ Lim- Gỗ lim thuộc loại gỗ cao cấp với giá trị kinh tế cao. Đây cũng là một trong những loại gỗ khá đắt đỏ trên thị trường. Tùy theo xuất xứ, loại lim, chất lượng, tuổi gỗ cũng như đơn vị cung cấp mà giá cả sẽ có sự dao động nhất định.
- Với hai loại lim phổ biến nhất trên thị trường gỗ lim Việt Nam hiện nay thì gỗ lim Lào có giá cả gần như gấp đôi lim Nam Phi.
-
Giá cả gỗ lim Lào rơi vào khoảng 26 - 30 triệu/m3.
-
Giá gỗ lim Nam Phi khoảng 12 - 18 triệu/m3. Đối với loại gỗ đường kính 30 - 50cm thì có giá khoảng 14 triệu/m3.
- Giá gỗ lim Nam Phi rẻ hơn nhiều so với lim Tây nguyên và lim Lào, tuy nhiên lại có chất lượng tương đương nên khá được khách hàng ưa chuộng.
Ứng dụng của gỗ lim
- Do đặc tính của gỗ lim nên loại gỗ này được ứng dụng khá rộng rãi trong đời sống từ nội thất, xây dựng, cầu cống đến đóng thuyền, đồ mỹ nghệ… Tuy nhiên, gỗ lim chống ẩm kém nên cần xử lý chống ẩm trước khi đưa vào sản xuất. Đồng thời cũng cần được sử dụng trong môi trường thời tiết ổn định để nâng cao tuổi thọ sản phẩm.
-
Gỗ lim được sử dụng nhiều trong các sản phẩm kiến trúc xây dựng có khả năng chịu lực, ít nứt nẻ như kèo, xà, cửa, sàn, cầu thang, đóng thuyền...
-
Vẻ đẹp của gỗ lim rất được yêu thích trong việc điêu khắc đồ thủ công mỹ nghệ như lục bình, tượng, ...
-
Gỗ lim ít được sử dụng làm đồ gia dụng vì có quan niệm xưa là gỗ lim có độc tố và các quan niệm về tâm linh không tốt cho người sử dụng. Hiện nay theo sự phát triển của công nghệ chế tác, gỗ lim cũng dần được sử dụng để làm đồ nội thất như giường gỗ, tủ gỗ...
So sánh gỗ lim & gõ đỏ
Loại | Gỗ lim | Gỗ gõ đỏ |
Nhóm gỗ | Nhóm II | Nhóm I |
Màu sắc, vân gỗ | Gỗ có màu xanh (lim xanh), vàng (lim vàng), đen (lim đen), đỏ (lim đỏ. Vân gỗ đẹp, vân mịn dạng xoắn. | Gỗ gõ đỏ có màu đỏ nhạt đến đỏ đậm, vân gỗ từ nâu đậm đến đen. Vân gỗ đẹp, đường vân rõ rệt mang giá trị thẩm mỹ cao, thớ gỗ mịn, có mùi thơm |
Độ bền | Gỗ có thớ gỗ chắc chắn, rất cứng, trọng lượng nặng, khả năng chống mối mọt vượt trội. Độ bền cực tốt, phù hợp với khí hậu tại Việt Nam. | Gỗ cứng chắc, trọng lượng nặng, cần chế tác kỹ lưỡng, tốn công Có khả năng chống mối mọt hiệu quả, ít bị cong vênh, biến dạng do thời tiết và thời gian sử dụng |
Giá thành | 16 - 30 triệu/m3 tùy loại gỗ | 30 - 70 triệu/m3 tùy thời điểm |
So sánh gỗ lim & gỗ gụ
Loại | Gỗ lim | Gỗ gụ |
Nhóm gỗ | Nhóm II | Nhóm I |
Màu sắc, vân gỗ | Gỗ có màu xanh (lim xanh), vàng (lim vàng), đen (lim đen), đỏ (lim đỏ. Vân gỗ đẹp, vân mịn dạng xoắn. | Gỗ có màu vàng nhạt, vàng trắng đặc trưng, màu nâu đỏ, nâu đậm (gỗ lâu ngày). Vân gỗ có màu nâu đỏ, vân dạng xoắn rất đẹp. |
Độ bền | Gỗ có thớ gỗ chắc chắn, rất cứng, trọng lượng nặng, khả năng chống mối mọt vượt trội. Độ bền cực tốt, phù hợp với khí hậu tại Việt Nam. | Độ cứng tốt, bền chắc, chống được cong vênh, mối mọt. Độ bền tốt, tuổi thọ gỗ lên tới hàng trăm năm. |
Giá thành | 16 - 30 triệu/m3 tùy loại gỗ | 30 - 50 triệu/m3 tùy chất gỗ. |
So sánh gỗ hương & gỗ lim
Loại | Gỗ lim | Gỗ hương |
Nhóm gỗ | Nhóm II | Nhóm I |
Màu sắc, vân gỗ | Gỗ có màu xanh (lim xanh), vàng (lim vàng), đen (lim đen), đỏ (lim đỏ. Vân gỗ đẹp, vân mịn dạng xoắn. | Gỗ có mùi nhẹ, màu đỏ rực, đỏ thẫm, thớ gỗ mịn và đặc. Vân gỗ đẹp, họa tiết vân độc đáo, ưa nhìn. |
Độ bền | Gỗ có thớ gỗ chắc chắn, rất cứng, trọng lượng nặng, khả năng chống mối mọt vượt trội. Độ bền cực tốt, phù hợp với khí hậu tại Việt Nam. | Gỗ cứng chắc, chống cong vênh mối mọt hiệu quả, thân thiện với sức khỏe con người. |
Giá thành | 16 - 30 triệu/m3 tùy loại gỗ | 40 - 50 triệu/m3 tùy loại hương. |
So sánh gỗ mun & gỗ lim
Loại | Gỗ mun | Gỗ lim |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm II |
Màu sắc, vân gỗ | Màu đen đặc trưng độc đáo. Vân gỗ đẹp, cuốn hút. | Gỗ có màu xanh (lim xanh), vàng (lim vàng), đen (lim đen), đỏ (lim đỏ. Vân gỗ đẹp, vân mịn dạng xoắn. |
Độ bền | Chất gỗ cứng, giòn, trọng lượng nặng, rất khó trầy xước, càng dùng lâu càng sáng bóng. | Gỗ có thớ gỗ chắc chắn, rất cứng, trọng lượng nặng, khả năng chống mối mọt vượt trội. Độ bền cực tốt, phù hợp với khí hậu tại Việt Nam. |
Giá thành | Theo thời điểm, tuổi thọ gỗ | 16 - 30 triệu/m3 tùy loại gỗ |
Những thông tin cần thiết nhất về gỗ lim đã được Nội Thất Đồ Gỗ Việt gửi đến bạn thông qua bài viết này. Chúc bạn sẽ có được những kiến thức về gỗ tự nhiên bổ ích để phục vụ quá trình lựa chọn và sử dụng loại gỗ này hiệu quả nhất.
Bảng tổng hợp kiến thức về các loại gỗ thường dùng trong nội thất:Gỗ sao | Gỗ sa mu | Gỗ bách xanh | Gỗ sơn huyết | Gỗ chiu liu | Gỗ xá xị |
Gỗ lũa | Gỗ mít | Laminate | Acrylic | Gỗ tràm | Gỗ lát |
Gỗ trầm hương | Gỗ sưa | Gỗ mun | Gỗ pơ mu | Gỗ gụ | Gỗ trắc |
Gỗ cà te | Gỗ óc chó | Gỗ thông | Gỗ cao su | Gỗ sồi | Gỗ anh đào |
Gỗ trai đỏ | Gỗ xoan ta | Gỗ xà cừ | Gỗ sến | Gỗ tần bì | Gỗ ngọc am |
Gỗ cẩm lai | Gỗ bằng lăng | Gỗ còng | Gỗ nu | Gỗ đinh hương | Gỗ chò chỉ |
Gỗ gõ đỏ | Gỗ căm xe | Gỗ xoan đào | Gỗ lim | Gỗ quỷnh | Gỗ mun đuôi công |
Gỗ hồng đào | Gỗ hương đá | Gỗ mdf lõi xanh |
Từ khóa » Gỗ Lũa Lim
-
Gỗ Lũa Là Gì? Giá Bao Nhiêu? Cách Chế Tác & Phân Loại 2022
-
Gỗ Lũa Là Gỗ Gì? Có Mấy Loại? Gỗ Lũa Dùng để Làm Gì, Có Tốt Không ?
-
Giới Thiệu Sản Phẩm : Sư Tử Gỗ Lim (gỗ Lũa) - Facebook
-
Gỗ Lũa Gỗ Lim Trên 200 Năm - YouTube
-
Gốc Lim Gỗ Lũa Tự Nhiên 01693371287 - YouTube
-
Tại Sao Tụi Mình Chọn Gỗ Lũa Lim Làm Nguyên Liệu Cho Các Sản Phẩm?
-
Gỗ Lũa - Viện Sinh Vật Cảnh
-
Kệ Ti Vi Nghệ Thuật Gỗ Lụa Lim Xanh Nguyên Khối
-
Gỗ Lũa- Một Tuyệt Tác Vô Giá Của Thiên Nhiên
-
Lũa Lim Sam - Kiến Thức Thủy Sinh
-
Cách Chế Tác Và đặc Tính Và Phân Loại Gỗ Lũa
-
Gỗ Lũa Linh Sam Trang Trí Bể Cá Cảnh
-
Gỗ Lũa Có Thực Sự Đắt Không? - QuaTest2