Giải đáp ý Nghĩa, Hình Tượng Các Sao Có Trên Lá Số Tử Vi
Có thể bạn quan tâm
Trong lá số tử vi có rất nhiều sao, mỗi một ngôi sao sẽ mang một ý nghĩa khác nhau. Đồng thời chúng cũng có những ảnh hưởng nhất định đến vận mệnh của con người. Các sao tử vi được chia làm 2 loại là các chính tinh và phụ tinh. Khi nắm rõ được ý nghĩa của các tinh tú này sẽ giúp bạn hiểu hơn các cung mệnh trong lá số tử vi của mình. Dưới đây là tên và ý nghĩa các sao trong tử vi qua bài viết của Thăng Long Đạo Quán
1. Giới thiệu về các sao trong Tử Vi
Trong tử vi đẩu số mỗi người sẽ có một lá số khác nhau và để nói lên vận mệnh của mỗi con người thì người ta dựa vào các cung và các sao. Mỗi một ngôi sao ngự ở 1 cung khác nhau sẽ mang ý nghĩa khác nhau cho mệnh chủ.
Muốn an một lá số và luận đoán được vận mệnh của người xem thì bạn phải biết được chính xác ý nghĩa của các sao trong tử vi. Bởi mỗi sao khi đứng độc lập trên lá số và kết hợp với các nhóm sao phụ khác nhau sẽ mang đến những vận mệnh khác nhau cho cuộc đời.
Để biết chính xác được vận mệnh của mình được các sao nào chiếu, hung hại ra sao. Thì bạn có thể xem lá số cùng lời bình giải chi tiết tại công cụ Lập lá số tử vi của Thăng Long đạo quán.
Công cụ dựa trên yếu tố giờ ngày tháng năm sinh và giới tính. Lá số là kết quả của quá trình phân tích, tổng hợp của các chuyên gia giàu kinh nghiệm. Nhờ vào các thuyết âm dương ngũ hành, can chi, kinh dịch. Cùng với đó là học thuyết của chiêm tinh học, nhân tướng học, thiên văn học…
2. Có bao nhiêu sao Tử Vi
Theo bộ Tử vi chính nghĩa – được coi là nguồn gốc của tử vi, thì Hi Di tiên sinh không có nhắc đến số lượng sao chính xác. Nhưng trong mục dạy an sao thì ghi có 93 sao. Nhưng những lá số phụ lục thì chỉ ghi chép có 89 sao. Không thấy an sao Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng. Các chuyên gia tử vi cho rằng 4 sao này đều là sao cố định và không cần thiết an vào lá số.
Tuy nhiên ở một vài bộ sách khác thì khi dạy cách an sao người ta an tới 118 sao. Vậy nên đến nay chưa có ai thống kê chính xác số lượng sao tử vi có trong lá số. Thông thường khi an sao trên lá số người ta thường dựa theo cuốn sách của Hi Di tiên sinh và chia các sao tử vi vào các nhóm chính như sau
Nhóm | Tên các phụ tinh |
Vòng Tử Vi (Chính Tinh) | Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc, Thái Dương, Thiên Cơ |
Vòng Thiên Phủ (Chính Tinh) | Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân |
Vòng Thái Tuế (Phụ Tinh) | Thái Tuế, Tang Môn, Bạch Hổ, Điếu Khách, Quan Phù. Các phái khác thêm vào 7 sao nữa là: Thiếu Dương, Thiếu Âm, Trực Phù, Tuế Phá, Long Đức, Phúc Đức, Tử Phù. |
Vòng Lộc Tồn (Phụ Tinh) | Lộc Tồn, Kình Dương, Đà La, Quốc Ấn, Đường Phù, Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ. |
Vòng Trường Sinh (Phụ Tinh) | Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng. |
Các sao an theo tháng | Tả Phụ, Hữu Bật, Tam Thai, Bát Tọa, Thiên Hình, Thiên Riêu, Đẩu Quân. |
Các sao an theo giờ | Sao Văn Xương, Văn Khúc, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo, Thiên Không, Địa Kiếp. Vị trí chính của sao Thiên Không được các phái khác thay bằng sao Địa Không, còn sao Thiên Không thì được an liền sau sao Thái Tuế và đồng cung với Thiếu Dương. |
Các sao an theo Chi | Long Trì, Phượng Các, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Mã, Hoa Cái, Đào Hoa, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Thần, Quả Tú, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Thiên Khốc, Thiên Hư. Tuy nhiên một số phái khác người ta lại an sao Hỏa Tinh và Linh Tinh theo giờ sinh. |
Các sao an theo Can | Lưu Hà, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tuần Không, Triệt Không. |
Tứ trợ tinh (hoặc có tên gọi khác là Tứ Hóa) | Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc, Hóa Kỵ |
Các sao cố định | Thiên Thương, Thiên Sứ, Thiên La, Địa Võng. |
3. Ý nghĩa đặc tính của các sao tử vi
Dưới đây là bảng đặc tính của các sao. Khi đọc lá số tử vi cần xem xét kỹ vị trí các sao ở Miếu hay Hãm, Vượng hay Đắc, các hành, các bộ của sao.
Đặc tính | Loại sao | Tên Sao |
---|---|---|
Quý tinh | Sao Tốt | Tử vi, Thái dương, Thiên mã, Long trì, Phượng các, Thiên khôi, Thiên việt, Ân Quang, Thiên quý, Tấu thư, Tam thai, Bát toạ |
Quyền tinh | Sao Tốt | Thiên tướng, Thất sát, Hoá quyền, Tướng quân, Quốc ấn, Phong cáo, Quan đớị |
Tài tinh | Sao Tốt | Vũ khúc, Thiên phủ, Thái âm, Lộc tồn, Hoá lộc, Lưu niên văn tinh |
Văn tinh | Sao Tốt | Hoá khoa, Văn xương, Văn khúc, Thiên khôi, Thiên việt, Thai phụ, Phong cáọ |
Hỷ tinh | Sao Tốt | Thiên hỷ, Hỷ thần, Thanh long |
Thọ tinh | Sao Tốt | Thiên cơ, Thiên lương, Thiên đồng, Thiên thọ, Tràng sinh, Đế vượng |
Phúc, Giải tinh | Thiên cơ, Thiên lương, Thiên đồng, Hoá khoa, Thiên khôi, Thiên việt, Ân quang, Thiên quý, Thiên quan, Thiên phúc, Thiên giải, Địa giải, Giải thần, Thiên đức, Phúc đức, Long đức, Nguyệt đức, Tràng sinh, Đẩu quân, Thiên thọ, Thiếu âm, Thiếu dương | |
Hung tinh | Sao Xấu | Phá quân, Thiên không, Địa không, Địa kiếp, Kình dương, Đà la, Hoả tinh, Linh tinh, Kiếp sát, Lưu hà, Phá toái |
Bại tinh | Sao Xấu | Tang môn, Bạch hổ, Thiên khốc, Thiên hư, Đại hao, Tiểu hao, Cô thần, Quả tú, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt |
Ám tinh | Sao Xấu | Cự môn, Hoá kỵ, Thiên riêu |
Hình tinh | Sao Xấu | Liêm trinh, Thái tuế, Thiên hình, Quan phù, Tuế phá |
Dâm tinh | Sao Xấu | Tham lang, Đào hoa, Hồng loan, Thiên riêu, Mộc dục, Thai |
Trợ tinh | Tả phù, Hữu bật, Tuần, Triệt, Thiên tàị |
4. Ý nghĩa 14 sao chính tinh trong tử vi
Theo bộ Tử vi chính nghĩa của Hi Di thì các sao tử vi chính gồm 14 ngôi. Mỗi sao sẽ là đại diện mang tới ảnh hưởng nhất định đến vận số của con người. Cùng tìm hiểu chi tiết 14 chính tinh, phụ tinh cùng ý nghĩa từng sao trong tử vi dưới đây:
4.1. Ý nghĩa sao Tử Vi
Sao Tử vi hay còn có tên gọi khác là Đế tòa, là trung tâm của các vì sao, ngũ hành thuộc Âm Thổ. Là sao chuyên về tài lộc, hóa giải các tai ách, các hung hại mà các sao xấu mang đến trong lá số của bạn. Không chỉ áp chế các hung tinh mà còn làm tăng thêm sức mạnh cho các sao tốt, giúp bạn kéo dài tuổi thọ.
Sao Tử vi là sao đại cát đại lợi nên nếu ai có sao này trong mệnh của mình thường sẽ rất tốt. Nếu sao này kết hợp với các sao sau đây thì sẽ như “hổ mọc thêm cánh” không giàu thì cũng phú quý: Thiên Phủ, Thiên Tướng, Lộc Tồn, Thiên Mã, Tả Phụ, Hữu Bật, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tam Thai, Bát Tọa, Long Trì, Phượng Các, Ân Quang, Thiên Quý, Thai Phụ, Phong Cáo…
Nếu không có các phụ tinh kia phù trợ thì tài lộc của mệnh vận có nhưng sẽ không tốt. Chỉ là người làm công ăn lương có cuộc sống dư dả chứ không được làm chủ, đứng đầu các tổ chức, cơ quan lớn.
4.2. Ý nghĩa sao Thiên Lương
Sao Thiên Lương là sao chủ về giàu sang, phú quý, tuổi thọ, là ngôi sao thứ 5 trong Nam Đẩu, có ngũ hành thuộc Dương Thổ. Khi có sao Thiên Lương trên lá số thì những người này thường có tính cách ôn hòa, quyết đoán, có lòng thương người nên thường hay lo chuyện bao đồng. Nhưng thường hay “ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng”, điều này khiến cho mọi người trong gia đình không hài lòng.
Người có sao Thiên Lương ở Mệnh là người có vẻ ngoài trầm ổn, khiêm nhường, từng trải. Là người cứng nhắc, luôn theo những quy tắc cũ và các quy định mà mình đã đặt ra. Luôn đánh giá cao kết quả mà bản thân đạt được nên thường khó chấp nhận những sai sót, khuyết điểm của bản thân.
Đặc điểm nhận dạng là người hơi béo, lưng gù, mặt dài vuông, xương gò má cao. Thường là người không coi trọng chuyện tiền bạc, nên thường bị người khác lợi dụng. Đặc biệt những người này thường có duyên với công việc cứu giúp người với các vấn đề về tôn giáo như bác sĩ, lang y, thầy chùa, cha xứ…
Nữ mệnh có sao Thiên Lưỡng thì thường là người có nhiều tài nghệ, cuộc sống giàu sang, phú quý. Là người có dung mạo, đoan trang, mắt đẹp, mũi thẳng tính cách lại ôn hòa, hay giúp người nên rất được mọi người yêu thích.
Nếu nữ mạng có sao Thiên Lương gặp những cát tinh như Xương Khúc, Tả Hữu thì thường có tài hoa về văn nghệ, có gia đình hạnh phúc, con cái ngoan ngoãn. Nếu kết hợp với Dương Nhẫn, Đà La, Hỏa tinh, Linh tinh thì có cuộc sống khổ cực, cuộc sống gặp nhiều thị phi, phiền toái.
4.3 Ý nghĩa sao Thiên Đồng
Sao Thiên Đồng làm chủ cung Phúc Đức có ngũ hành thuộc Dương Thổ là ngôi sao thứ 4 của Nam Đẩu. Là ngôi sao chủ về tuổi thọ, người có sao này trong mệnh sẽ có thể sống lâu trăm tuổi. Là người có thiên bẩm về văn chương, âm nhạc nhưng khả năng ăn nói, giao tiếp lại không được tốt.
Sao Thiên Đồng ở cung nào cũng đều tốt, có thể nhận được nhiều phúc đức, hóa giải nhiều tai ách, vận hạn. Những người có sao này ở Mệnh thì dù là nam hay nữ thường có thân hình mũm mĩm, hòa đồng với mọi người, tính cách như trẻ con. Vậy nên họ rất dễ bị cám dỗ từ người xấu và môi trường xung quanh. Tuy nhiên những người nam thì tính cách thường nhút nhát nên có thể bị mọi người bắt nạt.
Ngoài ra những người này còn có tinh thần lạc quan, không câu nệ tiểu tiết. Được rất nhiều người xung quanh yêu mến. Có hứng thú với nhiều thức trong cuộc sống, tuy nhiên lại thường không hay hành động. Họ luôn trốn tránh những việc nặng nhọc, thừng chỉ nói mà không làm nên đôi khi làm mất đi những cơ hội tốt để phát triển bản thân.
4.4 Ý nghĩa sao Thiên Phủ
Đây là sao đứng đầu trong chòm sao Nam Đẩu tinh, ngũ hành thuộc Thổ, thường xuất hiện ở cung Tài Bạch, Điền Trạch. Sao Thiên Phủ có thể kéo dài tuổi thọ, giải trừ các vận hạn, tai ách xấu.
Người có sao Thiên Phủ ở Mệnh thường là người khát vọng quyền lực, cuộc sống giàu sang phú quý. Người này rất thích hợp những công việc liên quan đến tiền bạc, tài chính kinh tế, quản lý, kế toán. Tuy nhiên khi họ đã đạt được những danh vọng như mong muốn rồi thì thường sống yên vị, tinh thần chiến đấu, phát triển năng lực sẽ không còn.
Nữ mạng có sao Thiên Phủ thì thường có khí chất của quý phu nhân, dịu dàng, luôn xử lý mọi việc thấu tình đạt lý. Có khả năng ăn nói, quan hệ ngoại giao tốt và xử lý mọi chuyện một cách lý trí, không thiên vị hay để tình cảm lấn át.
4.5 Ý nghĩa sao Vũ Khúc
Sao Vũ Khúc là ngôi sao thứ 6 trong chòm sao Nam Đẩu, ngũ hành thuộc Kim, thường xuất hiện ở cung Tài Bạch. Những người có sao Vũ Khúc thường là người cương quyết, trọng nghĩa khí và luôn đặt chữ tín lên hàng đầu. Người có hình dáng nhỏ nhắn, nhưng lời nói lại rất lớn. Là những người ưa thích thể thao vận động nên phù hợp với công việc vận động viên thể thao.
Nữ mệnh gặp sao Vũ Khúc thì thường có cuộc sống vất vả, thích kiểm soát, luôn muốn chồng con phải thực hiện theo mong muốn của bản thân. Khi Vũ Khúc gặp sao cát tinh thì thường là người phụ nữ cứng rắn, có cuộc sống của quý phu nhân. Nhưng khi Vũ Khúc gặp các sao sát tinh thì họa càng thêm lớn, hôn nhân không tốt, khắc chồng, khắc con, có khả năng trở thành quả phụ.
Cung Mệnh không chỉ gặp Vũ khúc mà còn có các sao Xương Khúc, Thiên Diêu, Đào Hoa, Liêm Trinh thì không chỉ khắc chồng, con mà mệnh còn đào hoa. Chuyện tình cảm vốn không thuận lợi nay lại càng rối ren.
4.6 Ý nghĩa sao Thái Âm trong tử vi
Sao Thái Âm thuộc Nam Bắc Đẩu tinh, ngũ hành Thủy, chủ yếu ở cung Điền Trạch. Chuyên chủ về chuyện tình cảm, vợ chồng, nam mạng ứng với mẹ, vợ, con gái; nữ mạng ứng với mẹ, con gái. Sao Thái Âm ở Mệnh sẽ thay đổi ánh sáng theo thời gian. Ví dụ Thái Âm ở cung Sửu tượng trưng cho ánh mặt trăng vào giờ Sửu, Thái Âm ở cung Dần tượng trưng cho ánh sáng vào giờ Dần…
Người có sao Thái Âm ở Mệnh thường là người thông minh, khiêm tốn và luôn biết cách xử lý khéo léo các mối quan hệ trong xã hội. Là người ăn nói tốt, giàu trí tưởng tượng, thậm chí trở thành người đa sầu đa cảm. Đặc biệt có niềm yêu thích với triết học, tâm lý học, mỹ thuật…
Cả nam và nữ mạng về chuyện tình cảm đều là người đào hoa. Nam mạng thì phong lưu phóng khoáng, dễ thu hút và bắt chuyện với nữ giới. Còn nữ mạng thì có diện mạo xinh đẹp, thướt tha, ăn nói dễ nghe khiến rất nhiều chàng trai say đắm.
3.7 Ý nghĩa sao Thái Dương
Sao Thái Dương thuộc ngũ hành hỏa là sao của Nam Bắc Đẩu tinh, thường xuất hiện ở cung Quan Lộc. Sao Thái Dương ở nam mạng à chỉ cha, con trai, ở nữ mạng là chỉ bố, chồng, con trai. Cũng giống như sai Thái Âm, sao Thái Dương ở Mệnh cũng sẽ thay đổi ánh sáng theo thời gian. Ví dụ Thái Dương ở cung Tý cũng tựa như mặt trời ở giờ Tý, Thái Dương ở cung Mão cũng như ánh mặt trời ở cung Mão…
Sao Thái Dương ở Mệnh thì thường là người hào phóng, chính trực, có tấm lòng lương thiện, hay giúp đỡ người khác. Không thích dính đến chuyện thị phi nhưng thường bị người khác hiểu lầm.
Nếu sao Thái Dương kết hợp với các cát tinh ở cùng 1 cung thì có cuộc sống giàu sang phú quý. Còn không có cát tinh thì chỉ làm nhân viên bình thường, có cuộc sống đủ ăn đủ tiêu. Thái Dương kết hợp với các sao xấu như Hóa Quyền, Hóa Lộc thì cuộc sống vất vả, tốn nhiều công sức mà không đạt được hiệu quả.
Ở nữ mạng có sao Thái Dương thì là người phụ nữ giỏi giang, cá tính, biết cương biết nhu chu toàn mọi việc. Nếu gặp các cát tinh thì sẽ lấy được chồng thông minh tài giỏi và trợ giúp chồng, con mở mang sự nghiệp, thuận lợi học hành.
4.8 Ý nghĩa sao Tham Lang
Đây là ngôi sao thuộc Bắc Đẩu Tinh, thuộc ngũ hành Dương Mộc mà gốc là Thủy. Sao Tham Lang là ngôi sao phức tạp, thiện ác lẫn lộn vì vừa có thể ban phúc, vừa có thể ban những điều hung hại. Nữ mạng không nên có Tham Lang ngự tại cung Mệnh.
Người có sao Tham Lang trong mệnh thường sống lạc quan, tính cách biến đổi phức tạp, giỏi giao lưu kết bạn. Con đường tình cảm thì thường thăng trầm, nhiều biến động. Họ có niềm đam mê bất tận với tiền tài, vật chất và thích cuộc sống ăn uống, hưởng thụ.
Những người này thường thích nghiên cứu, tìm tòi ra những cái mới nhất là những lĩnh vực thần bí chưa được nhiều người khai thác. Vậy nên có thể tìm hiểu các công việc liên quan đến khảo cổ, nghiên cứu văn hóa, tín ngưỡng.
Bất luận là nam hay nữ thì những người Tham Lang ở Mệnh đều là người có số đào hoa. Thân hình gợi cảm, có sức hút với người khác giới, giao thiệp rộng.
4.9 Ý nghĩa sao Liêm Trinh
Sao Liêm Trinh thuộc ngũ hành Mộc, Hỏa là ngôi sao thứ 5 trong Bắc Đẩu tinh, thường xuất hiện ở Quan Lộc. Người có Liêm Trinh ở Mệnh sẽ có trí nhớ rất tốt, tính cách thẳng thắn, cứng rắn. Thường là người cao ngạo, luôn cho mình là đúng nên thường bỏ ngoài tai những lời khuyên của mọi người.
Nếu Liêm Trinh cùng cung với Thất Sát, Phá Quân, Tham Lang hoặc cùng với Dương Nhẫn, Đà La, Hỏa tinh, Linh tinh, Tứ Sát. Hoặc cùng cung với Hóa Kỵ thì là những người có tính tình ngang ngạnh, lòng báo thù lớn, gấp gáp nông nổi, dễ tranh chấp hơn thua với người khác, sự dương cương được thể hiện rất rõ.
Nhưng nếu Liêm Trinh cùng cung với Thiên Tướng, Thiên Phủ, Văn Xương, Văn Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt. Hay Liêm Trinh với Hóa Lộc thì là đặc tính âm nhu. Họ là những người chăm chỉ, tích cực cầu tiến, dám làm dám chịu, ôn hòa thân thiết. Tuy cũng có cao ngạo đôi phần nhưng thường không thể hiện ra bên ngoài.
4.10 Ý nghĩa sao Cự Môn
Sao Cự Môn là sao thứ 2 của chòm sao Bắc Đẩu thuộc ngũ hành Thủy, chủ về sự thị phi, rèm pha. Người có sao Cự Môn ở Mệnh thường là người có cách cư xử khá tùy tiện, không chú ý nhiều đến lễ tiết. Điều này khiến cho mọi người thường đánh giá là người vô duyên, kém hiểu biết.
Nếu sao Cự Môn kết hợp với các sao tử vi cát tinh khác thì thường là người có tài ăn nói, giỏi trong việc giao tiếp. Tuy nhiên cuộc sống khá vất vả, cần cố gắng phấn đấu rất nhiều mới khiến cho cuộc sống, công việc có thành tựu như mong muốn.
Có khả năng ăn nói nhưng thường không mấy hòa thuận với đồng nghiệp, do thường làm tổn thương người khác bằng lời nói. Tính tình lại ngoan cố, thường nghi ngờ người khác nên rước về nhiều thị phi.
Đồng thời còn là người bụng dạ hẹp hòi, khi lợi ích của bản thân bị xâm phạm thì thường làm lớn chuyện. Lời nói khi nóng giận thường vô tình đắc tội với người khác. Vậy nên thường gây ra hiểu lầm, thị phi nhiều, tiểu nhân muốn hãm hại lắm. Điều này làm cho cuộc sống luôn sống trong khó khăn, rắc rối.
Những người nữ mạng có sao Cự Môn đa phần là những người có tính cách không tốt. Dolòng tự tôn cao, mẫn cảm, bụng dạ hẹp hòi, ngang ngạnh. Luôn tự cho mình là đúng, làm việc không có nhiều trách nhiệm, lại yêu thích tiền bạc.
4.11. Ý nghĩa sao Thiên Cơ
Sao Thiên Cơ có ngũ hành thuộc Âm Mộc, là sao thứ 3 trong Nam Đẩu tinh, sao chủ về anh em, thường ở cung Huynh Đệ. Người có sao Thiên Cơ trong Mệnh thường có khả năng ứng biến linh động trong mọi tình huống. Là người ham học hỏi, có hứng thú với nhiều công việc trong cuộc sống.
Thiên Cơ là một sao động, điều đó có nghĩa họ thường hay suy nghĩ nhiều, đứng núi này trông núi nọ. Vì vậy thường có xu hướng không bám sát vào thực tế, muốn thành công thì chỉ nên tập trung vào 1 chuyên môn sẽ tốt hơn. Khi kết hợp với các sao xấu thì có tật mê cờ bạc.
Thiên Cơ kết hợp với các cát tinh thường là ngườicó tâm tính hiền lành, hiếu nghĩa với lục thân. Đồng thời có một vẻ ngoài chín chắn luôn làm việc có trước có sau. Nếu là nữ giới thì thường có mệnh vượng phu ích tử, là bậc phu nhân cao quý.
Nữ giới có Thiên Cơ ở Mệnh tính tình mạnh mẽ, thường là người nắm quyền trong nhà. Song tính cách lại hiền lành, chăm chỉ hiếu thuận, thông minh nhanh nhẹn. Luôn hào phóng nhiệt tình với mọi người xung quanh.
4.12. Ý nghĩa sao Thiên Tướng
Sao Thiên Tướng có ngũ hành thuộc Dương Thủy, sao thứ 5 của chòm sao Nam Đẩu, thường xuất hiện ở cung Quan Lộc. Là sao tử vi tốt chuyên về quyền thế, quan chức.
Thiên Tướng ở Mệnh thì thường là người ăn nói thật thà, thường động lòng thương xót với người có hoàn cảnh khó khăn. Có suy nghĩ thấu đáo, ăn nói cẩn thận, khiêm tốn trong mọi việc. Thường được mọi người yêu thích và công việc phù hợp với những người này là làm phụ tá, trợ lý cho người khác hay làm ở hậu trường.
Tuy nhiên khuyết điểm của họ là thường suy nghĩ quá cẩn thận, quá nhiều làm cho xa rời với thực tế. Đồng thời lại quá an phận thủ thường nên thường đánh mất các cơ hội để thăng tiến trong công việc.
Nữ mệnh Thiên Tướng đa phần là người dịu dàng hướng nội, nhã nhặn, có tướng mạo đẹp. Không tính toán với người khác, không quá coi trọng sự nghiệp, không thích khoe khoang và thích ở nhà nhiều hơn. Thích hợp cùng chồng dạy con, là vợ hiền mẹ tốt, vật chất như ý.
4.13 Ý nghĩa sao Thất Sát
Sao Thất Sát thuộc ngũ hành Dương Kim, ngôi sao thứ 6 trong chòm sao Nam Đẩu, là sao chuyên về quyền lực, quyết định sự thành công trong công việc. Người có Thất Sát ở Mệnh thường là người ngang tàng, hiếu thắng, có sự tự chủ. Dễ nổi cáu nếu có người trái ý, những hỷ nộ ái ố thường biểu hiện hết ra mặt.
Là người tự chủ tự cường, không sợ hãi và chùn bước trước những khó khăn. Tuy nhiên tính tình lại quá nóng vội, hay nổi nóng lên không được sếp và đồng nghiệp coi trọng. Cả nam và nữ có Thất Sát phải trải qua rất nhiều khó khăn mới có thành tựu cho riêng mình.
Nữ mệnh Thất Sát, tính tình hoạt bát hào phóng, có khí chất, dày dặn kinh nghiệm giải quyết các khó khăn trong công việc. Có tinh thần trượng nghĩa, thích giúp người, thường không có nhiều hứng thú với chuyện làm vợ hiền mẹ tốt. Sau khi kết hôn thường kiểm soát, đoạt quyền chồng, chồng phải nghe lời vợ.
4.14 Ý nghĩa sao Phá Quân
Sao Phá Quân thuộc ngũ hành Thủy, là sao của chòm sao Bắc Đẩu. Thường xuất hiện ở các cung Phu Thê, Tử Tức, Nô Bộc. Phá Quân ở Mệnh thường là người có cá tính mạnh, kiêu ngạo. Không thích chịu sự quản lý của ai, thường tự cho mình là đúng, hỉ nộ ái ố vô thường nên quan hệ ngoại giao không tốt.
Phá quân gặp các sao tốt thì bản tính nghiêm khắc có tài thao túng, có chủ kiến. Nếu gặp các sao xấu thì tính cách nóng nảy dễ dẫn đến cực đoan.
Ca nam và nữ có sao này trong Mệnh thì có chủ nghĩa cá nhân lớn, làm việc gì cũng dựa vào hứng thú nhất thời. Không có sự kiên trì, bền bỉ, thiếu kiên nhẫn thường bỏ dở giữa chừng. Đặc biệt thường dùng vũ lực để giải quyết các mâu thuẫn, cãi vã với mọi người.
Người này khó hòa nhập chung với tập thể, thậm chí chung sống với lục thân như nước với lửa. Thường trở mặt với bạn bè, một đời dễ kết oán với người khác. Thích đầu cơ mạo hiểm, mơ ước chỉ qua một đêm trở nên giàu có.
Nữ mệnh có Phá Quân, một đời vất vả, tuy vẻ bề ngoài tạo cảm giác lầm lì nhưng hiếu động. Lòng tự tôn lớn, khó có thể vui vẻ dài lâu, thích ăn vặt, có khuynh hướng làm ngược lại với những điều được giao.
5. Ý nghĩa, hình tượng các sao tử vi trong đời sống
Các sao trong tử vi thường có những hình tượng khác nhau trong đời sống. Nếu sao hạn tọa thủ tại cung Mệnh Thân, hay Tật Ách, gặp Sát tinh, Bại tinh hay Hình, Kỵ xâm phạm, tất bộ phận cơ thể đó bị thương tổn, đau đớn.Hoặc khi gặp vận hạn bạn nên tránh những đồ vật, đồ ăn thức uống đó ra để tránh gặp phải những điều đáng tiếc.
Dưới đây làhình tượng các sao biểu trưng cho đồ vật, đồ ăn, bộ phận cơ thể con người:
- Đồ vật
Sao | Tên đồ vật |
Thiên Y | Quần áo |
Thiên Y, Hồng, Đào hội hợp | Quần áo đẹp, sang trọng |
Tam Thai, Bát Tọa | Bàn ghế, giường tủ, đồ gỗ |
Thai, Tọa, Khốc, Hư hội hợp | Đồ đạc bị mối mọt |
Hồng Loan | Vải vóc |
Thiên Cơ | Máy móc |
Thiên Hình | Dao kéo, binh khí |
Kình Dương | Tràng, đục |
Thiên Tướng | Bút |
Quốc Ấn | Dấu, triện |
Tấu Thư | Giấy |
Văn Xương | Sách vở |
Đà La | Mực |
Ân Quang, Thiên Quý | Bài, vở |
Thiên Khôi, Thiên Việt | Văn bằng, nghị định, giấy khen |
Vũ Khúc, Văn Khúc gặp Tấu Thư | Nhạc khí |
Thiên Khốc | Chuông, nhạc ngựa |
Thiên Mã | Xe cộ |
- Đồ ăn
Sao | Tên đồ ăn |
Tham Lang | Thịt |
Tham Lang Kỵ đồng cung | Thịt lợn |
Vũ Khúc | Xương |
Thiên Cơ | Ngũ cốc |
Thiên Lương | Rau |
Thanh Long | Cá |
Đà La | Cá nhỏ ở nước ngọt hay rượu mạnh |
Phượng Các | Gà vịt |
Long Trì | Tôm cua và những hải vật ở bể, hải vị |
Bạch Hổ | Vật thực ở trên rừng, sơn hào |
Thiên Tướng | Cơm |
Cự Môn | Thịt bò |
Thiên Mã gặp Thiên Khốc | Thịt trâu |
Thiên Lương gặp Hỏa Linh | Thịt dê, thịt ngựa |
Hóa Quyền | Thịt bê non, thịt lợn sữa |
Lộc Tồn | Lòng lợn hay đồ gia vị cay |
Hồng Loan | Tiết canh |
Hóa Khoa | Con nhộng |
Lưu Hà | Bún miến hay loài trên ốc nước ngọt |
Thiên Khốc, Thiên Hư, Thiên Riêu | Con rươi |
Thất Sát | Hạt đậu nhỏ |
Hoa Cái | Hạt đậu to |
Hóa Lộc | Gia vị đắng |
Thái Âm | Thức ăn mặn |
Thái Dương | Thức ăn ngọt hay bánh trái |
Nhật, Nguyệt đồng cung | Thức ăn qúy, đắt tiền |
Thiên Phủ | Tất cả những thức ăn thịnh soạn |
Đào Hoa | Rượu, hoa quả hay nước ngọt |
Tấu Thư gặp Hỏa, Linh | Rượu mùi |
Hỏa Tinh, Tấu Thư đồng cung Cự Môn, Hóa Kỵ | Thuốc lá hay thuốc phiện |
- Bộ phận cơ thể con người
Sao | Tên bộ phận cơ thể |
Thiên Khôi | Đầu |
Thiên Khôi, Thiên Hình đồng cung (nếu không gặp Giải Thần) | Đắc địa bị gươm dao chém phải (dễ bị hình thương) |
Thiên Tướng | Mặt |
Thiên Tướng, Song Hao đồng cung | Mặt nhỏ choắt |
Thái Dương | Mắt bên trái |
Thái Âm | Mắt bên phải |
Nhật, Nguyệt gặp Kỵ, Đà | Đau mắt |
Nhật, Nguyệt gặp Kình | Mắt to mắt nhỏ |
Nhật, Nguyệt gặp Tam Ám (Riêu, Đà, Kỵ) | Mù lòa |
Nhật, Nguyệt gặp một trong Tam Ám | Cận thị |
Tam Thai | Trán |
Long Trì | Mũi |
Long Trì, Kình đồng cung | Mũi sống trâu |
Long Trì, Khốc, Hư hội hợp | Có bệnh đau trong mũi |
Cự Môn | Mồm và nhân trung |
Hóa Kỵ | Lưỡi |
Tuế Phá | Răng |
Tuế Phá, Khốc, Hư hội hợp | Đau răng |
Bát Tọa | Cằm |
Hóa Lộc | Râu |
Hóa Lộc, Tham, Vũ đồng cung | Rậm râu hay râu quai nón |
Phượng Các | Tai |
Phượng Các, Tấu Thư đồng cung | Thính tai |
Phượng Các, Kiếp, Kình hội hợp | Điếc tai |
Lâm Quan | Cổ |
Phá Toái | Cuống họng |
Phá Toái Khốc, Hư hay Không, Kiếp hội hợp | Đau cuống họng, bên trong có miếng thịt thừa |
Thiên Việt | Hai vai |
Thiên Việt, Song Hao đồng cung | So vai |
Hóa Quyền | Hai gò má |
Hóa Quyền, Tử Vi đồng cung | Má đỏ |
Hóa Quyền, Thiên Đồng đồng cung | Má trắng |
Hóa Quyền, Cự Môn, Kỵ đồng cung | Má xám đen |
Đế Vượng | Lưng |
Đế Vượng, Kình, Đà hội hợp | Lưng có tật |
Tham Lang | Nách |
Tham Lang, Kỵ đồng cung | Hôi nách nặng |
Vũ Khúc, Văn Khúc | Hai vú |
Văn Xương | Bụng, hai tai |
Văn Xương, Tấu Thư đồng cung | Thính tai, biết thẩm âm |
Thai | Rốn, tử cung hay âm hộ |
Thiên Đồng | Bộ máy tiêu hóa |
Thiên Đồng, Kỵ đồng cung | Đau dạ dày |
Hỷ Thần | Hậu môn |
Kình Dương | Dương vật |
Thiên Mã | Chân tay |
Thiên Mã, Tuần, Triệt | Chân tay què quặt |
Bạch Hổ | Xương, máu |
Thiên Riêu | Lông hay bộ ruột |
Phi Liêm | Tóc |
Phi Liêm, Hồng Loan đồng cung | Tóc rậm dài, óng mượt |
Tả Phụ, Hữu Bật | Lông mày |
Thiên Hình | Da hay vết sẹo |
Vũ Khúc | Nốt ruồi |
Vũ Khúc, Hồng, Đào đồng cung | Nốt ruồi đỏ rất quý |
Hoa Cái, Không, Kiếp, Hình hội hợp | Mặt rỗ, sẹo hay có nhiều tàn nhang |
Để biết chính xác lá số của mình sẽ có các sao tử vi nào chiếu, mang ý nghĩa tốt đẹp hay không. Cách hóa giải chúng ra sao để có cuộc sống, công việc tốt hơn thì hãy lập ngay cho mình một lá số tử vi.
Bạn có thể điền đầy đủ thông tin vào lá số bên dưới của chúng tôi. Lá số cùng lời bình giải chi tiết sẽ được cung cấp đến bạn.
[form_tra_cuu type=”tu_vi”]
Trên đây là bài tổng hợp của Thăng Long Đạo Quán về các sao trong tử vi trong quá trình luận giải lá số tử vi. Nếu vẫn còn các câu hỏi cần giải đáp về ý nghĩa các sao trong tử vi thì có thể để lại Comment bên dưới. Hoặc gọi điện đến hotline để được các chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn miễn phí.
Từ khóa » Các Bộ Phụ Tinh Trong Tử Vi
-
Luận Giải Các Sao Phụ Tinh - Tử Vi đại Toàn
-
Định Danh Các Sao Chính Tinh Và Phụ Tinh Trong Tử Vi Chi Tiết
-
Phụ Tinh
-
Phú Nôm Tử Vi Ảo Bí (14 Chính Tinh, Phụ Tinh Và 12 Cung)
-
Phụ Tinh - Tử Vi Luận Giải
-
BẢNG PHÂN LOẠI ĐẶC TÍNH SAO TỬ VI(106)
-
MỘT SỐ PHỤ TINH QUAN... - Tử Vi Ứng Dụng Tổng Hợp Tham Vấn
-
Có Bao Nhiều Phụ Tinh Trong Tử Vi
-
Phụ Tinh Phú Giải – Học Tử Vi
-
Ý Nghĩa Của Tử Vi Khi đi Với Các Phụ Tinh - Thiên Cơ
-
Tạp Luận Tử Vi: Chính Tinh Và Phụ Tinh
-
Các Sao Phụ Tinh ở Cung Quan Lộc | Học Quán Sơn Chu
-
Ý Nghĩa Không Ngờ Của Các Phụ Tinh Trong Lá Số Tử Vi
-
Sao Tử Vi Là Gì? Luận Giải ý Nghĩa Sao Tử Vi ở Các Cung Mệnh