Giải địa Lí 11 Bài 3: Một Số Vấn đề Mang Tính Toàn Cầu

[toc:ul]

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

I. Dân số

1. Bùng nổ dân số.

a. Biểu hiện:

  • Dân số thế giới tăng nhanh -> bùng nổ dân số. Chủ yếu ở các nước đang phát triển: Chiếm 80% dân số và 95% dân số gia tăng hàng năm của thế giới.
  • Năm 2005 dân số thế giới là 6477 triệu người.

b. Nguyên nhân: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.

c. Hậu quả: Gây sức ép lớn đối với KT – XH, tài nguyên môi trường.

d. Giải pháp: giảm tỉ lệ sinh

2. Già hóa dân số

a. Biểu hiện:

  • Dân số thế giới đang già đi: Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
  • Tuổi thọ của dân số thế giới ngày càng tăng
  • Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển.

b. Nguyên nhân: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp.

c. Hậu quả: Thiếu hụt lực lượng lao động, giảm dân số. Chi phí phúc lợi cho người già lớn.

d. Giải pháp: Khuyến khích sinh đẻ, lao động, nhập cư…

II. Môi trường

1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ozon.

a. Hiện trạng:

  • Nhiệt độ trái đất tăng
  • Hiện tượng mưa axit
  • Tầng ô – dôn bị mỏng dần và lỗ thủng ngày càng lớn.

b. Nguyên nhân: Do con người thải khối lượng lớn khí thải như CO2, khí CFCs…trong sản xuất và sinh hoạt.

c. Hậu quả:

  • Làm băng tan ở các vùng cực, núi cao -> nước biển dâng gây ngập lụt ở nhiều nơi.
  • Thời tiết, khí hậu thất thường, thiên tai thường xuyên.
  • Ảnh hưởng đến sức khỏe con người, mùa màng và sinh vật.

d. Giải pháp:

  • Cắt giảm CO2, SO2, …trong sản xuất và sinh hoạt
  • Đẩy mạnh sử dụng nguồn năng lượng sạch
  • Đổi mới công nghệ sản xuất và xử lí tốt nguồn khí thải….

2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.

a. Hiện trạng: Nguồn nước ngọt, nước biển đang bị ô nhiễm nghiêm trọng.

b. Nguyên nhân:

  • Đối với nguồn nước ngọt: Do chất thải công nghiệp và sinh hoạt
  • Đối với nước biển và đại dương: Do sự cố đắm tàu, tràn dầu…

3. Suy giảm đa dạng sinh học

  • Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài sinh vật, nguồn gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu sản xuất …

III. Một số vấn đề khác

  • Xung đột sắc tộc, tôn giáo
  • Nạn khủng bố : Tấn công bằng chất nổ, vũ khí sinh học, phá hoại mạng.
  • Hoạt động kinh tế ngầm : buôn lậu vũ khí, rửa tiền, buôn bán ma tuý…

=> Để giải quyết các vấn đề trên cần phải có sự hợp tác tích cực của các quốc gia và cộng đồng quốc tế

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC

Câu 1: Dựa vào bảng 3.1, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm...

Dựa vào bảng 3.1, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển và toàn thế giới?

Trả lời:

Dựa vào bảng 3.1 ta thấy:

  • Trong giai đoạn 1960 – 2005, tỉ suất gi tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước và thế giới có hướng suy giảm.
  • Tuy nhiên, các nước đang phát triển vẫn có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất với 1,5 % (năm 2005), sau đó là thế giới với 1,2%. Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên rất thấp, chỉ 0,1%.
  • Tỉ suất gia tăng tự nhiên các nước đang phát triển cao gấp 15 lần so với các nước phát triển và cao gấp 1,25 lần so với thế giới.

Câu 2: Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?

Trả lời:

Dân số tăng nhanh đã dẫn tới những hậu quả ngày càng nghiêm trọng:

  • Thiếu lương thực, thực phẩm
  • Sự đói nghèo và lạc hậu
  • Khai thác bừa bãi nguồn tài nguyên thiên nhiên
  • Suy thoái môi trường sống và gia tăng bệnh tật
  • Tăng khoảng cách giàu nghèo. Trong hơn 6 tỉ dân chỉ có một tỉ người là có cuộc sống sung túc…

Câu 3: Dựa vào bảng 3.2, so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm...

Dựa vào bảng 3.2, so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển?

Trả lời:

* Quan sát bảng 3.2 ta thấy:

Cơ cấu nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước đang phát triển có sự khác nhau.

  • Nhóm tuổi 0 – 14 tuổi, nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ cao hơn so với nhóm nước phát triển (32 > 17)
  • Nhóm tuổi 15 – 64 tuổi, nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ thấp hơn so với nhóm nước phát triển (63 < 68)
  • Nhóm tuổi 65 trở lên, nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ thấp hơn so với nhóm nước phát triển (5 < 15).

=> Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ, các nước phát triển có cơ cấu dân số già.

Câu 4: Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?

Trả lời:

Dân số già dẫn tới những hậu quả:

  • Thiếu lực lượng lao động trong xã hội
  • Các chính sách hỗ trợ, chăm sóc cho người già
  • Nguy cơ giảm dân số
  • Nền kinh tế chậm phát triển.

Câu 5: Hãy trình bày các hậu quả do nhiệt độ Trái Đất tăng lên và tầng ôdôn...

Hãy trình bày các hậu quả do nhiệt độ Trái Đất tăng lên và tầng ôdôn bị thủng đối với đời sống trên Trái Đất?

Trả lời:

Các hậu quả do nhiệt độ Trái Đất tăng lên:

  • Thiếu lương thực, thực phẩm nghiêm trọng
  • Khủng hoảng năng lượng
  • Phá hỏng cơ sở hạ tầng
  • Gây hạn hạn
  • Ô nhiễm không khí ngày càng nặng.

Như chúng ta đã biết, Trái đất có 5 tầng không khí bao ngoài quanh: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng trung lưu, tầng ion và thượng tầng khí quyển. Như vậy, khi tầng ion bị thủng hay nghiêm trọng hơn đó là ngày càng bị phá huỷ thì các tia bức xạ ở thượng tầng khí quyển sẽ chiếu trực tiếp vào trái đất và hậu quả là Trái đất khó có thể tồn tại được sự sống.

Câu 6: Ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại...

Ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại ” có đúng không? Tại sao?

Trả lời:

Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại là chính xác.

Bởi vì: môi trường là ngôi nhà chung của tất cả mọi người, trong đó con người tồn tại và phát triển. Cuộc sống của mỗi người có liên hệ mật thiết với môi trường. Con người là một thành phần của môi trường, không thể sống tách rời môi trường. Một môi trường phát triển bền vững là điều kiện lí tưởng cho con người và ngược lại.

Môi trường có vai trò đặc biệt quan trọng với sự sống của con người như vậy thế nhưng thực trạng hiện nay của môi trường ra sao. Đó là môi trường càng ngày càng ô nhiếm từ môi trường nước, môi trường đất và cả môi trường không khí. Đó đều là xuất phát từ các hoạt động sinh sống và sản xuất của con người gây ra. Cho đến thời điểm này, môi trường vẫn đang ngày càng suy thoái, hiệu ứng nhà kính ngày càng nghiêm trọng, khí hậu biến đổi ngày càng khắc nghiệt và kèm theo nhiều thiên tai hơn…Vì vậy, nếu muốn tồn tại sự sống thì buộc con người phải có ý thức nhiều hơn và cao hơn trong việc bảo vệ môi trường.

Câu 7: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu một số loại động vật ở nước ta...

Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu một số loại động vật ở nước ta hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng hoặc còn lại rất ít?

Trả lời:

Một số loại động vật ở nước ta đang được báo động vào loại sắp bị tuyệt chủng đó là: Bò tót, hổ, sao la, hươu vàng, Vooc mũi hếch, vooc đầu trắng, voi, cò quăm cánh xanh, rùa da và cả rùa Hồ Gươm.

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước...

Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển?

Trả lời:

Sự bùng nổ dân số thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển:

  • Các nước đang phát triển chiếm 80% dân số thế giới
  • Chiếm 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới.

Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:

  • Trong cơ cấu dân số các nước này: tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp và tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
  • Tuổi thọ trung bình của người dân các nước này cao hơn tuổi thọ trung bình của thế giới (76 tuổi)

Câu 2: Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu...

Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu hành động địa phương”.

Trả lời:

Phải tư duy toàn cầu vì: Sự biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường nước và sự suy giảm đa dạng sinh học đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu, chứ không phải tại một số quốc gia hay môt khu vực nào trên Trái Đất. Vì nó tuần theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí: đó là quy luật về mỗi quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và mỗi bộ phần của lớp vỏ địa lí.

Hành động địa phương vì: sự biến đổi, ô nhiễm và suy giảm đa dạng sinh học ở các quốc gia, các khu vực khác nhau trên Trái Đất, không giống nhau về mức độ. Do vậy, ở các địa phương khác nhau trên Trái Đất tùy theo mức độ ô nhiễm môi trường mà có những biện pháp cụ thể khác nhau.

Câu 3: Hãy (lập bảng) trình bày về một số vấn đề môi trường toàn cầu?

Trả lời:

Vấn đề môi trường

Nguyên nhân

Hậu quả

Giải pháp

Biến đổi khí hậu

- Thải khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính

- Từ các ngành sản xuất điện và các ngành công nghiệp sử dụng than đốt

- Băng tan, mực nước biển dâng lên.

- ảnh hưởng đến sức khỏa và sinh hoạt, sản xuất

- Cắt giảm lượng CO2, SO2…trong sản xuất và sinh hoạt

Ô nhiễm nguồn nước ngọt

– Chất thải công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt.

– Vận chuyển dầu mỏ..

– Thiếu nguồn nước sạch.

– Ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người và các sinh vật thuỷ sản..

– Xây dựng nhà máy xử lí chất thải.

– Đảm bảo an toàn hàng hải.

Suy giảm đa dạng sinh vật

– Khai thác thiên nhiên quá mức.

– Thiếu hiểu biết trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.

– Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguyên liệu……….

– Mất cân bằng sinh thái.

– Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.

– Có ý thức bảo vệ tự nhiên.

– Khai thác và sử dụng hợp lý…..

Từ khóa » Bùng Nổ Dân Số Là Gì Tại Sao Bùng Nổ Dân Số Là Vấn đề Mang Tính Toàn Cầu