Giải Địa Lí Lớp 5 VNEN: Việt Nam - đất Nước Chúng Ta

Giải Địa lí lớp 5 VNEN: Việt Nam - đất nước chúng taGiải bài tập Địa lí lớp 5Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Giải Địa lí lớp 5 VNEN bài Việt Nam - đất nước chúng ta có lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Địa lí 5 trang 60 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung Địa lí lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Địa lí lớp 5 VNEN: Việt Nam - đất nước chúng ta

  • A. Hoạt động cơ bản Việt Nam - đất nước chúng ta lớp 5
  • B. Hoạt động thực hành Việt Nam - đất nước chúng ta Địa lí 5
  • C. Hoạt động ứng dụng Việt Nam - đất nước chúng ta

A. Hoạt động cơ bản Việt Nam - đất nước chúng ta lớp 5

1. Liên hệ thực tế.

Kể với bạn những hiểu biết của mình về đất nước Việt Nam.

Đáp án

Ví dụ:

Đất nước Việt Nam có hình chữ S, kéo dài từ Bắc đến Nam. Phía Đông giáp biển, phía Tây giáp các nước láng giềng (Lào, Cam-pu-chia và Trung Quốc). Phần biển có nhiều đảo và quần đảo.

Với 54 dân tộc anh em, đất nước Việt Nam có nền văn hóa đa dạng và phong phú từ miền Bắc đến miền Nam. Sự đa dạng và phong phú thế hiện qua từng con người, từng vùng, từng địa phương. Đất nước Việt Nam tự hào khi có rất nhiều di sản văn hóa phi vật thể về các loại nghệ thuật đặc trưng của từng vùng và từng thời kỳ trong lịch sử.

Người Việt Nam được các dân tộc khác thừa nhận là có tinh thần hiếu học , cộng với bản chất thông minh, dễ tiếp thu và một nền giáo dục có truyền thống cả ngàn năm. Người Việt Nam xem giáo dục cao hơn sự giàu có và thành công và là trụ cột của văn hóa.

2. Xác định vị trí địa lí của Việt Nam.

a. Quan sát lược đồ hình 1.

Việt Nam - đất nước chúng ta

b. Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ.

c. Trả lời các câu hỏi sau:

· Nêu tên những nước tiếp giáp phần đất liền của nước ta.

· Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?

· Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.

Đáp án

b. Phần đất liền của nước ta trên bản đồ là:

Việt Nam - đất nước chúng ta

c. Trả lời câu hỏi:

· Những nước tiếp giáp phần đất liền của nước ta là: Lào và Cam-pu-chia ở phía Tây, Trung Quốc ở phía Bắc

· Biển bao bọc phía Đông và phía Nam phần đất liền của nước ta. Tên biển là biển Đông.

· Tên một số đảo và quần đảo ở nước ta là:

- Tên đảo: Cát Bà, Cô Tô, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Qúy, Phú Quốc, Bạch Long Vĩ

- Tên quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Sơn, Thổ Chu.

3. Đọc thông tin, quan sát hình và thảo luận.

a. Đọc kĩ thông tin dưới đây (SGK/88).

c. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

· Đất nước Việt Nam nằm ở đâu và gồm những bộ phận nào?

· Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác?

Đáp án

· Đất nước Việt Nam nằm ở trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Đất nước Việt Nam gồm đẩy đủ các bộ phận đất liền, biển, đảo, quần đảo và vùng trời.

· Do nước ta có vùng biển thông với đại dương nên thuận lợi cho việc giao lưu với nhiều nước trên thế giới bằng cả đường bộ, đường biển và đường hàng không.

d. Quan sát hình 2, hãy cho biết:

Việt Nam - đất nước chúng ta

· Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu ki-lô-mét?

· Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án

· Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài 1650 km bắt đầu từ Lũng Cú, Hà Giang đến tận Đất Mũi, Cà Mau.

· Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất của nước ta chưa đầy 50km ở tỉnh Quảng Bình.

4. Tìm hiểu đặc điểm của vùng biển nước ta.

a. Đọc thông tin trong bảng (trang 63 sgk)

b. Trả lời các câu hỏi sau:

· Nêu một số đặc điểm của vùng biển nước ta.

· Những đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?

Đáp án

Một số đặc điểm của vùng biển nước ta là:

· Nước biển không bao giờ đóng băng

· Vùng biển có nhiều bão

· Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống (triều cường)

Những đặc điểm này có ảnh hưởng tích cực lẫn tiêu cực đối với đời sống và sản xuất của nhân dân: Vùng biển nước ta không bao giờ đóng băng tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản. Nước biển lúc lên lúc xuống giúp bà con nông dân có thể phát triển nghề làm muối. Tuy nhiên, vùng biển nước ta nhiều bão cũng gây thiệt hại to lớn về người, tàu bè, của cải của nhân dân, nhất là khu vực biển miền Trung.

5. Khám phá vai trò của biển.

a. Quan sát các hình dưới đây (trang 63 sgk).

b. Cùng thảo luận về vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất.

c. Đọc thông tin sau để bổ sung hiểu biết của em và gạch bút chì dưới những thông tin là mới đối với em

Nhờ có biển mà khí hậu nước ta trở nên điều hòa hơn. Biển có nguồn tài nguyên lớn, cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá, tôm... Biển là đường giao thông quan trọng. Ven biển nước ta có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp, là những nơi du lịch và nghỉ mát hấp dẫn. Chúng ta cần bảo vệ, giữ gìn và khai thác tài nguvẻn biến môt cách hơp lí.

Đáp án

b. Vai trò của biển: Biển cung cấp cho chúng ta nguồn tài nguyên lớn, cho ta dầu mỏ, muối, hải sản, địa điếm du lịch với nhiều phong cảnh đẹp. Ngoài ra, biển còn là đường giao thông quan trọng giúp ta giao lưu, buôn bán, trao đổi với nhiều nước trên thế giới.

c. Những thông tin mới đối với em là:

Nhờ có biển mà khí hậu nước ta trở nên điều hòa hơn. Biển có nguồn tài nguyên lớn, cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá, tôm... Biển là đường giao thông quan trọng. Ven biển nước ta có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp, là những nơi du lịch và nghỉ mát hấp dẫn. Chúng ta cần bảo vệ, giữ gìn và khai thác tài nguvẻn biến môt cách hơp lí.

B. Hoạt động thực hành Việt Nam - đất nước chúng ta Địa lí 5

1. Làm bài tập

a. Đọc các câu sau và cho biết câu nào đúng, câu nào sai.

a1. Lãnh thổ nước ta bao gồm phần đất liền, vùng biển với nhiều đảo, quần đảo và vùng trời.

a2. Biển bao bọc phía tây và nam phần đất liền nước ta.

a3. Phần đất liền của nước ta chạy dài từ Tây sang Đông.

a4. Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ s.

a5. Nước ta có thể giao lưu với nhiều nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.

a6. Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo của nước ta.

b. Hãy viết những câu đúng vào vở.

Đáp án

Những câu đúng trong các câu trên là:

a1. Lãnh thổ nước ta bao gồm phần đất liền, vùng biển với nhiều đảo, quần đảo và vùng trời.

a4. Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ s.

a5. Nước ta có thể giao lưu với nhiều nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.

a6. Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo của nước ta.

2. Quan sát bảng số liệu và trả lời

a. Quan sát bảng số liệu sau đây:

Việt Nam - đất nước chúng ta

b. Đọc tên những nước có diện tích lớn hơn và nhỏ hơn diện tích nước ta

Đáp án

· Những nước có diện tích lớn hơn Việt Nam là: In-đô-nê-xi-a; Mi-an-ma và Thái Lan

· Những nước có diện tích nhỏ hơn Việt Nam là: Phi-lip-pin; Lào và Cam-pu-chia.

C. Hoạt động ứng dụng Việt Nam - đất nước chúng ta

1. Tìm hiểu và giới thiệu về đất nước chúng ta.

a. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về đất nước Việt Nam (thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất, hoạt động bảo vệ chủ quyền đất nước...)

b. Tập làm hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu với người thân về đất nước Việt Nam.

Đáp án

b. Giới thiệu về đất nước Việt Nam:

Việt Nam là một dải hình chữ S, nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, ở phía đông Bán đảo Đông Dương, phía bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào, Campuchia, Phía Đông và Nam trông ra biển Đông và Thái Bình Dương.

Bờ biển Việt Nam trải dài 3.260 km, biên giới đất liền dài 3.730 km. Trên đất liền, từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam (theo đường chim bay) dài 1.650 km, từ điểm cực Đông sang điểm cực Tây nơi rộng nhất 600 km (Bắc bộ), 400 km (Nam bộ), nơi hẹp nhất 50 km (Quảng Bình).

Chính vì những điều kiện địa lý tự nhiên, lịch sử, văn hóa… này đã tạo cho Việt Nam có tiềm năng du lịch dồi dào: tiềm năng du lịch biển, rừng, vùng núi cao, hang động, kiến trúc cổ, lễ hội, và là một đất nước của biển cả, trên suốt chiều dài bờ biển 3.260 km chạy dài từ bắc tới nam với hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ và các bãi biển được ghi nhận là vẻ đẹp nằm trong các bản xếp hạng thế giới.

Việt Nam - một đất nước thanh bình, tươi đẹp. Nằm trong khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, quanh năm chan hòa ánh nắng, bốn mùa (xuân, hạ, thu, đông) nên tạo ra một thảm thực vật xanh tươi phong phú với vô vàn các loài hoa tươi đẹp cùng với dải kiến trúc độc đáo mang tính vùng miền trải dài khắp đất nước hình chữ S.

Dân tộc Việt Nam hình thành sớm, trải qua hơn 4000 năm phát triển với nhiều biến động lịch sử, từ đó tạo nên một đặc trưng văn hóa riêng có của dân tộc – một dân tộc luôn khát vọng hòa bình. Hơn nữa, Việt Nam còn là nơi quần cư của cộng đồng 54 dân tộc anh em cùng chung sống trên lãnh thổ, mỗi dân tộc đều có tiếng nói và sắc thái văn hóa riêng nhưng lại có chung một nền văn hóa thống nhất trong đa dạng. Tính thống nhất của nền văn hóa Việt Nam biểu hiện ở ý thức cộng đồng, gắn bó giữa các dân tộc với nhau trong quá trình dựng nước và giữ nước. Tiếng Việt được sử dụng là tiếng phổ thông, là công cụ giao tiếp chung cửa các dân tộc sống trên dải đất Việt Nam.

Việt Nam với ngàn năm lịch sử là cái nôi văn hóa lịch sử phong phú và đặc sắc, một điểm hẹn hấp dẫn của bạn bè năm châu. Đến với Việt Nam, du khách không chỉ bị hấp dẫn bởi cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp mà còn bị chinh phục bởi truyền thống văn hóa, lịch sử độc đáo cũng như sự thân thiện, hiếu khách của con người nơi đây.

2. Xây dựng cam kết bảo vệ môi trường và tài nguyên biển đảo.

a. Thảo luận cùng gia đình để xây dựng cam kết bảo vệ môi trường và tài nguyên biến đảo.

b. Viết những điều em và gia đình đã cam kết theo mẫu

Đáp án

Bản cam kết bảo vệ môi trường và tài nguyên biển đảo

Gia đình em: Nguyễn Ngọc Huyền My

Cùng cam kết thực hiện và không thực hiện những việc sau:

Những việc sẽ làm:

1. Giữ gìn vệ sinh môi trường

2. Trồng cây xanh

3. Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên

4. Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện

Những việc không làm:

1. Xả rác thải bừa bãi

2. Sử dụng nhiều túi nilong

3. Dùng điện, mìn để bắt cá

4. Tiêu thụ hải sản quý hiểm

Ngoài giải bài tập Địa lớp 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải bài tập Địa lý lớp 5.. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Từ khóa » địa Lí Vnen Lớp 5