Giải Địa Lý Lớp 10 Bài 12: Sự Phân Bố Khí áp: Một Số Loại Gió Chính

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Địa Lý Lớp 10Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính Giải Địa Lý lớp 10 Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính
  • Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính trang 1
  • Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính trang 2
  • Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính trang 3
  • Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính trang 4
Bài 12. Sự PHÂN BÓ KHÍ ÁP. MỘT SÔ LOẠI GIÓ CHÍNH MỨC ĐỘ CẤN ĐẠ I Phân tích dược mới quan hệ giữa khí áp và gió; nguyên nhãn làm thay đổi khí áp. Biết được nguyên nhân hình thành một sô' loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất, gió mùa và một sô' loại gió địa phương. Sử dụng bán đổ Khí hậu thố giới.để trình bày sự phân bố các khu áp cao, áp thấp; sự vận động của các khối khí trong tháng l và tháng 7. KIẾN THỨC CO BĂN Sự phân bô khí áp Khí áp là sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất. Phàn bó các đai khí áp trẽn Tr.ái Đất Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua dai áp thấp xích đạo. Từ xích đạo về hai cực có dai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao chí tuyến, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao cực. Trong thực tế, các dai khí áp không liên tục mà bị chia cát thành từng khu khí áp riêng biệt, ngưycn nhân chù yếu: do sự phân bố xen kẽ nhau giữa lực địa và đại đương. Nguyên nhân thay đổi cua khí áp Khí áp thay đổi theo độ cao: Càng lên cao. không khí càng loãng nén sức nén càng nhỏ, khí áp giám. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: Nhiệt độ tâng làm không kin' nở ra, ti trọng giảm di, khí áp giảm. Nhiệt dộ giám, không khí co lại. ti trọng tăng nén khí áp tăng. Khí áp thay đổi theo độ âm: Không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khỏ, vì thế không khí nhiều hơi nước thì khí áp cũng giám. Khi nhiệt độ cao thì hơi nước bốc lên nhiều, chiếm dần chỏ của không khí khô và làm cho khí áp giảm, điều này xảy ra ở vùng áp thấp xích đạo. Một sô loại gió chính Gió Tày ớn đói Loại gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới, thổi gần như quanh năm về phía áp thấp ôn đới. Hướng chu yếu' cùa gió này là hướng tây (ở bán cầu Bắc là hướng tây nam, ở bán cầu Nam là hướng tây bắc). Gió Tày thổi quanh năm. thường đcm theo mưa, suốt bốn mùa độ ẩm rất cao. Gió Mậu dịch Loại gió thổi tù' các khu áp cao cận nhiệt đới về Xích đạo. Ớ bán cầu Bắc, gió có hướng đông bác; ở bán cầu Nam, gió có hướng đông nam. Gió thổi quanh năm khá đều đặn. hướng gần như cố định, tính chất của gió nói chung là khô. Gió mùa Loại gió thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược lại nhau. Gió mùa thường có ở dới nóng như: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-li-a... và một số nơi thuộc vĩ độ trung bình như: phía đông Trung Quốc, Đông Nam LB Nga, Đóng Nam Hoa Kì... Nguyên nhân hình thành gió mùa khá phức tạp, chủ yếu là do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục dịa và đại dương theo mùa, từ đó có sự thay đổi cứa các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương. Ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á, vào mùa hè ở bán cầu Bắc khu vực chí tuyến nóng nhất, do đó hình thành trung tâm áp thấp 1-ran (Nam Á). Vì vậy, gió Mậu dịch từ bán cầu Nam vượt qua Xích đạo bị lệch hướng thành gió tây nam, mang theo nhiều hơi ẩm và mưa. Đến mùa đông, lục địa lạnh, các áp cao thường xuyên ở Bắc Cực phát triển mạnh và thường xuyên di chuyển đến phía nam đến tận Trung Quốc, Hoa Kì... Gió thổi từ phía bắc xuống theo hướng bắc - nam. nhưng bị lệch hướng trờ thành gió dóng bắc lạnh khô. Gió địa phương Gió biển, gió đất: hình thành ờ vùng ven bờ biên, thay đổi hướng theo ngày đêm. Gió fơn: Khi gió mát và ấm thổi tới sườn một dãy núi, bị núi chặn lại và đẩy lên cao, nhiệt độ giám theo liêu chuẩn của khí ẩm, trung bình cứ lên cao 100m giám 0,6"C. Vì nhiệt độ hạ nên hơi nước ngưng tụ, mày hình thành và mưa rơi bên sườn đón gió. Gió vượt sang sườn bên kia, hơi nước đã giảm nhiều, nhiệt độ lại tăng theo tiêu chuẩn của khống khí khô khi xuống núi. trung bình cứ lOOm tăng l"c nên gió trở thành khô và rất nóng. GỢI Ý TRÁ LỜI CÂU HOI GIŨA IỈÀI Quan sát hình 14.1 (trang 53 - SGK), hãy kê’ tên một số khu vực ở một số châu lục có chế độ gió mùa. Nam Á, Đông Nam Á. Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-li-a, đông Trung Quốc, Đông Nam LB Nga. Đông Nam Hoa Kì. Dựa vào hình 12.4 (trang 47 - SGK) và kiến thức đã học, hãy trình bày sự hình thành và hoạt động của gió biến và gió đất. Ban ngày ở lục địa, ven bờ đất hấp thụ nhiệt nhanh, nóng hơn mặt nước ven biển, nên ven bờ trên đất liền hình thành áp thấp; ở ven bờ trên mặt biển mát hơn, hình thành cao áp. Gió thối từ cao áp (ven biển) vào tới áp thấp (ven đất liền) gọi là gió biển. Ban đém, đất liền tỏa nhiệt nhanh, mát hơn. hình thành cao áp ở vùng đất liền; còn ở vùng nước biển ven bờ tỏa nhiệt chậm, nên hình thành áp thấp. Gió thổi từ áp cao (đất liền) tới áp thấp (ven biển) nên gọi là gió đất. Dựa vào hình 12.5 (trang 47 - SGK), hãy cho biết ảnh hưởng của gió ở sườn tây khác với gió khi sang sườn đông như thế nào? Khi gió lên cao, nhiệt độ không khí giám bao nhiêu độ/1.000 m, khi xuống thấp nhiệt độ không khí tăng bao nhiêu độ/1.000 m? Sườn tây: Gió ẩm thổi tới, lên cao gặp lạnh đổ mưa, nhiệt độ giảm. Sườn đông: Do gió vượt qua đinh núi, lại bị khô, nên khi xuống núi nhiệt độ tăng theo tiêu chuẩn không khí khô. Lên cao 1.000 m, nhiệt dợ giảm 6°C; khi xuống núi, nhiệt độ tăng theo tiêu chuẩn không khí khô là 1.000 m tăng 10"C. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI Em hãy nêu những nguyên nhàn làm thay đổi khí áp. Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao, không khí càng loãng nên sức nén càng nhỏ, khí áp giám. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: nhiệt độ tăng làm không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp giảm. Nhiệt độ giám, không khí co lại, tỉ trong tăng nên khí áp tăng. Khí áp thay đổi theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô, vì thế không khí nhiều hơi nước thì khí áp cũng giảm. Khi nhiệt độ cao thì hơi nước bốc lên nhiều, chiếm dần chỗ của không khí khô và làm cho khí áp giảm, điều này xảy ra ở vùng áp thấp xích đạo. Dựa vào hình 12.1 (trang 44 - SGK), hãy trình bày hoạt động của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch. Gió Tây ôn đới: Loại gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới, thổi gần như quanh năm về phía áp thấp òn đới. Hướng chú yếu của gió này là hướng tây (ở bán cầu Bắc là hướng tây nam, ở bán cầu Nam là hướng tây bắc). Gió Tây thổi quanh năm, thường đem theo mưa. suốt bốn mùa độ ẩm rất cao. Gió Mậu dịch: Loại gió thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về Xích đạo. ở bán cầu Bắc, gió có hướng đòng bắc; ở bán cầu Nam, gió có hướng đông nam. Gió thổi quanh năm khá dều dặn. hướng gần như cố định, tính chất của gió nói chung là khô. Dựa vào các hình 12.2 và 12.3 (trang 46 - SGK), hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở vùng Nam Á và Dông Nam Á. ở khu vực Nam Ả và Đông Nam Á, vào mùa hè ở bán cầu Bắc khu vực chí tuyến nóng nhất, do đó hình thành trung tâm áp thấp I-ran (Nam Á). Vì vậy, gió Mậu dịch từ bán cầu Nam vượt qua Xích đạo bị lệch hướng thành gió tày nam, mang theo nhiều hơi ẩm và mưa. Đến mùa đông, lục địa lạnh, các áp cao thường xuyên ở Bắc Cực phát triển mạnh và thường xuyên di chuyển đến phía nam đến tận Trung Quốc, Hoa Kì... Gió thổi từ phía bắc xuống theo hướng bắc - nam, nhưng bị lệch hướng trở thành gió đông bắc lạnh khô. Dựa vào các hình 12.4, 12.5 (trang 47 - SGK), hãy trình bày và giải thích hoạt động của gió biển, gió đất và gió phơn. Gió biển: Ban ngày ở lục địa, ven bờ đất hấp thụ nhiệt nhanh, nóng hơn mặt nước ven biển, nên ven bờ trên đất liền hình thành áp thấp; ở ven bờ trên mặt biển mát hơn, hình thành cao áp. Gió thổi từ cao áp (ven biển) vào tới áp thấp (ven đất liền) gọi là gió biển. Gió đất: Ban đêm. đất liền tỏa nhiệt nhanh, mát hơn, hình thành cao áp ở vùng đất liền; còn ở vùng nước biển ven bờ tỏa nhiệt chậm, nên hình thành áp thấp. Gió thổi từ áp cao (đất liền) tới áp thấp (ven biển) nên gọi là gió đất. Gió fơn: Khi gió mát và ẩm thổi tới sườn một dãy núi, bị núi chặn lại và đẩy lên cao, nhiệt độ giám theo tiêu chuẩn của khí ẩm, trung bình cứ lên cao 100 m giảm 0,6"C. Vì nhiệt độ hạ nên hơi nước ngưng tụ, mây hình thành và mưa rơi bên sườn đón gió. Gió vượt sang sườn bên kia, hơi nước đã giảm nhiều, nhiệt độ lại tăng theo tiêu chuẩn của không khí khô khi xuống núi, trung bình cứ 100 m tăng l"c nên gió trớ thành khô và rất nóng. CÂU HỞI Tự HỌC 7. Gió mùa là loại gió trong một năm có: Mùa hè từ biển thổi vào; mùa đông, từ lục địa thổi ra. Hướng gió thay đổi theo mùa. c. Hai mùa đều thổi. D. Hai mùa thổi ngược hướng nhau. Loại gió không thay đổi theo Iigàỵ đêm là: A. Gió núi và thung lũng. B. Gió phơn, c. Gió biển và gió đất. D. Câu A + B đúng. Vê mùa đông, gió Mận dịch ờ nứa cần Bắc cố hướng: A. Tây Bắc - Đông Nam. B. Đông Nam - Tây Bắc. c. Đông Bắc. D. Đông Nam. Cơ chế hình thành gió phơn là: Từ gió mát và ẩm thổi vượt qua một dãy núi trở thành khô và rất nóng sau khi đã gây mưa ở sườn dón gió và nhiệt độ lăng khi thổi từ đỉnh núi xuống. Từ gió khô nóng, vượt qua dãy núi càng khô nóng hơn. c. Từ gió mát và ẩm trở thành khô nóng do thổi qua miền núi rộng lớn. D. Từ gió mát và ẩm thổi vượt qua một dãy núi trở thành khô và rất nóng sau khi đã gây mưa ở sườn đón gió.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
  • Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  • Bài 15: Thủy quyển: Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
  • Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
  • Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
  • Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
  • Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
  • Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
  • Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số

Các bài học trước

  • Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
  • Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
  • Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo màng
  • Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
  • Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
  • Bài 4: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
  • Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 10
  • Giải Địa 10

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10

  • Phần một: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
  • Chương I- BẢN ĐỒ
  • Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
  • Bài 4: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Chương II- VŨ TRỤ: HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
  • Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
  • Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
  • Chương III- CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
  • Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo màng
  • Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
  • Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
  • Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính(Đang xem)
  • Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
  • Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  • Bài 15: Thủy quyển: Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
  • Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
  • Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
  • Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
  • Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Chương IV- MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
  • Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
  • Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
  • Phần hai: ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
  • Chương V- ĐỊA LÍ DÂN CƯ
  • Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
  • Bài 23: Cơ cấu dân số
  • Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
  • Bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
  • Chương VI- CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
  • Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
  • Chương VII- ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
  • Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  • Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
  • Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
  • Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
  • Chương VIII- ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
  • Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
  • Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  • Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
  • Chương IX- ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
  • Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
  • Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
  • Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
  • Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma
  • Bài 40: Địa lí ngành thương mại
  • Chương X- MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
  • Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 42: Môi trường và sự phát triển bền vững

Từ khóa » Gió Fơn địa 10