Giải Địa Lý Lớp 10 Bài 13: Ngưng đọng Hơi Nước Trong Khí Quyển. Mưa

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Địa Lý Lớp 10Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa Giải Địa Lý lớp 10 Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
  • Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa trang 1
  • Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa trang 2
  • Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa trang 3
  • Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa trang 4
Bài 13. NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYEN. mưa MỨC Độ CẤN ĐẠT Phân tích được các nhân tố ánh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố mưa trên thế giới. Tính được độ ẩm tương đối. Phân tích bán đồ và dó thị phân bố lượng mưa theo vĩ độ. KIẾN THỨC Cơ BÂN Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển (Đã giảm tải) Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa Khí áp + Các khu khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp ngưng tự thành giọt sinh ra mưa. Các vùng áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất. + Ở các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đen, nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Vì thế, dưới các khu cao áp cận chí tuyến thường là những hoang mạc lớn. Frông + Do sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và không khí lạnh đã dẫn đến nhiều loạn không khí và sinh ra mưa. Dọc các frông nóng (khối khí nóng đẩy lùi khối khí lạnh) cũng như frông lạnh (khối khí lạnh đẩy lùi khối khí nóng), không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi, gây ra mưa trên cả frông nóng và írõng lạnh. + Miền có frông, nhất là miền có dải hội tụ nhiệt đới đi qưa, thường mưa nhiều, đó là mưa frông hoặc mưa dải hội tụ. Gió + Những vùng sâu trong các lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít; mưa ở đây chủ yếu do sự ngưng kết hơi nước bốc hơi từ hồ, ao, sông và rừng cây bốc lên. + Miền có gió mậu dịch ít mưa. vì gió này chủ yếu là gió khô. + Miền có gió mùa mưa nhiều, vì gió mùa mùa hạ thổi từ đại dương vào đem theo nhiều hơi nước. Dòng biển + Bờ đại dương gần nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều, vì không khí trên dòng biến nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào bờ gây mưa. + Bờ đại dương gần nơi có dòng biến lạnh đi qua mưa ít, vì không khí trên dòng biển bị lạnh, hơi nước không bốc lên được. Địa hình + Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, càng mưa nhiều. Tới một độ cao nào đó, độ ẩm không khí đã giảm nhiều, sẽ không còn mưa. + Cùng một dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít, khô ráo. Sự phân bô lượng mưa trên Trái Đất 1.1.ượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ: Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, nhiều ở hai vùng ôn đới ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam, tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam, càng ít khi càng về hai cực Bắc và Nam. Lượng mưa không đều do anh hướng cửa đại dương: Mưa nhiều hay ít tuỳ thuộc vị trí gần đại dương hay xa dại dương và dòng biển nóng hay dòng biển lạnh chảy ven bờ. ơ nhiệt dới, bờ dông lục địa. mưa nhiều hơn ở bờ tây; ở ôn đới, bờ tây mưa nhiều hơn bò' dông. Càng vào sáu trong nội địa, mưa càng ít. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HOI GIỮA BÀI Dựa vào kiến thức dã học. hãy giải thích vì sao miền ven Đại Tày Dương của Tây Bắc châu Phi cũng nằm ớ vĩ độ như ở nước ta, nhưng có khí hậu nhiệt đới khô, còn nước ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều? Tây Bắc châu Phi có khí hậu nhiệt đới khô vì nằm ở khu vực cao áp thường xuyên, gió chú yếu là gió mậu dịch, ven bờ lại có dòng biển lạnh. Nước ta nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, không bị cao áp ngự trị thường xuyên. Dựa vào kiến thức dã học và hình 13.1 (trang 51 - SGK), giải thích tình hình phân bố mưa ở các khu vực: Xích đạo. chí tuyến, ôn đới, cực. Lượng mưa phân bổ không đều theo vĩ độ. Khu vực Xích đạo lượng mưa nhiều nhất do khí áp thấp, nhiệt độ cao; khu vực chủ yếu là đại dương và rừng xích đạo ẩm ướt, nước bốc hơi mạnh. Hai khu vực chí tuyến mua ít do khí áp cao, ti lệ diện tích lục địa tương đối lớn. Hai khu vực ÔI1 đới mua trung bình, khí áp thấp, có gió Tây ôn đới từ biển thổi vào. Hai khu vực địa cực mưa ít nhất, do khí áp cao, do không khí lạnh, nước không bốc hơi lên được. Dựa vào hình 13.2 (trang 52 SGK)và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích tình hình phân bố mưa trên các lục địa theo vĩ tuyến 40"B từ Đông sang Tây. Gợi ý: Trình bày sự thay dổi lượng mưa trên bản đồ và dựa vào yếu tố gần hoặc xa biển, do dòng biến nóng hoặc dòng biển lạnh để giải thích. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HÓI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI 1. Hãy trình bày nhũíig nhàn tố ánh hưởng đến lượng mưa. Khí áp + Các khu khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp ngưng tụ thành giọt sinh ra mưa. Các vùng áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất. + Ở các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến, nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Vì thế. dưới các khu cao áp cận chí tuyến thường là những hoang mạc lớn. Frông + Do sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và không khí lạnh đã dẫn đến nhiễu loạn không khí và sinh ra mưa. Dọc các frông nóng (khối khí nóng đẩy lùi khối khí lạnh) cũng như 1'rông lạnh (khối khí lạnh đẩy lùi khối khí nóng), không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi, gây ra mưa trên cả frông nóng và Trông lạnh. + Miền có frông, nhất là miền có dải hội tụ nhiệt đới đi qua, thường mưa nhiều, đó là mưa frông hoặc mưa dãi hội tụ. Gió + Những vùng sâu trong các lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít; mưa ờ dãy chu yếu do sự ngưng kết hơi nước bốc hơi từ hổ, ao, sông và rừng cây bốc lên. + Miền có gió mậu dịch ít mưa, vì gió này chủ yếu là gió khô. + Miền có gió mùa mưa nhiều, vì gió mùa mùa hạ thổi từ đại dương vào đem theo nhiều hơi nước. Dòng biển + Bờ đại dương gần nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều, vì không khí trên dòng biến nóng chúa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào bờ gây mưa. + Bờ đại dương gần nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít, vì khồng khí trên dòng biển bị lạnh, hơi nước không bốc lên được. Địa hình + Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, càng mưa nhiều. Tới một độ cao nào dó, độ ẩm không khí đã giảm nhiều, sẽ không còn mưa. + Cùng một dãy núi. sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít, khô ráo. Dựa vào hình 13.1 (trang 51 SGK), hãy trình bày và giải thích tình hình lượng mưa thay đổi theo vĩ độ. Lượng mưa trên Trái Dất phán bố không đều theo vĩ độ: Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, nhiều ở hai vùng ôn đới ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam, tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam. càng ít khi càng về hai cực Bắc và Nam. • - Lượng mưa không đều do ánh hường của đại dương: Mưa nhiều hay ít tuỳ thuộc vị trí gần đại dương hay xa đại dương và dòng biển nóng hay dòng biển lạnh chảy ven bờ. Ở nhiệt dới. bờ đông lục địa, mưa nhiều hơn ở bờ tây; ở ôn đới, bờ tây mưa nhiều hơn bờ đông. Càng vào sâu trong nội địa, mưa càng ít. Dựa vào hình 13.2 (trang 52 SGK) và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích tình hình phàn bố lượng mưa trẽn các lục địa từ vĩ tuyến 30()B từ Đóng sang Tây. Gợi ý: Trình bày sự thay đối lượng mưa trên bán đổ và dựa vào yếu tố gân hoặc xa biên, do dòng biên nóng hoặc de CÂU HỎI Tự HỌC Khác với khu khí áp cao, lượng mưa ở I A. Cao. B. 'Phấp. Mưa thường xảy ra ở: A. Khu vực áp cao. c. Khu vực áp thấp. Khu vực có mưa nhiều thường nằm ở: A. Miền có gió địa phương. c. Sâu trong các lục địa. Cùng một dãy núi, nhưng mưa nhiều ở: A. Ở đỉnh núi rất cao. c. Sườn chấn gió. Khu vực có mưa nhiều nhất trên Trái ỉ A. Xích đạo. B. Cực. biên lạnh đê giái 3C khu khí áp thấp: c. Rất thấp. D. Trung bình. B. Khu vực áp thấp và dọc các frông. D. Dọc các frông nóng. B. Miền có gió mậu dịch. D. Miền có gió mùa. B. ở chân núi. D. Sườn khuất gió. í't là: c. Ôn đới. D. Chí tuyến.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  • Bài 15: Thủy quyển: Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
  • Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
  • Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
  • Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
  • Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
  • Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
  • Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
  • Bài 23: Cơ cấu dân số

Các bài học trước

  • Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính
  • Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
  • Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
  • Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo màng
  • Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
  • Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
  • Bài 4: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 10
  • Giải Địa 10

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10

  • Phần một: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
  • Chương I- BẢN ĐỒ
  • Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
  • Bài 4: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Chương II- VŨ TRỤ: HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
  • Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
  • Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
  • Chương III- CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
  • Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo màng
  • Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
  • Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
  • Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính
  • Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa(Đang xem)
  • Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  • Bài 15: Thủy quyển: Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
  • Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
  • Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
  • Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
  • Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Chương IV- MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
  • Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
  • Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
  • Phần hai: ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
  • Chương V- ĐỊA LÍ DÂN CƯ
  • Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
  • Bài 23: Cơ cấu dân số
  • Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
  • Bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
  • Chương VI- CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
  • Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
  • Chương VII- ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
  • Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  • Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
  • Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
  • Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
  • Chương VIII- ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
  • Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
  • Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  • Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
  • Chương IX- ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
  • Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
  • Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
  • Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
  • Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma
  • Bài 40: Địa lí ngành thương mại
  • Chương X- MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
  • Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 42: Môi trường và sự phát triển bền vững

Từ khóa » Cùng Một Dãy Núi Nhưng Mưa ít ở đâu