Giải Địa Lý Lớp 10 Bài 23: Cơ Cấu Dân Số - Giải Bài Tập

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Địa Lý Lớp 10Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10Bài 23: Cơ cấu dân số Giải Địa Lý lớp 10 Bài 23: Cơ cấu dân số
  • Bài 23: Cơ cấu dân số trang 1
  • Bài 23: Cơ cấu dân số trang 2
  • Bài 23: Cơ cấu dân số trang 3
  • Bài 23: Cơ cấu dân số trang 4
  • Bài 23: Cơ cấu dân số trang 5
I. MỨC Độ CẦN ĐẠT - Hiểu và trình bày được cơ cấu sinh học (tuổi, giới) và cơ cấu xã hội (lao Bài 23. Cơ CẤU DÂN số động, trình độ văn hóa) của dân số. Vẽ đồ thị, biểu đồ về dân số. Phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số. KIẾN THỨC Cơ BẢN Cơ câu sinh học Cơ câu dân sô theo giới Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân. Đơn vị tính bằng phần trăm (%). Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực. Cơ cấu theo giới có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triến kinh tế - xã hội của các quốc gia. Co' cấu dân số theo tuối Cơ cấu dân số theo tuổi là tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những lứa tuổi nhất định. Trong dân số học, cơ cấu dân số theo độ tuổi có ý nghĩa quan trọng vì nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia. Trên thế giới, người ta thường chia dân số thành ba nhóm tuổi: nhóm dưới tuổi lao động (0-14 tuổi), nhóm tuổi lao động (15-59 hoặc đến 64 tuổi), nhóm trên tuổi lao động (60 tuổi, hoặc 65 tuổi trở lên). Căn cứ vào ba nhóm tuổi trên, người ta cũng phân biệt dân số ở một nước là già hay trẻ: Nhóm tuổi Dân số già (%) Dân số trẻ (%) 0- 14 <25 >35 15-59 60 55 60 trở lén > 15 < 10 .Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường sử dụng tháp dân số (hay tháp tuổi). Nhìn chung có ba kiểu tháp dân số cơ bản: + Kiểu mở rộng: Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải; thể hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh. + Kiểu thu hẹp: Tháp có dạng phình to ở giữa, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp; thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần. + Kiểu ổn định: Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh; thể hiện tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp ở nhóm trẻ nhưng cao ở nhóm già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu. Cơ cấu xã hội Cơ cấu dân số theo lao động Nguồn lao động Nguồn lao động bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. Nguồn lao động được chia thành hai nhóm: Dân số hoạt động kinh tế: Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên và dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên. Dân số không hoạt động kinh tế: Nội trợ, học sinh - sinh viên, tình trạng khác. Dân sô'hoạt động theo khu vực kinh tế Hiện nay trên thế giới đang phổ biến cách chia các hoạt động kinh tế thành ba khu vực: khu vực I (nông - lâm - ngư), khu vực II (cõng nghiệp và xây dựng), khu vực III (dịch vụ). Cơ cấu dàn số theo trình độ vãn hoá Cơ cấu dân số theo trình độ vãn hoá phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, là một trong những tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống ở mỗi quốc gia. Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ vãn hoá, người ta thường dùng hai tiêu chí: ti lệ biết chữ (số % những người từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết) và số nãm đến trường (số năm bình quân đến trường học của những người từ 25 tuổi trở lên). GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỞI GIỮA BÀI Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thê' nào đến việc phát triển kinh tê' và tổ chức đời sống xã hội của các nước? Cơ cấu dân sô' theo giới có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tê' - xã hội của các quốc gia. Vì cơ cấu dân sô' theo giới đề cập tới vị thế, vai trò, quyền lợi. trách nhiệm của giới nam và nữ. Một sô' nước phát triển ở Tây Âu và Bắc Mĩ như Na-uy, Thụy Điển, Phần Lan, Hà Lan, Ai-xơ-len, Ca-na-đa, phụ nữ có vai trò rất lớn và đạt chỉ sô' phát triển cao; ngược lại sự bất bình đẳng giới còn rất lớn ở hầu hết các quốc gia châu Phi, một số quốc gia Nam Á, Tây Nam Á. Cơ câ'u dân sô' già và cơ cấu dân sô' trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tê' - xã hội? Cơ cấu dân sô' già có tỉ lệ phụ thuộc ít. Nhưng có nhiều vấn đề đặt ra như thiếu lao động, hỗ trợ và chăm sóc y tê' cho người già và nguy cơ suy giảm dân số. Cơ cấu dân số trẻ: Sô' lượng trẻ em đông tạo ra nguồn lao động dự trữ dồi dào, bảo đảm lao động để phát triển kinh tê' cho đất nước. Song số trẻ em nhiều đặt ra một loạt vấn đề mà xã hội phải giải quyết như nhu cầu về giáo dục, chăm sóc sức khỏe thê' hộ trẻ, sức khỏe sinh sản vị thành niên, phát triển kinh tế, tạo việc làm cho sô' người bước vào độ tuổi lao động nhàm hạn chê' tình trạng thất nghiệp... Dựa vào hình 23.2 (trang 91 - SGK), em hãy so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tê' của ba nước. Khu vực I chiếm tỉ trọng lớn ở Ân Độ, tiếp đến là Bra-xin. Anh là nước phát triển, có tỉ trọng khu vực I rất nhỏ (2,2%). Khu vực II chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tê' của Bra-xin, là nước công nghiệp hóa và Anh là nước công nghiệp phát triển. Khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất ở Anh, là nước phát triển; sau đó đến Bra-xin và Ân Độ. Nhìn chung, ở các nước đang phát triển, lao động tập trung nhiều ở khu vực I; ở các nước phát triển, lao động tập trung nhiều nhất ở khu vực III. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI 1. Hãy trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi. Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân sô' theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia? Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi + Cơ cấu dân số theo giới tính: Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân. Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực. + Cơ cấu dân số theo độ tuổi: Là tập hợp các nhóm người được sắp xếp theo những lứa tuổi nhất định. Trên thế giới, người ta thường chia dân số thành ba nhóm tuổi: nhóm dưới tuổi lao động (0 - 14 tuổi), nhóm tuổi lao động (15 - 59 hoặc đến 64 tuổi), nhóm trên tuổi lao động (60 tuổi, hoặc 65 tuổi trở lên). Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường sử dụng tháp dân số (hay tháp tuổi). Trong cơ cấu dân số, cơ cấu dân sò' theo giới tính và độ tuổi là hai loại cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, vì: + Cơ cấu theo giới tính có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tê' - xã hội của các quốc gia. + Cơ cấu theo độ tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân sô' và nguồn lao động của một quốc gia. Có những kiểu tháp dân sô' cơ bản nào? Hãy mô tả các kiểu tháp dân số đó. Có ba kiểu tháp dân sô' cơ bản: + Kiểu mở rộng: Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải; thể hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dàn sô' tăng nhanh. + Kiểu thu hẹp: Tháp có dạng phình to ở giữa, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp; thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân sô' có xu hướng giảm dần. + Kiểu ổn định: Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh; thể hiện tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp ờ nhóm trẻ nhưng cao ở nhóm già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu. Vẽ biểu đồ theo bảng sô' liệu thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tê' của Pháp, Mê-hi-cô và Việt Nam năm 2000 (trang 92 - SGK). Nhận xét. Hướng dẫn: Nẽ, ba hình tròn cho ba nước. Trong mỗi hình tròn, cơ cấu lao động của mỗi khu vực được thể hiện bằng các nan quạt. Chú ý có chú giải và tên của biểu đồ. So sánh và nhận xét theo từng khu vực kinh tê' của ba nước. CÂU HỎI TỤ HỌC 7. Thể liiện tổng hợp các đặc điểm vê tình hình sinh, từ, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là ý nghĩa quan trọng của: Cơ cấu dân sô' theo lao động. B. Cơ cấu dân sô' theo khu vực kinh tế. c. Cơ cấu dân sô' theo giới. D. Cơ cấu dân số theo độ tuổi. Điểm nào sau đây không dũng với tháp tuổi (tháp dân sô'): Biểu thị được cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá. Biểu thị được cơ cấu dân sô' theo lao động, c. Biểu thị được cơ cấu dân sô' theo tuổi. D. Biểu thị được cơ cấu dân sô' theo giới. Kiến tháp tuổi mở t ông cho biết: Nước có ti lệ dân số ở nhóm tuổi già khá đông, tuổi thọ trung bình cao. Nước có tỉ suất sinh cao, ti suất tử cao, tuổi thọ trung bình thấp. c. Nước có tỉ suất sinh cao. tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh. D. Nước có tỉ suất sinh thấp và ổn định trong nhiều năm. Những người có nhu cầu lao động, nhưng chưa có việc làm được xếp vào: t\. Nhóm dân số hoạt động kinh tế. B. Nhóm dân số không hoạt động kinh tế. c. Những người thất nghiệp. D. Câu A + c đúng. Chì tiêu dể xác lập cơ cấu dân sô'theo trình độ văn hoá là: Số người tốt nghiệp phổ thông và số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên. Sô' người tốt nghiệp phổ thông và tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên), c. Tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số nãm đến trường (từ 25 tuổi trở lên). D. Tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và tỉ lệ tốt nghiệp phổ thông của những người từ 25 tuổi trở lên.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
  • Bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
  • Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
  • Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  • Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
  • Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
  • Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
  • Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
  • Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Các bài học trước

  • Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
  • Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
  • Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
  • Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
  • Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
  • Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
  • Bài 15: Thủy quyển: Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
  • Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  • Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 10
  • Giải Địa 10

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10

  • Phần một: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
  • Chương I- BẢN ĐỒ
  • Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
  • Bài 4: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Chương II- VŨ TRỤ: HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
  • Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
  • Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
  • Chương III- CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
  • Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo màng
  • Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
  • Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
  • Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính
  • Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
  • Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  • Bài 15: Thủy quyển: Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
  • Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
  • Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
  • Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
  • Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Chương IV- MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
  • Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
  • Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
  • Phần hai: ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
  • Chương V- ĐỊA LÍ DÂN CƯ
  • Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
  • Bài 23: Cơ cấu dân số(Đang xem)
  • Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
  • Bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
  • Chương VI- CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
  • Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
  • Chương VII- ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
  • Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  • Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
  • Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
  • Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
  • Chương VIII- ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
  • Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
  • Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  • Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
  • Chương IX- ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
  • Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
  • Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
  • Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
  • Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma
  • Bài 40: Địa lí ngành thương mại
  • Chương X- MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
  • Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 42: Môi trường và sự phát triển bền vững

Từ khóa » Dân Số Là Gì Trình Bày Cơ Cấu Dân Số Theo Nhóm Tuổi