Giải Địa Lý Lớp 10 Bài 28: Địa Lí Ngành Trồng Trọt - Giải Bài Tập

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 10Giải Địa Lý Lớp 10Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt Giải Địa Lý lớp 10 Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt
  • Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt trang 1
  • Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt trang 2
  • Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt trang 3
  • Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt trang 4
  • Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt trang 5
Bài 28. ĐỊA LÍ NGÀNH TRỐNG TRỌT MỨC Độ CẦN ĐẠT Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, sự phân bố các cây lương thực chính và các cây công nghiệp chủ yếu. Trình bày được vai trò của rừng; tình hình trổng rừng. Sử dụng bản đồ để phân tích và giải thích sự phân bố các cây trồng. Phân tích bảng số liệu; vẽ và phân tích biêu đồ về một số ngành sản xuất nông nghiệp. II. KIẾN THỨC Cơ BẢN Cây lương thực Vai trò Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho người và gia súc. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chê' biến lưong thực, thực phẩm. Nguồn hàng hóa xuất khẩu có giá trị. Các cày lương thực chính Cây lương thực Đặc điểm sinh thái Phân bô Lúa gạo Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước. Đất phù sa và cần nhiều phân bón. Miền nhiệt đới, đặc biệt là châu Á gió mùa. Các nước trồng nhiều: Trung Quốc. An Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Bãng-la-đet, Thái Lan. Lúa mì Ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón. Miền ôn đới và cận nhiệt. Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, LB Nga, Ca- na-đa, O-xtrây-li-a. Ngô Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu. Miền nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới nóng. Các nước trồng nhiều: Hoa Kì, Trung Quốc, Bra-xin, Mê-hi-cô, Pháp,... Các cây lương thực khác (còn gọi là cây hoa màu) Được trồng chủ yếu để làm thức ăn cho chãn nuôi, nguyên liệu để nấu rượu, cồn, bia và đối với các nước đang phát triển ở châu Phi và Nam Á còn được dùng làm lương thực cho con người. Nhìn chung, các cây hoa màu dễ tính, không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón, nhiều công chăm bón và đặc biệt có khả năng chịu hạn tốt. Cây hoa màu của miền ôn đới: đại mạch, mạch đen, yến mạch, khoai tây. Ở miền nhiệt đới và cận nhiệt khô hạn: kê, cao lương, khoai lang, sắn. II. Cây công nghiệp Vai trò và đặc điểm Vai trò + Cây công nghiệp cho sản phẩm để dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. + Phát triển cây công nghiệp còn khắc phục được tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh và góp phần bảo vệ môi trường. + Ở nhiều nước đang phát triển thuộc miền nhiệt đới và cận nhiệt, các sản phẩm cây công nghiệp là các mặt hàng xuất khẩu quan trọng. - Đặc điểm + Giá trị sản phẩm của các cây công nghiệp tăng lên nhiều lần sau khi được chế biến. Vì thế, ở các vùng trổng cây công nghiệp thường có các xí nghiệp chê' biến sản phẩm của các cây này. + Đa phần các cây công nghiệp là cây ưa nhiệt, ưa ẩm, đòi hỏi đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và có kinh nghiệm. Do vậy, cây công nghiệp chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, tạo nên các vùng trồng cây công nghiệp tập trung. Các cây cóng nghiệp chủ yếu Các loại cây cônq nqhiêp Đặc điểm sinh thái Phân bô' Cây lấy đường Mía Đòi hỏi nhiệt độ cao, độ ẩm rất cao và phân hoá theo mùa. Thích hợp với đất phù sa mới. - ở miễn nhiệt đới. Trồng nhiều ở Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, ô-xtrây-li-a, Cu-ba... Củ cải đường Phù hợp với đất đen, đất phù sa; yêu cầu được cày bừa kĩ và bón phân đầy đủ. Thường được trồng luân canh với lúa mì. - ở miền ôn đới và cận nhiệt. Trồng nhiều ở Pháp, CHLB Đức, Hoa Kì, U-crai-na, Ba Lan,... Cây lấy sợi Cây bông Ưa nóng và ánh sáng, khí hậu ổn định Cần đất tốt và nhiều phân bón ở miển nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa. Trồng nhiéu ở Trung Quốc (chiếm 1/5 sản lượng bông của thế giới), Hoa Kì, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan Cây lấy dầu Cây đậu tương - Ưa ẩm, đất tơi xốp, thoát nước - ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới. Trồng nhiều ở Hoa Kì (gần 1/2 sản lượng thế giới), Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Trung Quốc,... Cây chõ kích thích Chè - Thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua. Cây trồng của miền cận nhiệt. Trồng nhiều ở Ấn Độ và Trung Quốc (mỗi nước chiếm 25% sản lượng của toàn thế giới), Xri Lan-ca, Kê-ni-a, Việt Nam,... Cà phê ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp, nhất là đất badan và đất đá vôi. Cây trồng của miền nhiệt đới. Trồng nhiêu ở các nước Bra-xin, Việt Nam, Cô-lôm-bi-a,... Cây lấy nhựa Cao su ưa nhiệt, ẩm và không chịu được gió bão. Thích hợp nhất với đất badan Tập trung ở vùng nhiệt đới ẩm của vùng Đông Nam Á, Nam Á và Tây Phi. Ngành trồng rừng Vai trò của rừng Rừng có tác dụng điều hoà lượng nước trên mặt đất, là lá phổi xanh cúa Trái Đất, góp phần to lớn vào việc hình thành và bào vệ đất, chống xói mòn. Rừng là nguồn gen quý giá. Rừng cung cấp các lâm sản, đặc sản phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đời sống như gỗ cho công nghiệp, xây dựng và dàn sinh, nguyên liệu làm giấy, thực phẩm đặc sản, các dược liệu quý có tác dụng chữa bệnh và nâng cao sức klioẻ cho con người. Tình hình trồng rừng Diện tích rừng trồng trên toàn thế giới ngày càng được mở rộng. Nhũng nước có diện tích rừng trồng lớn nhất là Trung Quốc, Ấi Độ, LB Nga, Hoa Kì,... GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HÔI GIỮA BÀI Em có nhận xét gì về sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới. Diện phân bố rất rộng, nhưng có sự khác nhau giữa các loại cây lương thực. Lúa gạo: Phân bố ở vùng nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa. Lúa mì: Ở vùng thảo nguyên ôn đới và cận nhiệt. Ngô: Ở thảo nguyên nhiệt đới, cận nhiệt và một phần ôn đới. Dựa vào hình 28.5 (trang 111 - SGK), em hãy cho biết vùng phân bố của các cây công nghiệp chủ yếu. Giải thích. Mía: ở miền nhiệt đới. Trồng nhiều ở Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Cu-ba... Củ cải đường: ở miền ÔI1 đới và cận nhiệt. Trồng nhiều ở Pháp, CHLB Đức, Hoa Kì, U-crai-na, Ba Lan,... Cà phê: Cây trồng của miền nhiệt đới. Trồng nhiều ở các nước Bra-xin, Việt Nam, Cô-lôm-bi-a,... Chè: Cây trồng của miền cận nhiệt. Trồng nhiều ở An Độ và Trung Quốc (mỗi nước chiếm 25% sản lượng của toàn thế giới), Xri Lan-ca, Ké-ni-a, Việt Nam,... Quê hương của cây chè là vùng Đông Nam Trung Quốc. Mi-an-ma và Việt Nam. Cao su: Tập trung ở vùng nhiệt đới ẩm của vùng Đông Nam Á, Nam Á và Tây Phi. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HÔI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI 1. Dựa vào bảng số liệu (trang 112 - SGK), hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm. Nhận xét. - Gợi ý: Vẽ biểu đồ cột: Trục tung thể hiện sản lượng (triệu tấn), trục hoành thể hiện nãm. Cần có bảng chú giải và tên biểu đồ. Nhận xét tăng sản lượng qua các năm, chú ý mốc thời gian 1950 đến 1970 và 2000^ 2003. Nêu rõ những đặc điểm chủ yếu của các cây công nghiệp. Mía + Đòi hỏi nhiệt độ cao, cần độ ẩm rất cao và phán hoá theo mùa. + Thích hợp với đất phù sa mới. Cù cải đường + Phù hợp với đất đen. đát phù sa; yêu cầu dược cày bừa kĩ và bón phân đầy đủ. + Thường được trổng luân canh với lúa mì. Cày bông + Ưa nóng và ánh sáng, khí hậu ổn định. + Cán đất tốt và nhiều phán bón. Cây đậu tương; ưa ẩm, đất tơi xốp, thoát nược. Chè: thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua. Cà phê: ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp, nhất là đất badan và đất đá vôi. Cao su + Ưa nhiệt, ẩm và không chịu được gió bão. + Thích hợp nhất với đất badan. Tại sao phải chú trọng đến việc trồng rừng? Rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích rừng bị thu hẹp. Trồng rừng để tái tạo tài nguyên rừng. Góp phần bảo vệ môi trường bền vững. CÂU HÔI Tự HỌC 7. Loại cây trồng cần đến khí hậu ấm, khô, đất doi màu mỡ, là: A. Lúa gạo. B. Lúa mì. c. Ngô. D. Câu B + c đúng. Loại cây trồng dược cá ở miền nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới nóng ỉà: A. Lúa mì. B. Lúa gạo. c. Ngô. D. Câu A + c đúng. Vai trồ nào dưới dây không thuộc về cây công nghiệp: Khắc phục được tính mùa vụ, phá thế độc canh. Tận dụng tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường. c. Làm nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm. D. Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho người và gia súc. Loại cây công nghiệp nào sau dây không phân bỏ'ở miền nhiệt đới: A. Cù cải đường. B. Đậu tương. c. Bông. D. Mía. Loại cây công nghiệp nào sau đây phân bố ở miên cận nhiệt dái: A. Cao su. B. Cà phê. c. Chè. D. Câu B + c đúng

Các bài học tiếp theo

  • Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
  • Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
  • Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
  • Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  • Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
  • Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
  • Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
  • Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
  • Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma

Các bài học trước

  • Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  • Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
  • Bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
  • Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
  • Bài 23: Cơ cấu dân số
  • Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
  • Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
  • Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
  • Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 10
  • Giải Địa 10

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 10

  • Phần một: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
  • Chương I- BẢN ĐỒ
  • Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
  • Bài 4: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
  • Chương II- VŨ TRỤ: HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
  • Bài 5: Vũ trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
  • Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
  • Chương III- CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
  • Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo màng
  • Bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 10: Thực hành: Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên bản đồ
  • Bài 11: Khí quyển: Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
  • Bài 12: Sự phân bố khí áp: Một số loại gió chính
  • Bài 13: Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển. Mưa
  • Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  • Bài 15: Thủy quyển: Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
  • Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển
  • Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng
  • Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật
  • Bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Chương IV- MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
  • Bài 20: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
  • Bài 21: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
  • Phần hai: ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI
  • Chương V- ĐỊA LÍ DÂN CƯ
  • Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
  • Bài 23: Cơ cấu dân số
  • Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
  • Bài 25: Thực hành: Phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới
  • Chương VI- CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
  • Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế
  • Chương VII- ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
  • Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  • Bài 28: Địa lí ngành trồng trọt(Đang xem)
  • Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
  • Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
  • Chương VIII- ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
  • Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
  • Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  • Bài 34: Thực hành: Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới
  • Chương IX- ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
  • Bài 35: Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ
  • Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải
  • Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải
  • Bài 38: Thực hành: Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy-ê và kênh đào Pa-na-ma
  • Bài 40: Địa lí ngành thương mại
  • Chương X- MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
  • Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 42: Môi trường và sự phát triển bền vững

Từ khóa » Cây Lúa Mì Và Cây Ngô được Trồng Chủ Yếu ở đầu