Giải Địa Lý Lớp 12 Bài 20: Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế - Giải Bài Tập

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 12Giải Địa Lý Lớp 12Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 12Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Giải Địa Lý lớp 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 1
  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 2
  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 3
  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 4
  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 5
  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trang 6
Bài 20 CHUYỂN DỊCH cơ CẤU KINH TẾ MỨC Độ CẦN ĐẠT Kiến thức Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta. Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta. Kĩ nãng Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tê' Việt Nam. KIẾN THỨC Cơ BẢN Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế a) Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tê Hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - thuỷ sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) tuy chưa ổn định nhưng nhìn chung là chuyển biến tích cực. Xu hướng chuyển dịch như vậy là tích cực, đúng hướng, phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành khá.rõ: + Ở khu vực I: Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng. + Ở khu vực II: Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm. Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. + Ở khu vực III: Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,... Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế Chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới. Kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước ngày càng tăng. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế Tỉ trọng của các vùng trong giá trị sản xuất cả nước có nhiều biến động. Các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn đã được hình thành. Ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được hình thành. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỞI GIỮA BÀI Quan sát hình 20.1 (SGK), phân tích sự chuyển dịch cơ cấu các khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005. Tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng) có xu hướng tăng nhanh (từ 22,7% năm 1990 lên 41,0% năm 2005) và hiện đang có tỉ ữọng cao nhất trong GDP. Tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - thuỷ sản) có xu hướng giảm nhanh (38,7% năm 1990 va 40,5% năm 1991 xuống còn 21,0% năm 2005). Tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) đang có sự biến động (tăng nhanh từ 1991 đến 1995, sau đó giảm nhẹ đến năm 2005). Phân tích bảng 20.2 (SGK) để thấy sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì? Sự chuyển dịch + Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng, trong khi khu vực kinh tế ngoài Nhà nước (các thành phần còn lại) tăng tỉ trọng. Tuy nhiên, khu vực kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. + Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng. Xu hướng chuyển dịch như trên cho thấy ở nước ta đang phát triển nền kinh tê' hàng hoá vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Các thành phần kinh tế đang được phát huy sức mạnh và nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỞI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI Điền các nội dung thích hợp vào bảng XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH cơ CẤU KINH TẾ Cơ cấu Xu hướng chuyển dịch Ngành kinh tế Hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - thuỷ sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) tuy chưa ổn định nhưng nhìn chung là chuyển biến tích cực. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành khá rõ Cơ cấu Xu hướng chuyển dịch + ơ khu vực I: Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ ưọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng? + Ở khu vực II: Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư. Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm. Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. + Ở khu vực III: Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,... Thành phần kinh tế Kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước ngày càng tăng. Lãnh thổ kinh tế Tỉ trọng của các vùng trong giá trị sản xuất cả nước có nhiều biến động. Các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn đã được hình thành. Ba vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được hình thành. 2. Cho bảng số liệu Cơ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP QUA MỘT số NĂM (%) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp 1990 79,3 17,9 2,8 2002 76,7 21,1 2,2 2005 73,5 24,7 1,8 Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của các năm. Nêu nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu giữa trồng trọt và chăn nuôi. Gợi ý: Vẽ 3 hình tròn, mỗi hình ứng với một năm. Trong mỗi hình tròn có 3 nan quạt ứng với 3 phân ngành: trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. Nguyên nhân chuyển dịch: + Sự phù hợp với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta. + Nền nông nghiệp đang phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá, phát triển các thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới, chú trọng nhiều hơn các sản phẩm mang lại giá trị cao. CÂU HỎI Tự HỌC Vấn đề có ỷ Iighĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là: A. Tăng trưởng kinh tế nhanh. B. Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí. c. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Câu B + c đúng. Sự chuyển dịch nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay? Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm nhanh tỉ trọng khu vực III. c. Giảm tỉ trọng khu vực I và giảm tỉ trọng khu vực II. D. Tăng tỉ trọng khu vực m, tăng tỉ trọng khu vực I. Cơ cấu kinh tế ngành của nước ta hiện nay đang được chuyển dịch theo hướng: Kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá. c. Hội nhập kinh tế toàn cầu D. Câu B + c đúng. Xu hướng chuyển dịch nào sau đây cho thấy nước ta có tốc độ công nghiệp hoá khá nhanh? Khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) có xu hướng giảm nhanh về tỉ trọng. Khu vực II (công nghiệp - xây dựng) có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng, c. Khu vực III (dịch vụ) đang có sự biến động. D. Tất cả đều đúng. Điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp? Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, c. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp. D. Câu A + B đúng. Theo thống kê năm 2005, thứ tự tỉ trọng của các ngành trong cơ cấu kinh tế ngành như sau: A. Khu vực I, khu vực II, khu vực III. B. Khu vực II, khu vực I, khu vực III. c. Khu vực III, khu vực II, khu vực I. D. Khu vực II, khu vực III, khu vực I. Theo thống kê năm 2005, thứ tự tỉ trọng giá trị sản xuất của các phân ngành trong cơ cấu kinh tê'ngành nông nghiệp như sau: Trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi. Dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt, c. Trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. D. Chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp. Theo thống kê năm 2005, tỉ trọng của trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là (%): A. 73,2. B. 73,3. c. 73,4. D. 73,5. Trong ngành trồng trọt, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm: Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá. c. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp. D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu. Xu hướng chuyển dịch ở khu vực II (công nghiệp - xây dựng) không phải là: Giảm tì trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác. Tăng tỉ trọng các sản phẩm có khả năng cạnh tranh về chất lượng và giá cả, giảm tỉ trọng các sản phẩm ít có khả năng cạnh tranh. c. Hình thành và phát triển các ngành công nghệ cao như: sản xuất ô tô, thiết bị chính xác, máy móc điện tử và viễn thông,... D. Phát triển các ngành chủ lực như: chế biến thực phẩm, dệt, da giày, may mặc, sản xuất hoá chất, cao su, plastic,... Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ các ngành kinh tế cho thấy các ngành kinh tế nước ta đang: Phát triển cân đối, toàn diện. Hiện đại hơn. c. Phù hợp với xu thế hoà nhập vào nền kinh tế thế giới. D. Tất cả đều đúng. Khu vực II (công nghiệp - xây dựng) đang có sự chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản pliẩni để: A. Tránh ô nhiễm môi trường. B. Phù hợp với yêu cầu của thị trường, c. Tăng hiệu quả đầu tư. D. Câu B + c đúng. Cơ cấu sản phẩm công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng: Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp. Giảm tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng trung bình. c. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng trung bình, giảm tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp. D. Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp và trung bình, giảm sản phẩm chất lượng thấp. Khu vực III (dịch vụ) đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đếm A. Kết cấu hạ tầng kinh tế. B. Phát triển đô thị. c. Giáo dục, y tế. D. Câu A + B đúng. Loại hình dịch vụ nào sau đây không phải mới ra dời gần đây ở nước ta? A. Tư vấn đầu tư. B. Chuyển giao công nghệ. c. Vận tải hàng không. D. Viễn thông. Trong cơ cấu GDP của khu vực kinh tê'ngoài Nhà nước, từ năm 2000 đến 2005, tỉ trọng của thành phần kình tế nào sau đây tăng? A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế tư nhân, c. Kinh tế cá thể. D. Câu A + c đúng. Với quan niệm kinh tê'ngoài Nhà nước là các thành phần còn lại ngoài khu vực kinh tế Nhà nước, trong cơ cấu GDP từ năm 1995 đến 2005 có sự biến đổi như sau: Kinh tế Nhà nước tăng, kinh tế ngoài Nhà nước giảm. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, kinh tế Nhà nước giảm, c. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều tăng. D. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều giảm. Xu hướng chuyển dịch các thành phần kinh tế ở nước ta cho thấy: Nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta đang được đẩy nhanh, c. Nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập toàn cầu. D. Câu A + c đúng. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài từ năm 1995 đến 2005 cố sự chuyển biêh theo hướng: A. Tăng chậm. B. Tăng bình thường, c. Tăng khá nhanh. D. Tăng rất nhanh. Về chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ, ở nước ta đã hình thành: Các vùng động lực phát triển kinh tế. Vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, c. Khu chế xuất. D. Tất cả đều đúng. Vùng kinh tê' giữ vị trí đầu tàu về kinh tế, dẫn đầu trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là vùng kinh tê'động lực của cả nước, là: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. c. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. D. Câu A + c đúng. Vùng kình tế đi đầu trong hợp tác quốc tếlà: A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. c. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. D. Câu A + B đúng. Điểm nào sau đây không đúng với khu vực Kinh tê'Nhà nước? Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm. Tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu GDP. c. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. D. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. Đòi hỏi đối với một liền kinh tê'tăng trưởng bền vững là: Nhịp độ phát triển cao. Có cơ cấu ngành và cơ cấu các vùng lãnh thổ hợp lí. c. Có cơ cấu hợp lí giữa các thành phần kinh tế. D. Tất cả đều đúng.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
  • Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
  • Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
  • Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm sản
  • Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  • Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
  • Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
  • Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  • Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
  • Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Các bài học trước

  • Bài 19: Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng
  • Bài 18: Đô thị hóa
  • Bài 17: Lao động và việc làm
  • Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
  • Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
  • Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 13: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trồng một số dãy núi và đỉnh núi
  • Bài 12: Thiên niên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
  • Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
  • Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 12(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 12

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 12

  • Địa lí Việt Nam
  • Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
  • Địa lí tự nhiên
  • Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
  • Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
  • Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
  • Đặc điểm chung của tự nhiên
  • Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi
  • Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
  • Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
  • Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
  • Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
  • Bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng
  • Bài 12: Thiên niên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
  • Bài 13: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trồng một số dãy núi và đỉnh núi
  • Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
  • Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
  • Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
  • Địa lí dân cư
  • Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
  • Bài 17: Lao động và việc làm
  • Bài 18: Đô thị hóa
  • Bài 19: Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng
  • Địa lí kinh tế
  • Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế(Đang xem)
  • Địa lí các ngành kinh tế
  • Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
  • Bài 21: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
  • Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
  • Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
  • Bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm sản
  • Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
  • Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp
  • Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
  • Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
  • Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
  • Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
  • Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
  • Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
  • Địa lý các vùng kinh tế
  • Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc bộ
  • Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
  • Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
  • Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam trung bộ
  • Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
  • Bài 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
  • Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam bộ
  • Bài 41: Vấn đề phát triển hợp lí và cấu tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
  • Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm
  • Địa lí địa phương
  • Bài 44 và 45: Tìm hiểu địa lí tỉnh, thành phố
  • Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

Từ khóa » Cơ Cấu Sản Phẩm Công Nghiệp đang Triển Theo Hướng