Giải Địa Lý Lớp 6 Bài 19: Khí áp Và Gió Trên Trái Đất

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 6Giải Địa Lý Lớp 6Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 6Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất Giải Địa Lý lớp 6 Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 1
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 2
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 3
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 4
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 5
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 6
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất trang 7
BÀI 17 KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT I. CÂU HỎI Tự LUẬN Câu 1 Khí áp là gì? Tại sao có khí áp? Trả lời + Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất + Có khí áp vì không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng, khí quyển dày tới 60.000 km, vì vậy trọng lượng của nó đã tạo nên sức ép lớn lên mặt đất, đó là khí áp Câu 2 Khí áp tại một địa điểm là gì? Thế nào là khí áp trung bình chuẩn? Trả lời + Khí áp tại một địa điểm là trọng lượng của cột không khí thẳng đứng có tiết diện 1 cm2, chiều cao bằng bề dày của khí quyển + Khí áp ở ngang mặt biển bằng trọng lượng của một cột thủy ngân có tiết diện 1 cm2, cao 760 mm, được người ta chọn là khí áp trung bình chuẩn Câu 3 Người ta đo khí áp bằng dụng cụ gì? Đơn vị để đo khí áp? Thế nào là khí áp cao? Khí áp thấp? Trả lời + Người ta đo khí áp bằng khí áp kế + Đơn vị để đo khí áp là mm thủy ngân (mm Hg) hoặc bar (1 bar = 1000 milibar) + Khí áp 760 mmHg tương ứng với khí áp 1013,08 milibar (mb) là khí áp trung bình. Khí áp ở một nơi có giá trị lớn hơn đại lượng này là khí áp cao, nhỏ hơn là khí áp thấp Câu 4 Hãy điền vào hình vẽ dưới đây, các đai áp cao và các đai áp thấp trên thế giới Cực Bắc Vì sao trên Trái Đất có khu áp cao, khu áp thấp? Trả lời Trên Trái Đất có khu áp cao, khu áp thấp do: + Khí áp thay đổi theo nhiệt độ không khí: Nơi không khí nóng: khí áp thấp vì không khí nóng có khuynh hướng bốc lên, nên sức ép thấp Ví dụ: Khu vực xích đạo: khí áp thấp Nơi không khí lạnh: khí áp cao vì không khí lạnh có khuynh hướng chìm xuống, nên sức ép cao Ví dụ: Khu vực cực: khí áp cao + Nhiệt độ không khí thay đổi theo mùa, theo lục địa và đại dương, nên khí áp cũng thay đổi theo mùa, theo lục địa và đại dương + Càng lên cao không khí càng loãng, càng lên cao khí áp càng giảm Câu 6. Gió là gì? Nguyên nhân sinh ra gió? Trả lời + Sự chuyến động ngang của không khí so với mặt đất gọi là gió + Nguyên nhân sinh ra gió: do sự phân bố không đồng đều của khí áp trên bề mặt nằm ngang của Trái Đất, không khí sẽ chuyển động từ nơi khí áp cao đến nơi có khí áp thấp sinh ra gió Câu 7 Hoàn lưu khí quyền là gì? Hai hoàn lưu khí quyển nào quan trọng nhất trôn bề mặt Trái Đất? Trả lời + Trên bề mặt Trái Đất, sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và khí áp thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển + Hai hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên bề mặt Trái Đất: ơ vùng nhiệt đới có một hoàn lưu khí quyển do Tín phong tạo nên ơ vùng ôn đới có một hoàn lưu khí quyển do gió Tây ôn đới tạo nên Câu 8 Dựa vào hình 50 (trang 58, SGK) và hình 51 (trang 59, SGK): Hãy cho biết Tín phong và gió Tây ôn đới thổi từ đâu về đâu? Giải thích vì sao lại thổi như thế? Trả lời + Tín phong Thổi từ khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam về xích đạo Nguyên nhân: do chênh lệch khí áp giữa đai áp thấp xích đạo và hai đai áp cao ỏ' khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam, không khí chuyển động từ hai đai áp cao, đai áp thấp sinh ra Tín phong + Gió Tây ôn đới Thổi từ khoảng các vi độ 30° Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 60° Bắc và Nam - Nguyên nhân: do chênh lệch khí áp giữa đai áp cao (ở khoảng vĩ độ 30°) và đai áp thấp (ở khoảng vĩ độ 60°), không khí chuyển động từ đai áp cao -> về đai áp thấp sinh ra gió Tây ôn đới Câu 9 Quan sát hình vẽ dưới đây, vận dụng kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao có gió đất và gió biển + Do đặc tính hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau, đất mau nóng lên nhưng cũng mau nguội đi, nước nóng lên chậm hơn nhưng cũng lâu nguội hơn, dẫn đến sự khác nhau về nhiệt độ không khí giữa biển và đất liền trong một ngày đêm + Sự khác biệt về nhiệt độ như trên dẫn đến sự khác biệt về khí áp giữa đất liền và biển Ban ngày: ở đất liền nóng hơn ồ biển -> khí áp ở đất liền thấp hơn ở biển, không khí từ biển bị hút vào đất liền, sinh ra gió gọi là gió biển Ban đêm hiện tượng ngược lại, không khí từ đất liền bị hút ra biển, sinh ra gió gọi là gió đất Câu 10 Hãy kể tên và tính chất một số loại gió mà em biết Gió có lợi gì, có hại gì cho đời sống và sản xuất? Trả ỉời Tên và tính chất một số loại gió: * Gió bấc (gió Bắc, gió mùa Đông Bắc) thổi vào mùa đông, tính chất lạnh và khô, gây ra mùa lạnh ở miền Bắc nước ta Gió Lào (gió phơn Tây Nam) thổi vào đầu mùa hạ, tính chất khô nóng, gây ra khô hạn ở khu vực Bắc Trung Bộ Gió nồm (gió Nam), tính chất nóng ẩm, đem lại nhiều mưa cho đồng bằng Bắc Bộ Lợi và hại của gió đối với đời sống và sản xuất + Lợi: Người ta lợi dụng sức gió để phơi nông sản, chạy tàu thuyền (tàu buồm, thuyền buồm), sản xuất điện (điện sức gió), thả diều + Hại: Gió mạnh làm rụng hoa và quả non, giảm năng suất cây trồng (mận, xòai ....) Ớ ven biển miền Trung (nhất là ở Bắc Trung Bộ), gió thổi mạnh từ biển vào các cồn cát ven biển gây ra nạn cát bay, phủ lấp lên nhà cửa, đường sá, ruộng đồng Gió Lào khô nóng, gió Đông Bắc lạnh khô, gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và đời sống n. CÂU HỎĨ TRẮC NGHIỆM 1/ Trả lời bằng cách điền vào chỗ Dụng cụ để đo khí áp là Trên Trái Đất, có đai khí áp Gió thổi từ hai đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp xích đạo gọi là Tín phong và gió Tây ôn đởi tạo thành hai quan trọng nhất trên bề mặt Trái Đất Loại gió thổi quanh năm ở khu vực ôn đới là 2/ Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án chọn Câu 1 Không khí nóng bốc lên từ mặt đất theo chiều thẳng đứng, chuyển động này không gọi là gió Đúng Sai Câu 2 Tất cả những chuyển động của không khí đều gọi là gió Đúng Sai Câu 3 Các đai áp thấp phân bố ở vùng vĩ độ thấp, các đai áp cao phân bố ở vùng vĩ độ cao Đúng Sai Câu 4 Tín phong còn gọi là gió Mậu dịch Đúng Sai Câu 5 Vào ban đêm, khí áp. ở vùng biển cao hơn vùng đất liền kế cận Đúng Sai Câu 6 Trên Trái Đất có mấy đai khí áp? 4 đai 5 đai 6 đai 7 đai Câu 7 Gió nào không phải là loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất? Tín phong Gió Đông cực Gió Lào D. Gió Tây ôn đới Câu 8 Loại gió nào không thổi vào nước ta? Gió Tây ôn đới Tín phong Gió mùa Đông Bắc D. Gió Lào Câu 9 Tín phong là loại gió thổi quanh năm từ hai khu vực chí tuyến về xích đạo khu vực xích đạo về hai khu vực chí tuyến c. khu vực ôn đới về khu vực xích đạo D. khu vực xích đạo về khu vực ôn đới Câu 10 Địa điểm nào trong hình vẽ dưới đây có khí áp thấp nhất? c. c D. D ĐÁP ÁN 1/ a. khí áp kế, b. 7, c. Tín phong, d. hoàn lưu khí quyển, e gió Tây ôn đới 2/ 1 A, 2 B, 3 B, 4 A, 5 B, 6 D, 7 C, 8 A, 9 A, 10 D

Các bài học tiếp theo

  • Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa
  • Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
  • Bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất
  • Bài 23: Sông và hồ
  • Bài 24: Biển và đại dương
  • Bài 25: Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương
  • Bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành đất
  • Bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất

Các bài học trước

  • Bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
  • Bài 17: Lớp vỏ khí
  • Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
  • Bài 15: Các mỏ khoáng sản
  • Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)
  • Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
  • Bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất
  • Bài 9: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 6(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 6
  • Giải Địa Lí 6

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 6

  • Chương I: TRÁI ĐẤT
  • Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
  • Bài 3: Tỉ lệ bản đồ
  • Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý
  • Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
  • Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả
  • Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
  • Bài 9: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa
  • Bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất
  • Bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất
  • Chương II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
  • Bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất
  • Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo)
  • Bài 15: Các mỏ khoáng sản
  • Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
  • Bài 17: Lớp vỏ khí
  • Bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
  • Bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất(Đang xem)
  • Bài 20: Hơi nước trong không khí. Mưa
  • Bài 21: Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
  • Bài 22: Các đới khí hậu trên Trái Đất
  • Bài 23: Sông và hồ
  • Bài 24: Biển và đại dương
  • Bài 25: Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương
  • Bài 26: Đất. Các nhân tố hình thành đất
  • Bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất

Từ khóa » Chênh Lệch Khí áp Là Gì