Giải Địa Lý Lớp 7 Bài 25: Thế Giới Rộng Lớn Và đa Dạng

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 7Giải Địa Lý Lớp 7Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 7Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng Giải Địa Lý lớp 7 Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng
  • Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng trang 1
  • Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng trang 2
  • Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng trang 3
Phần ba. THIỀN NHIÊN VÀ CON NGUÙ1 Ở CÁC CHÂU LỤC Bài25. THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC Phân biệt được lục địa và châu lục. Biết tên sáu lục địa và sáu châu lục trên thế giới. Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người) để phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển. Đọc bản đồ về thu nhập bình quân đầu người của các nước trên thế giới. Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia trên thế giới. KIẾN THỨC Cơ BẢN Các lục địa và các châu lục Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu kilômét vuông, có biển và đại dương bao quanh. + Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. + Trên thế giới có sáu lục địa: Á - Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô-xtrây-li-a, lục địa Nam Cực và bốn đại dương là Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh. + Sự phân chia này chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. + Trên thế giới có sáu châu lục là châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực. Các nhóm nước trên thế giới Hiện nay trên thế giới có 200 quôc gia và vùng lãnh thổ. Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu: thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em... hoặc chỉ số phát triển con người (HDI) để phân loại các quốc gia trên thế giới và đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của từng nước, từng châu lục. + Các quôc gia phát triển có thu nhập bình quân đầu người trên 20.000 USD/năm, tỉ lệ tử vong của trẻ em thường rất thấp và chỉ số phát triển của con người từ 0,7 đến gần bằng 1. + Các quốc gia đang phát triển có thu nhập bình quân đầu người dưới 20.000 USD/năm, tỉ lệ tử vong của trẻ em thường khá cao và chỉ số phát triển con người dưới 0,7. GỢI ý trả lời câu hỏi giữa bài Câu 1. Quan sát bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu): + Xác định vị trí của 6 lục địa. + Nêu tên các đại dương bao quanh từng lục địa. Trả lời-. + Xác định vị trí của 6 lục địa trên bản đồ thế giới (hoặc quả địa cầu): Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Phi, Á - Âu, ô-xtrây-li-a, Nam cực. + Nêu tên các đại dương bao quanh từng lục địa: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, An Độ Dương, Bắc Băng Dương. Câu 2. Quan sát bản đồ thế giới, kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm chung quanh từng lục địa. Trả lời-. Lục địa Bắc Mĩ: đảo Grơn-len. Lục địa Nam Mĩ: quần đảo Àng-ti. Lục địa Phi: đảo Ma-đa-ga-xca. Lục địa Á - Âu: đảo Anh, đảo Ai-xơ-len, đảo Ai-len Lục địa ô-xtrây-li-a: đảo Niu Ghi-nê. Lục địa Nam cực: đảo Đất Lửa. GỢI ý THực hiện câu hỏi và bài tập cuối bài Câu 1. Tại sao nói "Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng"? Trả lời: Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn: địa bàn sinh sống của con người ngày càng mở rộng, con người đã có mặt trên tất cả các châu lục, trên các đảo ngoài khơi xa. Con người còn vươn tới tầng bình lưư của khí quyển (trong các chuyến bay hàng không dân dụng), xuống tới thềm lục địa của các đại dương (trong các thiết bị lặn, các tàu ngầm,...), lên sao Hỏa (các chuyến thám hiểm, các chuyến du lịch), lên Mặt Trăng,... Thế giới chúng ta đang sông rất đa dạng: + Về hành chính: trên thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về chế độ chính trị - xã hội. + Trong từng vùng lãnh thổ, có nhiều dân tộc khác nhau về phong tục, tập quán, tín ngưỡng, tiếng nói, văn hóa. + Trong các môi trường thiên nhiên, con người có nhiều hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ khác nhau, đi cùng với các hình thức tổ chức sản xuất này là các nền văn hóa khác nhau, các trình độ văn minh khác nhau, các quan niệm sống và mức sống khác nhau. Sự tồn tại bên nhau, đan xen vào nhau, trao đổi và học hỏi lẫn nhau giữa các nền văn hóa trong một thời đại thông tin càng làm tăng thêm tính đa dạng của thế giới. Câu 2. Dựa vào kiến thức đã học và các số liệu trong bảng (trang 81 SGK), sắp xếp các quốc gia ở bảng thành hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển (số liệu năm 1997) Trả lời: Để phân loại và đánh giá trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới, người ta dựa vào ba chỉ tiêu: + Thu nhập bình quân đầu người: trên 20.000 USD/năm là nước phát triển, dưới 20.000 USD/năm là nước đang phát triển. + Tỉ lệ tử vong trẻ em: rất thấp là nước phát triển, khá cao là nước đang phát triển. + Chỉ số phát triển con người: gần bằng 1 là nước phát triển, dưới 0,7 là nước đang phát triển. Vì thế, theo bảng trên: + Các nước phát triển: Hoa Kì, Đức. + Các nước đang phát triển: An-giê-ri, A-rập Xê-ut và Bra-xin. V. CÂU HỎI Tự HỌC Trên thế giới có các lục địa: Á - Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, ôx-trây-li-a, Nam Cực. Á, Âu, Mĩ, Phi, ôx-trây-li-a, Nam Cực. c. Âu, Á, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Bắc Cực. D. Phi, Mĩ, Ôx-trây-li-a và Đại dương, Nam Cực, Bắc Cực. Sự phân chia các lục địa mang ỷ nghĩa về: A. Lịch sử. B. Kinh tế. c. Chính trị. D. Tự nhiên. Châu lục có nhiều quốc gia nhất là: A. Phi. B. Á. c. Âu. D. Mĩ.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 26: Thiên nhiên châu Phi
  • Bài 27: Thiên nhiên châu Phi (Tiếp theo)
  • Bài 28: Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi
  • Bài 29: Dân cư, xã hội châu Phi
  • Bài 30: Kinh tế châu Phi
  • Bài 31: Kinh tế châu Phi (Tiếp theo)
  • Bài 32: Các khu vực châu Phi
  • Bài 33: Các khu vực châu Phi (Tiếp theo)
  • Bài 34: Thực hành: So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
  • Bài 35: Khái quát châu Mĩ

Các bài học trước

  • Bài 23: Môi trường vùng núi
  • Bài 22: Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
  • Bài 21: Môi trường ở đới lạnh
  • Bài 20: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
  • Bài 19: Môi trường hoang mạc
  • Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
  • Bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
  • Bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa
  • Bài 15: Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa
  • Bài 14: Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 7(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 7
  • Giải Địa Lí 7
  • Giải Địa 7

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 7

  • Phần một. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
  • Bài 1: Dân số
  • Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
  • Bài 3: Quần cư. Đô thị hóa
  • Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
  • Phần hai. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
  • Chương I - MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
  • Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
  • Bài 6: Môi trường nhiệt đới
  • Bài 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa
  • Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
  • Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
  • Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
  • Bài 12: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng
  • Chương II - MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HÒA
  • Bài 13: Môi trường đới ôn hòa
  • Bài 14: Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa
  • Bài 15: Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa
  • Bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa
  • Bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
  • Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
  • Chương III - MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC
  • Bài 19: Môi trường hoang mạc
  • Bài 20: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
  • Chương IV - MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH
  • Bài 21: Môi trường ở đới lạnh
  • Bài 22: Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
  • Chương V - MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI
  • Bài 23: Môi trường vùng núi
  • Phần ba. THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
  • Bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng(Đang xem)
  • Chương VI - CHÂU PHI
  • Bài 26: Thiên nhiên châu Phi
  • Bài 27: Thiên nhiên châu Phi (Tiếp theo)
  • Bài 28: Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi
  • Bài 29: Dân cư, xã hội châu Phi
  • Bài 30: Kinh tế châu Phi
  • Bài 31: Kinh tế châu Phi (Tiếp theo)
  • Bài 32: Các khu vực châu Phi
  • Bài 33: Các khu vực châu Phi (Tiếp theo)
  • Bài 34: Thực hành: So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
  • Chương VII - CHÂU MĨ
  • Bài 35: Khái quát châu Mĩ
  • Bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ
  • Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
  • Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ
  • Bài 39: Kinh tế Bắc Mĩ (Tiếp theo)
  • Bài 40: Thực hành: Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời"
  • Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
  • Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (Tiếp theo)
  • Bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ
  • Bài 44: Kinh tế Trung và Nam Mĩ
  • Bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ (Tiếp theo)
  • Bài 46: Thực hành: Sự phân hóa của thảm thực vật ở sườn đông và sườn tây của dãy núi An-đet
  • Chương VIII - CHÂU NAM CỰC
  • Bài 47: Châu Nam Cực - châu lục lạnh nhất thế giới
  • Chương IX - CHÂU ĐẠI DƯƠNG
  • Bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương
  • Bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương
  • Bài 50: Thực hành: Viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a
  • Chương X - CHÂU ÂU
  • Bài 51: Thiên nhiên châu Âu
  • Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo)
  • Bài 53: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu
  • Bài 54: Dân cư, xã hội châu Âu
  • Bài 55: Kinh tế châu Âu
  • Bài 56: Khu vực Bắc Âu
  • Bài 57: Khu vực Tây và Trung Âu
  • Bài 58: Khu vực Nam Âu
  • Bài 59: Khu vực Đông Âu
  • Bài 60: Liên minh châu Âu
  • Bài 61: Thực hành: Đọc lược đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu

Từ khóa » địa Lớp 7 Bài 25 Tự Nhiên Châu âu