Giải Địa Lý Lớp 8 Bài 14: Đông Nam Á - đất Liền Và Hải đảo

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 8Giải Địa Lý Lớp 8Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 8Bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo Giải Địa Lý lớp 8 Bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo
  • Bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo trang 1
  • Bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo trang 2
  • Bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo trang 3
  • Bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo trang 4
  • Bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo trang 5
  • Bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo trang 6
Bài 14. ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN và đảo CÂU HỎI Tự LUẬN Câu 1 Quan sát hình 14.1 trong SGK. (Lược đồ các nước Đông Nam Á), em hãy cho biết: + Các điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông của khu vực nằm ở lãnh thổ nước nào? + Đông Nam Á là cầu nối giữa hai đại dương và hai châu lục nào? Trả lời + Các điểm cực của khu vực Đông Nam Á: Điểm cực Bắc: Ở vĩ độ 28,5°B, cực bắc của lãnh thổ Mi-an-ma. Điểm cực Nam: ở vĩ độ 10,5°N, cực nam của đảo Ti-mo (thuộc In-đô-nê-xi-a). Điểm cực Tây: Kinh độ 92°Đ, cực tây của lãnh thổ Mi-an-ma. Điểm cực Đông: Kinh độ 140°Đ, cực đông của đảo I-ri-an thuộc In-đô-nê-xi-a. + Đông Nam Á là cầu nối: Của hai đại dương: Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Của hai châu lục: Châu Á và châu Đại Dương. Câu 2 Dựa vào hình 14.1, em hãy nhận xét sự phân bố núi, cao nguyên và đồng bằng trên phần đất liền và trên các đảo của khu vực Đông Nam Á. Trả lời + Trên phần đất liền: Núi chạy theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, bao quanh là những khôi cao nguyên, tập trung nhiều ở phía Bắc và tây bắc. Đồng bằng phân bố ở hạ lưu các sông và ở ven biển. + Trên các đảo: Núi thường phân bố giữa các đảo, hướng núi phức tạp, đa số có hướng tây - đông. Đồng bằng hẹp, phân bố ở ven biển. Câu 3 Em hãy kể tên các dãy núi quan trọng và các sông dài trên phần đất liền. Trả lời + Các dãy núi quan trọng: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn (Việt Nam), A-ra-can Lô-ma, Pê-gu (Mi-an-ma), Tê-nat-xê-rim, Đông Phai (Thái Lan), Đăng Rếch (biên giới Thái Lan - Cam-pu- chia). + Các sông dài: Sông Hồng (Việt Nam), sông Mê Nam (Thái Lan), sông Xa-lu-en và I-ra-oa-đi (Mi-an-ma), sông Mê Công chảy qua 5 nước trên bán đảo Trung An (Mi-an-ma, Lào, Thái Lan, Cam- pu-chia, Việt Nam). Câu 4 Quan sát hình 14.2. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa và hình 14.1. Lược đồ địa hình và hướng gió Đông Nam Á trong SGK, em hãy: + Cho biết vị trí của hai địa điểm Pa-đăng và Y-an-gun. + Nêu nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm và xác định kiểu khí hậu của hai địa điểm. Trả lời + Vị trí của hai địa điểm: Pa-đăng: ở phía tây đảo Xu-ma-tra của In-đô-nê-xi-a, gần xích đạo, thuộc quần đảo Mã Lai. Y-an-gun: Ở phía nam lãnh thổ Mi-an-ma, gần vĩ tuyến 16°B, thuộc bán đảo Trung An. + Nhận xét: • Nhiệt độ: — Cả hai địa điểm đều có nhiệt độ các tháng trong năm cao trên 20°C nhưng biên độ nhiệt năm khác nhau. Biên độ nhiệt năm ở Y-an-gun lớn hơn ở Pa-đăng. Biên độ nhiệt ở Y-an-gun khoảng 6-7°C, ở Pa-đăng khoảng 2°c. Lượng mưa: Cả hai địa điểm đều có lượng mưa nhiều nhưng Pa-đăng có lượng mưa lớn hơn Y-an-gun. — Y-an-gun có mùa mưa nhiều (từ tháng 5 -> tháng 10) và mùa mưa ít (từ tháng 11 -> tháng 4), Pa-đăng có mưa quanh năm. Kiểu khí hậu của hai địa điểm: Pa-đăng: Khí hậu xích đạo. Y-an-gun: Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Câu 5 Khu vực Đông Nam Á có các đồng bằng châu thổ lớn nào? Nêu ý nghĩa của các đồng bằng trên? Trả lời + Các đồng bằng châu thổ lớn của khu vực Đông Nam Á là: Đồng bằng sông Hồng (Việt Nam). Đồng bằng sông Mê Công (Việt Nam, Cam-pu-chia). Đồng bằng sông Mê-Nam (Thái Lan). Đồng bằng sông Xa-lu-en và I-ra-oa-đi (Mi-an-ma). + Ý nghĩa của các đồng bằng: Là vựa lúa của các nước: Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma. Nơi phát sinh của các nền văn minh trong khu vực. Là địa bàn tập trung phần lớn dân cư, cơ sỏ' hạ tầng và các hoạt động sản xuất của các quốc gia trên. Câu 6 Quan sát hình 14.1 - Lược đồ địa hình và hướng gió ĐNA. + Em hãy cho biết: sông Mê Kông bắt nguồn ỏ' đâu? Chảy qua những quốc gia nào? + Vì sao nói sông Mê Công có vai trò to lớn đối với các nước trên bán đảo Trung Ân? Trả lời + Sông Mê Kông bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng (Trung Quốc) đổ ra biển Đông, qua 9 cửa sông thuộc lãnh thổ Việt Nam. Sông Mê Kông chảy qua 6 quốc gia: Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam. + Sông Mê Kông có vai trò to lớn đối với các nước trên bán đảo Trung An vì: Đã tạo ra châu thổ rộng lớn, màu mỡ. Là vựa lúa lớn của khu vực Đông Nam A. Là nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng cho đời sống và các hoạt động sản xuất của nhiều nước. Cung cấp nhiều thủy sản cho dân cư các nước trong lưu vực sông. Có giá trị lớn về thủy điện, giao thông, du lịch. Câu 7 Quan sát hình 14.1. Lược đồ địa hình và hướng gió ĐNA, em hãý: + Nêu đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông. + Vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như thế? + Ý nghĩa của gió mùa đối với khu vực Đông Nam Á. Trả lời X + Đặc điểm khác nhau do: Gió mùa mùa hạ phát xuất từ vùng áp cao bán cầu nam (khí hậu nóng) thổi theo hướng đông bắc, quá trình di chuyển trên mặt đại dương nhiệt đới nên gió có tính nóng và ẩm, khi vượt qua xích đạo đổi hướng thành gió tây nam. Gió mùa mùa đông phát xuất từ vùng áp cao Xi-bia (khí hậu rất lạnh), thổi về. vùng áp thấp xích đạo, quá trình di chuyển chủ yếu trên lục địa châu Á nên có tính chất khô, do ảnh hưởng của sức Cô-ri-ô-lít nên gió có hướng đông bắc. + Ý nghĩa: Nhờ có gió mùa nên khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng ở cùng vĩ độ (Tây Nam Á, Bắc Phi). Câu 8 Dựa vào kiến thức đã học, hãy lập bảng so sánh khí hậu, sông ngòi, thực vật của bán đảo Trung An và quần đảo Mã Lai. Đặc điểm Bán đảo Trung Ấn Bán đảo Mã Lai Khí hậu + Nhiệt đới gió mùa (chủ yếu) và cận nhiệt đới gió mùa + Chế độ mưa mùa. + Thường có bão vào mùa mưa. + Xích đạo và nhiệt đới gió mùa. + Chế độ mưa quanh năm. + Thường có bão. Sông ngòi + Nhiều sông, các sông lớn đều bắt nguồn từ phía bắc và chảy theo hướng bắc -nam. + Chế độ nước: Có mùa lũ, mùa cạn. + Nhiều sông, sông ngắn, độ dốc lớn. + Chế độ nước điều hòa do có mưa quanh năm. Thực vật Nhiều kiểu rừng: Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, rừng thưa rụng lá vào mùa khô, xa van. Rừng rậm nhiệt đới. II. CÂU HỎI TRĂC NGHIỆM (Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước đáp án chọn) Câu 1 Đảo nào lớn nhất trong quần đảo Mã Lai? Gia-va. B. Ca-li-man-tan. c. Xu-ma-tra. D. Xu-la-vê-di. Câu 2 Đảo nào không thuộc quần đảo Mã Lai? Ti-mo. B. Ba-li. C. Xin-ga-po. D. Phú Quốc. Câu 3 Thủ đô nào có lượng mưa hàng năm lớn hơn cả? Á. Băng Cốc. B. Hà Nội. C. Ma-ni-la. D. Gia-các-ta. Câu 4 Cảnh quan phổ biến ở quần đảo Mã Lai là: Xa van. Rừng rậm nhiệt đới. c. Hừng thưa rụng lá vào mùa khô. D. Rừng ngập mặn. Câu 5 Gió mùa mùa đông thổi về khu vực Đông Nam Á xuất phát từ: Vùng áp cao bán cầu Nam. Vùng áp cao Xi-bia. c. Vùng áp cao chí tuyến Bắc. D. Vùng áp cao chí tuyến Nam. Câu 6 Quốc gia nào không bị ảnh hưởng của cơn sóng thần lớn vào năm 2004? A. Phi-lip-pin. B. In-đô-nê-xi-a. c. Thái Lan. D. Ma-lai-xi-a. Câu 7 Sông nào không chảy ra biển Đông? A. sông Mê Kông. B. sông Hồng. sông Mê Nam. D. sông Xa-lu-en. Câu 8 Đặc điểm tự nhiên nào giống nhau giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo? Chế độ mưa. Chế độ sông ngòi. Diện tích đồng bằng. Đều bị ảnh hưởng của gió mùa.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
  • Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
  • Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
  • Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
  • Bài 22: Việt Nam - đất nước, con người
  • Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
  • Bài 24: Vùng biển Việt Nam
  • Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
  • Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
  • Bài 27: Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam

Các bài học trước

  • Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
  • Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
  • Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
  • Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
  • Bài 9: Khu vực Tây Nam Á
  • Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
  • Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
  • Bài 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
  • Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
  • Bài 4: Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió gió mùa ở châu Á

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 8(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 8
  • Giải Địa Lí 8
  • Giải Địa 8

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 8

  • Phần một: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)
  • XI. CHÂU Á
  • Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
  • Bài 2: Khí hậu châu Á
  • Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
  • Bài 4: Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió gió mùa ở châu Á
  • Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
  • Bài 6: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
  • Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
  • Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
  • Bài 9: Khu vực Tây Nam Á
  • Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
  • Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
  • Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
  • Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
  • Bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo(Đang xem)
  • Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
  • Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
  • Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
  • Bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
  • XII: TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC
  • Phần hai: ĐỊA LÍ VIỆT NAM
  • Bài 22: Việt Nam - đất nước, con người
  • Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
  • Bài 24: Vùng biển Việt Nam
  • Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
  • Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
  • Bài 27: Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam
  • Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam
  • Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình
  • Bài 30: Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
  • Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
  • Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
  • Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
  • Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
  • Bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
  • Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
  • Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
  • Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
  • Bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
  • Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
  • Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
  • Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
  • Bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
  • Đáp án câu hỏi trắc nghiệm, ô chữ

Từ khóa » địa 8 Bài 14 Kinh Tế Châu á