Giải Địa Lý Lớp 9 Bài 17: Vùng Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 9Giải Địa Lý Lớp 9Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 9Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Giải Địa Lý lớp 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trang 1
  • Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trang 2
  • Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trang 3
  • Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trang 4
  • Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trang 5
  • Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trang 6
sự PHÂN HOÁ LÃNH THO , Bài 17. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BAC bộ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đôì với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng. II. KIẾN THỨC Cơ BẢN Các tinh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bang, Bạng Sơn. Quảng Ninh, Bác Giang. Thái Nguyên. Bắc Kạn, Tuyên Quang. Phú Thọ, Tên Bái, Lào Cai. Các tính Tây Bắc: Hoà Bình. Sơn La, Điện Biên. Lai Châu. Diện tích: 100.965krn2 Dàn số: 11,5 triệu người (năm 2002). Vị trí địa ỉí và giói hạn lãnh thó Chiếm 30,7% diện tích và 14,4% dán sô cả nước (năm 2002), có cả vùng biến phía đông nam. Vị trí dịa lí: giáp Trung Quôc, Lao; giáp Dồng bằng sõng Hồng và Bắc Trung Bộ. Ý nghĩa: dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước. Điều kiện tụ' nhiên và tài nguyên thiên nhiên £)/ữ hình: + Tây Bắc: địa hình núi cao và chia cắt sâu. + Đông Bắc: phần lớn là địa hình núi trung' bình. + Trung du Bắc Bộ: đồi bát up xen kè những cánh dóng và thung lùng bằng phẳng. thuận lợi cho phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và xây dựng các khu cõng nghiệp, đõ thị. Điếu kiện tự nhiên và thê mạnh kinh tê ó' Trung du và miền núi Bắc Bộ Tiêu vùng Điểu kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế Đông Bắc Núi trung bình và núi thấp. hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa dông lạnh Khai thác khoáng sản' than, sắt, chì. kẽm, thiếc, bôxit, apatit. pirit, đá xây dưng... Phát triển nhiệt điện (Uông Bí...). i Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, i rau quả ôn đới và cận nhiệt. Du lích sinh tháu Sa Pa. hồ Ba Bể.... Kinh tế biển: nuôi trổng, dành bắt thuỷ sản. du lịch vịnh Hạ Long. Tày Bắc Núi cao, địa hình chia cắt sâu. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lanh hon. *1 Phát triển thuỷ điện (thuỷ điện Hoà Bình, thuỷ điện Son La trên sông Đá)... Trổng rừng, cây công nghiệp lâu năm. chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu) Khó khăn: + Địa hình bị chia cắt sâu sắc. + Thời tiết diễn biến thất thường. + Khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp. + Xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét,... c. Đặc điểm dân cư, xã hội Là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người: + Tây Bắc: Thái, Mường, Dao, Mông,... + Đông Bắc: Tày, Nùng, Dao, Mông,... + ơ hầu hết các địa phương: người Kinh. Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc: + Đông Bắc có mật độ dân số cao hơn gấp đôi Tây Bắc, nhưng tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân sô' bằng khoảng một nửa Tây Bắc. + Các chỉ tiêu về GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Bắc đều cao hơn Tây Bắc. Tuy nhiên, cả hai tiểu vùng đều có tỉ lệ hộ nghèo cao hơn mức trung bình cả nước. Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới. Vấn đề đang được quan tâm hàng đầu: phát triển cơ sở hạ tầng, nước sạch nông thôn, đẩy mạnh xoá đói, giảm, nghèo. HI. GỢl ý trả Lời câu hỏi giữa bài Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Trả lời: Giáp với Trung Quôc (các tỉnh Vân Nam và Quảng Tây), Lào (vùng Thượng Lào). Phía đông nam là vịnh Bắc Bộ với các vịnh Hạ Long, Bái Tử Long. Phía nam giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Bắc Trung Bộ. Ý nghĩa của vị trí địa lí: + Là địa đầu phía bắc đất nước. + Gần sát với chí tuyến Bắc, nên có ảnh hưởng đến khí hậu (ví dụ nhiệt độ thấp hơn và biên độ nhiệt năm cao hơn các địa điểm ở gần xích đạo). + Có điều kiện giao lưu kinh tế và văn hoá với Đồng bằng sông Hồng và Vùng kinh tế trọng điềm Bắc Bộ. Dựa vào hình 17.1, xác định vị trí cáe mỏ: Than, sắt, thiếc, apatit và các dòng sông có tiềm năng phát triển thuỷ điện: sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy. Hướng dẫn: Vị trí các mỏ Than: Quảng Ninh. Sắt: Yên Bái, Thái Nguyên. Thiếc: Cao Bằng, Tuyên Quang. Apatit: Lào Cai. Căn cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Trả lời: Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên: + Tây Bắc: Núi cao, địa hình chia cắt sâu. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn. + Đông Bắc: Núi trung bình và núi thấp, hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Sự khác biệt về thế mạnh kinh tế: + Tây Bắc: Phát triển thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La trên sông Đà). Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu). + Đông Bắc: Khai thác khoáng sản (than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, đá xây dựng). Phát triển nhiệt điện (Uông Bí). Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái (Sa Pa, hồ Ba Bể,...). Kinh tế biển (nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch vịnh Hạ Long). Dựa vào số liệu trong bảng 17.2, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiếu vùng Dông Bắc và Tây Bắc. Trả lời: Cả hai vùng đều có tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước. Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn Đông Bắc. Đông Bắc có các chỉ tiêu cao hơn Tây Bắc là: GDP/người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị. Có thể nói về dân cư, xã hội, tiểu vùng Đông Bắc có trình độ cao hơn ở Tây Bắc. Gựl ¥ THựC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUÔÌ BÀI Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ Trả lời: Có vùng trung du Bắc Bộ với địa hình dồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng là địa bàn thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị. Đất feralit rộng, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Tiềm năng thuỷ điện trên các sông lớn, đặc biệt ở sông Đà. Có nhiều cao nguyên với đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn. Tài nguyên khoáng sản đa dạng: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatlt, pirit, đá xây dựng; trong đó có than đá với trữ lượng và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á. Vùng biển có nhiều tiềm năng để phát nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch (vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới). Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế - xã hội cao hơn ở miền núi Bắc Bộ? Trả lời: Trung du Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi: + Nằm liền kề Đồng bằng sông Hồng, vùng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao. + Có nguồn nước tương đối dồi dào, mặt bằng xây dựng tốt, lại có nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị đã hình thành và đang phát triển. + Là địa bàn trồng cây công nghiệp (chè, đậu tương, hoa quả), chăn nuôi gia súc. + Diện tích đất tương đôi rộng, khí hậu không khắc nghiệt, giao thông dễ dàng hơn,... là điều kiện thuận lợi cho sinh sống. Miền núi Bắc Bộ: + Là vùng khó khăn, không có các điều kiện như trên. + Giao thông khó khăn do địa hình chia cắt sâu sắc. + Thời tiết diễn biến thất thường. + Đất nông nghiệp rất hạn hẹp, quỹ đất lâm nghiệp có rừng và đất chưa sử dụng chiếm tỉ trọng lớn nhưng tài nguyên rừng đã bị cạn kiệt, muôn khai thác phải đầu tư nhiều tiền của và công sức. + Thị trường kém phát triển. Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi vó'i bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Trả lời: Trong điều kiện hiện nay của đất nước, việc phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của dân cư, về thực chất là đẩy mạnh hơn nữa việc khai thác tài nguyên thiên nhiên. Trong thực tế, nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt: gỗ rừng và lâm sản, đất nông nghiệp, khoáng sản, sinh vật,... đang bị khai thác quá mức. Diện tích đất trông, đồi trọc ngày một tăng lên, thiên tai diễn biêh phức tạp, gây thiệt hại lớn. Sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước các dòng sông, hồ nước của các nhà máy thuỷ điện; nguồn nước cung cấp cho Đồng bằng sông Hồng cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp. CÂU HỎI Tự IIỌC Tỉnh nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Hoà Bình. B. Bắc Giang, c. Phú Thọ. D. Vĩnh Phúc. Điểm nào sau đây không đúng với địa hình của miền núi Bắc Bộ? Có nhiều cao nguyên badan. Chia cắt sâu ở phía tây bắc. c. Phía đông bắc phần lớn là địa hình núi trung bình. D. Địa hình núi cao. Tây Bắc là nơi có thế mạnh kinh tế về A. phát triển thuỷ điện. B. khai thác than, c. kinh tế biển. D. du lịch vịnh Hạ Long. B. tỉ lệ hộ nghèo. D. tuổi thọ trung bình. So với cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn về A. mật độ dân số. c. GDP/người. So với Đông Bắc, Tây Bắc có mật độ dân số cao hơn. GDP/người cao hơn. c. tĩ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn. D. tỉ lệ dân số thành thị cao hơn.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
  • Bài 19: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
  • Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
  • Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
  • Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
  • Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
  • Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ( tiếp theo)
  • Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

Các bài học trước

  • Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
  • Bài 15: Thương mại và du lịch
  • Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  • Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
  • Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
  • Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
  • Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
  • Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 9(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 9
  • Giải Địa Lí 9
  • Giải Địa 9

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 9

  • ĐỊA LÍ DÂN CƯ
  • Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
  • Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
  • Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
  • Bài 4: Lao động và việc làm: Chất lượng cuộc sống
  • Bài 5: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
  • ĐỊA LÍ KINH TẾ
  • Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
  • Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
  • Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
  • Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
  • Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
  • Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
  • Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  • Bài 15: Thương mại và du lịch
  • Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
  • SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
  • Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ(Đang xem)
  • Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
  • Bài 19: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
  • Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
  • Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
  • Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
  • Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
  • Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ( tiếp theo)
  • Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Bài 28: Vùng Tây Nguyên
  • Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
  • Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
  • Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
  • Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
  • Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
  • Bài 34: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
  • Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
  • Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tiếp theo)
  • Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
  • ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
  • Bài 41: Địa lí tỉnh (thành phố)
  • Bài 42: Địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)
  • Bài 43: Địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)

Từ khóa » Dân Số Vùng Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ