Giải Địa Lý Lớp 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp Theo)

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 9Giải Địa Lý Lớp 9Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 9Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) Giải Địa Lý lớp 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
  • Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 1
  • Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 2
  • Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 3
  • Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 4
  • Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 5
Bài 32. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo) MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC Trình bày được đặc điểm phát triển công nghiệp, nông nghiệp của vùng (công nghiệp chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP, có cơ cấu đa dạng với nhiều ngành quan trọng; sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng). Nêu được tên các trung tâm công nghiệp lớn. Phân tích bản đồ kinh tế và số liệu thống kê để biết tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp và nông nghiệp của vùng. lĩ. KIẾN THỨC Cơ BẢN D. Tình hình phát triển kinh tế ỉ. Công nghiệp Khu vực công nghiệp - xây dựng phát triển nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. Cơ cấu sản xuất cân đối: bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực, thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển nhanh như: dầu khí, điện tử, công nghệ cao. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh. Các sản phẩm xuất khẩu chủ lực: dầu mỏ, thực phẩm chế biến, hàng dệt may, giày dép, cao su,... Công nghiệp - xây dựng chiếm 59,3% cơ cấu kinh tế của vùng và 38,5% của cả nước. Các trung tâm công nghiệp lớn nhất: TP. Hồ Chí Minh (chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng), Biên Hoà, Vũng Tàu (trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí). Khó khăn: + Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất. + Chất lượng môi trường đang bị suy giảm. Nông nghiệp Vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước: + Cây công nghiệp lâu năm: Cao su: chiếm 65,6% diện tích và 78,9% sản lượng so với cả nước. Cà phê: chiếm 8,1% diện tích và 11,7% sản lượng so với cả nước. Hồ tiêu: chiếm 56,1% diện tích và 62,0% sản lượng so với cả nước. Điều: chiếm 71,1% diện tích và 76,2% sản lượng so với cả nước. + Cây công nghiệp hàng năm: (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá) và cây ăn quả (sầu riêng, xoài, mít, vú sữa,...) cũng là thế mạnh của vùng. Chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng theo hướng công nghiệp. Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thuỷ sản trên các ngư trường đem lại những nguồn lợi lớn. Phát triển thuỷ lợi có tầm quan trọng hàng đầu (hồ Dầu Tiếng, hồ thuỷ điện Trị An có vai trò to lớn trong cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp của vùng). GỢI ý trả lời CÂU HỎI GIỮA BÀI Căn cứ vào bảng 32.1, nhận xét tỉ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước. Trả lời: Trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng chiếm cao nhất (59,3%). So vớí tỉ trọng công nghiệp - xây dựng của cả nước, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng của Đông Nam Bộ chiếm 38,5%. Dựa vào hình 32.2, hãy nhận xét sự phân bô" sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ. Trả lời: Các trung tàm công nghiệp lớn: TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu; trong đó, lớn nhất là TP. Hồ Chí Minh. Vì sao cây cao su lại được trồng chủ yếu ỏ’ Đông Nam Bộ? Trả lời: Do Đông Nam Bộ có một số lợi thế đặc biệt cho trồng cây cao su: Đất đai (đất xám, đất đỏ badan) có diện tích rộng, ở trên bề mặt địa hình bán bình nguyên lượn sóng. Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm. ít bão và gió mạnh là thuận lợi cho cây cao su (cây không ưa gió mạnh). Cây cao su được trồng ở Đông Nam Bộ từ đầu thế kỉ trước; người dân có kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su đúng kĩ thuật. Có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su. Thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định, đặc biệt thị trường Trung Quốc, Bắc Mĩ, EU. Quan sát hình 32.2, xác định vị trí hồ Dầu Tiếng, hồ thuỷ điện Trị An. Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đô"i với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. Trả lời: Hồ Dầu Tiếng: là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta hiện nay, rộng 270km2, chứa 1,5 tỉ m3 nước, đảm bảo tưới tiêu cho hơn 170 nghìn ha đất thường xuyên thiếu nước về mùa khô của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi (thuộc TP. Hồ Chí Minh). Hồ thuỷ điện Trị An: bên cạnh chức năng chính là điều tiết nước cho nhà máy thuỷ điện Trị An (công suất 400 MW), hồ góp phần cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và đô thị tỉnh Đồng Nai. GỢl ý thực hiện CÂU HỞI VÀ BÀI TẬP CUÔÌ BÀI Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thông nhát? Trả lời: Trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng: + Công nghiệp ở Đông Nam Bộ phụ thuộc nước ngoài. + Chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực, thực phẩm phân bố chủ yếu ở Sài Gòn - Chợ Lớn. Ngày nay: + Khu vực công nghiệp - xây dựng phát triển nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. + Cơ cấu sản xuất cân đối: bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực, thực phẩm. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển nhanh như: dầu khí, điện tử, công nghệ cao. + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh. + Các sản phẩm xuất khẩu chủ lực: dầu mỏ, thực phẩm chế biến, hàng dệt may, giày dép, cao su,... + Các trung tâm công nghiệp lớn nhất: TP. Hồ Chí Minh (chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng), Biên Hoà, Vũng Tàu. Nhờ những điều kiện thuận lợỉ nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? Trả lời: Vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước: + Cây công nghiệp lâu năm: Cao su: chiếm 65,6% diện tích và 78,9% sản lượng so với cả nước. Cà phê: chiếm 8,1% diện tích và 11,7% sản lượng so với cả nước. Hồ tiêu: chiếm 56,1% diện tích và 62,0% sản lượng so với cả nước. Điều: chiếm 71,1% diện tích và 76,2% sản lượng so với cả nước. + Cây công nghiệp hằng năm: (lạc, đậu tương, mía, thuốc lá) và cây ăn quả (sầu riêng, xoài, mít, vú sữa,...) cũng là thế mạnh của vùng. Các điều kiện thuận lợi: + Đất đai (đất xám, đất đỏ badan) có diện tích rộng, ở trên bề mặt địa hình bán bình nguyên lượn sóng thuận lợi cho trồng cây công nghiệp theo quy mô lớn. + Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm thuận lợi cho nhiều loại cây công nghiệp khác nhau. + Người dân có tập quán và kinh nghiệm sản xuất cây công nghiệp. + Thị trường xuất khẩu ổn định và ngày càng mở rộng. Dựa vào bảng số liệu 32.3 trang 120 SGK (Cơ cấu kỉnh tế của TP. Hồ Chí Minh năm 2002), vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tê của TP. Hồ Chí Minh và nêu nhận xét. lỉưổng dẫn: Vẽ biểu đồ tròn: vẽ một hình tròn có 3 nan quạt ứng với ba khu vực kinh tế: nông, lâm, ngư nghiệp; công nghiệp - xây dựng; dịch vụ. Biểu đồ có chú giải và tên là: Biểu đồ cơ cấu kinh tế của TP. Hồ Chí Minh năm 2002. Nhận xét: Công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng lớn thứ hai trong cơ cấu (46,7%). Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất, trên 50% (51,6%); nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (1,7%). CÂU HỎI Tự HỌC Trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, công nghiệp ở Đông Nam Bộ tăng trưởng nhanh. cơ cấu sản xuất cân đối. đã hình thành một số ngành hiện đại. phân bố chủ yếu ở Sài Gòn - Chợ Lớn. Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng là A. 59,1%. B. 59,2%. c. 59,3%. D. 59,4%. Các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một. c. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa. D. TP. HỒ Chí Minh, Biên Hoà, Tây Ninh. Cây công nghiệp lâu. năm có diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. cà phê. B. cao su. c. hồ tiêu. D. điều. Cây cao su phân bố chủ yếu ở các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai. Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu. c. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh. D. Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
  • Bài 34: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
  • Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
  • Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tiếp theo)
  • Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
  • Bài 41: Địa lí tỉnh (thành phố)
  • Bài 42: Địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)

Các bài học trước

  • Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
  • Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
  • Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
  • Bài 28: Vùng Tây Nguyên
  • Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ( tiếp theo)
  • Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
  • Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
  • Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 9(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Địa Lí 9
  • Giải Địa Lí 9
  • Giải Địa 9

Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 9

  • ĐỊA LÍ DÂN CƯ
  • Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
  • Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
  • Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
  • Bài 4: Lao động và việc làm: Chất lượng cuộc sống
  • Bài 5: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
  • ĐỊA LÍ KINH TẾ
  • Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
  • Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
  • Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
  • Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
  • Bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
  • Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
  • Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
  • Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
  • Bài 15: Thương mại và du lịch
  • Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
  • SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
  • Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)
  • Bài 19: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
  • Bài 21: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)
  • Bài 22: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
  • Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
  • Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
  • Bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ( tiếp theo)
  • Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Bài 28: Vùng Tây Nguyên
  • Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
  • Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
  • Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
  • Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)(Đang xem)
  • Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
  • Bài 34: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 36: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
  • Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
  • Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
  • Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tiếp theo)
  • Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
  • ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
  • Bài 41: Địa lí tỉnh (thành phố)
  • Bài 42: Địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)
  • Bài 43: Địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)

Từ khóa » đặc điểm Cơ Cấu Gdp Của Vùng đông Nam Bộ