Giải Hóa 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học - SoanVan.NET
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài gồm:
- I. Tóm tắt lý thuyết
- II. Giải bài tập sgk
- Giải câu 1. Hãy ghép các câu sau đây...
- Giải câu 2. a) Nguyên tố hóa học là...
- Giải câu 3. a) Cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt...
- Giải câu 4. Lấy bao nhiêu phần khối lượng...
- Giải câu 5. Hãy so sánh xem nguyên tử magie...
- Giải câu 6. Nguyên tử X nặng gấp hai lần...
- Giải câu 7. a) Theo giá trị khối lượng tính bằng...
- Giải câu 8. Nhận xét sau đây gồm hai ý...
I. Tóm tắt lý thuyết
Nguyên tố hóa học
Định nghĩa
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học
Kí hiệu hóa học
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và biểu diễn một nguyên tử của nguyên tố đó.
Nguyên tử khối
- Theo quy ước, một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử C .
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối lượng riêng biệt.
Số lượng nguyên tố hóa học
- Tổng số nguyên tố hóa học đã biết: trên 110 nguyên tố
- Oxi là nguyên tố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất.
II. Giải bài tập sgk
Giải câu 1. Hãy ghép các câu sau đây...
Hãy ghép các câu sau đây với đầy đủ các từ hoặc cụm từ phù hợp :
a) Đáng lẽ nói những …………….loại này, những……………..loại kia, thì trong khoa học nói…………hóa học này…………hóa học kia.
b) Những nguyên tố có cùng số…………..trong hạt nhân đều là………….cùng loại, thuộc cùng một………….hóa học.
Hướng dẫn giải
a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hóa học này nguyên tố hóa học kia.
b) Những nguyên tố có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Giải câu 2. a) Nguyên tố hóa học là...
a) Nguyên tố hóa học là gì ?
b) Cách biểu diễn nguyên tố. Cho ví dụ.
Hướng dẫn giải
a) Nguyên tố hóa học là những nguyên tố cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
b) Cách biểu diễn nguyên tố là thông qua kí hiệu hóa học. Ví dụ : H = 1 đvC
Giải câu 3. a) Cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt...
a) Cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca lần lượt chỉ ý gì ?
b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý các ý sau : ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.
Hướng dẫn giải
a)
- 2 C: hai nguyên tử cacbon.
- 5 O: năm nguyên tử oxi.
- 3 Ca: ba nguyên tử canxi.
b)
- Ba nguyên tử nitơ : 3 N
- Bảy nguyên tử canxi : 7 Ca
- Bốn nguyên tử natri : 4 Na.
Giải câu 4. Lấy bao nhiêu phần khối lượng...
Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon ? Nguyên tử khối là gì ?
Hướng dẫn giải
Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC).
Giải câu 5. Hãy so sánh xem nguyên tử magie...
Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với ?
a) Nguyên tử cacbon
b) Nguyên tử lưu huỳnh
c) Nguyên tử nhôm.
Hướng dẫn giải
Ta có nguyên tử khối: Magie (24 đvC) , Cacbon (12 đvC) , lưu huỳnh (32 đvC) , nhôm (27 đvC). Suy ra:
- Magie nặng hơn gấp hai lần nguyên tử cacbon.
- Magie nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh và bằng ¾ lần nguyên tử lưu huỳnh.
- Magie nhẹ hơn nguyên tử nhôm, và bằng 8/9 lần nguyên tử nhôm.
Giải câu 6. Nguyên tử X nặng gấp hai lần...
Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó ? (xem bảng 1 – trang 42 – SGK).
Hướng dẫn giải
Ta có nguyên tử khối của nguyên tử nitơ là 14 đvC mà nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ nên nguyên tử khối của X là : X = 2.14 = 28 (đvC)
Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 28. Vậy nguyên tử X là Silic.
Kí hiệu hóa học là Si.
Giải câu 7. a) Theo giá trị khối lượng tính bằng...
a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem : Một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam ?
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D ?
A. 5,342.10-23 g
B. 6,023.10-23 g
C. 4,482.1023 g
D.3,990.10-23 g.
(Hãy chọn đáp án đúng, tính và ghi vào vở bài tập).
Hướng dẫn giải
a) Theo bài học ta có : C = 12 đvC = 1,9926.10-23 (g)
=> 1 đvC = 1,9926.10−23 /12≈ 1,66.10-24 (g).
b) Đáp án C.
mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)
Giải câu 8. Nhận xét sau đây gồm hai ý...
Nhận xét sau đây gồm hai ý : “Nguyên tử đơtêri thuộc cùng nguyên tố hóa học với nguyên tử hiđro vì chúng đều có 1 proton trong hạt nhân”. Cho sơ đồ thành phần cấu tạo của hai nguyên tử như hình vẽ bên:
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau :
A. Ý (1) đúng, ý (2) sai.
B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.
C. Cả hai đều sai.
D. Cả hai đều đúng.
(Ghi vào vở bài tập)
Hướng dẫn giải
Đáp án D Cả hai ý trên đều đúng.
Giải thích: Do cả 2 nguyên tử đều có cùng số proton (=1).
Từ khóa » Giải Bài Tập Sgk Hóa 8 Bài 5
-
Giải Hóa 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học
-
Giải Hóa 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học
-
Hóa 8 Bài 5 Nguyên Tố Hóa Học
-
Bài 5. Nguyên Tố Hóa Học
-
Hoá Học 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học Giải Hoá Học Lớp 8 Trang 20
-
Hóa Học Lớp 8 - Bài 5 - Nguyên Tố Hóa Học - YouTube
-
Hoá Học 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học - Hoc247
-
Giải Bài Tập Hóa 8 Bài 5 Nguyên Tố Hóa Học Hay Nhất - Soạn Bài Tập
-
Giải Bài Nguyên Tố Hóa Học: Bài 1,2,3,4, 5,6,7,8 Trang 20 Hóa Lớp 8
-
Giải Vở Bài Tập Hóa 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học - Haylamdo
-
Giải Hóa 8 Bài 5: Nguyên Tố Hóa Học | Hay Nhất Giải Bài Tập Hóa Học 8.
-
Giải Bài 5 Trang 76 SGK Hóa 8
-
Giải Bài 5 Trang 94 SGK Hóa 8
-
Lý Thuyết Hóa 8: Bài 5. Nguyên Tố Hóa Học - TopLoigiai