Giải Hóa 8 Bài 6: Đơn Chất Và Hợp Chất – Phân Tử
Có thể bạn quan tâm
Giải bài tập Hóa 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử
- A. Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 4
- Bài 1 trang 25 SGK Hóa 8
- Bài 2 Trang 25 SGK Hóa 8
- Bài 3 Trang 25 SGK Hóa 8
- Bài 4 Trang 25 SGK Hóa 8
- Bài 5 Trang 25 SGK Hóa 8
- Bài 6 Trang 25 SGK Hóa 8
- Bài 7 trang 25 SGK Hóa 8
- Bài 8 Trang 25 SGK Hóa 8
- B. Nhắc lại kiến thức trọng tâm Hóa 8 bài 6
- 1. Đơn chất
- 2. Đặc điểm cấu tạo
- 3. Hợp chất
- 4. Phân tử
- 5. Phân tử khối
- 6. Trạng thái tự nhiên
- C. Trắc nghiệm Hóa 8 bài Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử
- D. Giải sách bài tập Hóa 8 bài 6 Đơn chất và hợp chất – Phân tử
Giải Hóa 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách Hóa 8 Bài 6.
- Giải bài tập Hóa 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học
- Giải bài tập Hóa 8 Bài 4: Nguyên tử
A. Giải bài tập SGK Hóa 8 Bài 6
Bài 1 trang 25 SGK Hóa 8
Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:
"Chất được phân chia thành hai loại lớn là........................ và................... Đơn chất được tạo nên từ một...................... còn....................... được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên".
Đơn chất lại chia thành................. và..................... kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với....................... không có những tính chất này (trừ than chì dẫn được điện). Có hai loại hợp chất là: hợp chất........................... và hợp chất..........................."
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài 1
"Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên". Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất này (trừ than chì dẫn được điện). Có hai loại hợp chất là: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ."
Bài 2 Trang 25 SGK Hóa 8
a) Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong một mẫu đơn chất kim loại.
b) Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?
Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như hidro, khí oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài 2
Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và kim loaij sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt (Fe).
Sự sắp xếp nguyên tử trong cùng một mẫu đơn chất kim loại: trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
b) Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ (N), khí clo được tạo nên tử nguyên tố clo (Cl). Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định, với khí ni tơ và khí clo thì số nguyên tử này là 2 (N2 và Cl2)
Bài 3 Trang 25 SGK Hóa 8
Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:
a) Khí ammoniac tạo nên từ N và H
b) Photpho đỏ tạo nên từ P
c) Axit clohidric tạo nên từ H và Cl.
d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C, và O.
e) Glucozơ tạo nên tử C, H và O.
f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài 3
Đơn chất: photpho (P), magie (Mg) được tạo nên từ một nguyên tố.
Hợp chất: khí ammoniac (N và H), axit clohidric (H và Cl), canxi cacbonat (C, Ca và O), glucozơ (C, H và O) được tạo nên từ hai nguyên tố trở lên.
Bài 4 Trang 25 SGK Hóa 8
a) Phân tử là gì?
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy ví dụ minh họa.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài 4
a) Phân tử là những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định.
Phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất là: Phân tử của đơn chất gồm các nguyên tử cùng loại liên kết với nhau; phân tử của hợp chất do các nguyên tử khác nhau liên kết.
Ví dụ:
Phân tử hợp chất:
Nước gồm 2H liên kết với 1 O,
Phân tử muối ăn gồm 1 Na liên kết với 1 Cl..;
Phân tử đơn chất:
Phân tử khí nitơ gồm hai nguyên tử nitơ
Phân tử khí oxi gồm 2 nguyên tử oxi
Bài 5 Trang 25 SGK Hóa 8
Dựa vào hình 1.12 và 1.15, hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ và con số thích hợp, chọn trong khung.
"Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba.................. thuộc hai..................., liên kết với nhau theo tỉ lệ......................... Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng............................., phân tử cacbon đi oxit có dạng.................................." |
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài 5
"Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố, liên kết với nhau theo tỉ lệ 1: 2. Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử cacbon đioxit có dạng đường thẳng".
Bài 6 Trang 25 SGK Hóa 8
Tính phân tử khối của:
a) Cacbon ddioxxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4H.
c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pemanhanat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài 6
a) Phân tử khối của cacbon đi oxit (CO2) = 12 + 16. 2 = 44 đvC.
b) Phân tử khối của khí metan (CH4) = 12 + 4 . 1 = 16 đvC.
c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3) = 1.1 + 14. 1 + 16.3 = 63 đvC.
d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4) = 1. 39 + 1. 55 + 4. 16 = 158 đvC.
Bài 7 trang 25 SGK Hóa 8
Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước, muối ăn và phân tử khí metan (về chất khí này xem ở bài 6).
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài 7
Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước O2/H2O = 32/18 = 16/9 lần
Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn và bằng 0,55 lần.
O2/NaCl = 16.2/ 23 +35,5 = 32/58,5 = 0,55
Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí metan 2 lần.
O2/CH4 = 16.2 /12 + 4 = 32/16 = 2
Bài 8 Trang 25 SGK Hóa 8
Dựa vào sự phân bố phân tử khi chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:
a) Nước lỏng tự chảy ra trên khay đựng.
b) Một ml nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích ở nhiệt độ thường khoảng 1300 ml.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết bài 8
a) Nước lỏng có thể chảy ra trên khay đựng theo sự phân bố phân tử, ở trạng thái lỏng, các hạt gần nhau và có thể chuyển động trượt lên nhau.
b) Một ml nước lỏng khi chuyển sang thể hơi, tuy số phân tử giữ nguyên, nhưng lại chiếm một thể tích ở nhiệt độ thường khoảng 1300 ml là do sự phân bố phân tử của chất ở trạng thái lỏng khác với chất ở thể khí. Ở thể khí, các hạt có vị trí rất xa nhau, luôn chuyển động hỗn độn nên chiếm thể tích lớn hơn trong trường hợp chất ở thể lỏng.
>> Bài tiếp theo tại: Giải Hóa 8 Bài 8: Bài luyện tập 1
B. Nhắc lại kiến thức trọng tâm Hóa 8 bài 6
1. Đơn chất
Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Đơn chất kim loại: thường dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kim
Đơn chất phi kim: không dẫn nhiệt, không dẫn điện và thường không có ánh kim.
2. Đặc điểm cấu tạo
Trong đơn chất kim loại: các nguyên tử sắp xếp khít lại với nhau và theo một trật tự nhất định.
Trong đơn chất phi kim: Các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là 2.
3. Hợp chất
Hợp chất là những chất cấu tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên
Hợp chất gồm:
Hơp chất vô cơ: H2O, NaCl, NaOH….
Hợp chất hữu cơ: CH4, C2H5OH, CH3COOH…
4. Phân tử
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
Những nguyên tố kim loại: Na, K, Mg, Cu, Al, Fe… là phân tử đơn nguyên tử
Trong phản ứng hóa học, trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
5. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng một phân tử được tính bằng đơn vị cacbon
Cách tính phân tử khối: là tổng số nguyên tử khối của các nguyên tử tạo thành phân tử.
Tính phân tử khối của các chất sau: H2SO4 = (2 x 1) + 32 + (16 x 4) = 98
6. Trạng thái tự nhiên
Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử
Tùy vào điều kiện, một chất có thể có 3 trạng thái: rắn, lòng và khí (hay hơi)
C. Trắc nghiệm Hóa 8 bài Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử
Câu 1: Chọn từ sai trong câu sau
“Phân tử khối là hạt đại diện cho nguyên tố, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất vật lí của chất”.
A. Phân tử khối
B. Vật lí
C. Liên kết
D. Đáp án A&B
Câu 2: Chọn câu đúng
A. Đơn chất và hợp chất giống nhau
B. Đơn chất là những chất cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học
C. Hợp chất là những chất tạo nên chỉ duy nhất với hai nguyên tố hóa học
D. Có duy nhất một loại hợp chất
Câu 3: Chọn đáp án sai
A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố C
B. Kim cương rất quý và đắt tiền
C. Than chì màu trắng trong
D. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 15000C
Câu 4: Cho các chất sau đâu là đơn chất hợp chất, phân tử: O, H2, N2O5, O3, C2H4, C6H12O6, Ba, N2
A. Hợp chất: C2H4, N2O5, C6H12O6. Đơn chất: O, Ba. Phân tử: H2, N2
B. Hợp chất: C2H4, N2O5, C6H12O6. Đơn chất: H2, N2. Phân tử: O, Ba
C. Hợp chất: C2H4, Ba. Đơn chất: H2. Phân tử: Ca
D. Hợp chất: N2O5. Đơn chất: O. Phân tử: N2
Câu 5: Cách viết sau có ý nghĩa gì 6O, K, Br2
A. 6 nguyên tử O,nguyên tử nguyên tố K, phân tử Br
B. Phân tử Oxi, hợp chất kali, nguyên tố brom
C. Phân tử khối Oxi, nguyên tử K, phân tử brom
D. 6 phân tử oxi, phân tử K, nguyên tố brom
Câu 6: Trong các câu sau nhận định nào chính xác (có thể chọn nhiều đáp án)
A. Phân tử nước gồm nguyên tố hidro và oxi
B. Clo là kim loại
C. NH3 hợp chất không mùi, không màu
D. Than chì được cấu tạo tạo từ nguyên tố C
Câu 7: Phân loại hợp chất vô cơ và hữu cơ: NH3, CH3COONa, P2O5, CuSO4, C6H12O6, than chì
A. Vô cơ: NH3, P2O5, than chì. Hữu cơ: CH3COONa, C6H12O6
B. Vô cơ: CuSO4, NH3.Hữu cơ: P2O5
C. Vô cơ: than chì, CuSO4, NH3, P2O5.Hữu cơ: còn lại
D. Không có đáp án đúng
Câu 7: Phân loại hợp chất vô cơ và hữu cơ: NH3, CH3COONa, P2O5, CuSO4, C6H12O6, than chì
A. Vô cơ: NH3, P2O5, than chì. Hữu cơ: CH3COONa, C6H12O6
B. Vô cơ: CuSO4, NH3.Hữu cơ: P2O5
C. Vô cơ: than chì, CuSO4, NH3, P2O5.Hữu cơ: còn lại
D. Không có đáp án đúng
Câu 8: Tính phân tử khối của CH4 và H2O
A. CH4= 16 đvC, H2O = 18 đvC
B. CH4= 15 đvC, H2O = 17 đvC
C. CH4= H2O = 18 đvC
D. Không tính được phân tử khối
Câu 9: Chọn đáp án sai:
A. Cacbon đioxit được cấu tạo từ 1 nguyên tố C và 2 nguyên tố O
B. Nước là hợp chất
C. Muối ăn không có thành phần clo
D. Có 2 loại hợp chất là vô cơ và hữu cơ
Để giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức bài học trên lớp, ngoài bài tập sách giáo khoa hóa 8 bài 6. VnDoc biên soạn tổng hợp thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 bài 6 tại:
- Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 6
D. Giải sách bài tập Hóa 8 bài 6 Đơn chất và hợp chất – Phân tử
Giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt các bài tập sách bài tập Hóa 8 bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải các bài tâp SGK một cách chi tiết dễ hiểu nhất để gửi tại bạn đọc tại:
- Giải sách bài tập hóa 8 bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
..............................
Hy vọng tài liệu có thể giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. Từ đó biết cách giải bài tập cũng như trang bị cho mình những kĩ năng thao tác giải bài tập nhanh và chính xác. Mời các bạn tham khảo.
Mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu liên quan:
- Hóa học 8 Bài 9: Công thức hóa học
- Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị
- Giải bài tập Hóa 8 bài 11: Bài luyện tập 2
- Hóa học 8 Bài 12: Sự biến đổi chất
- Hóa học 8 Bài 13: Phản ứng hóa học
- Bản tường trình hóa học 8 bài thực hành 3
- Giải Hóa 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
VnDoc giới thiệu tới các bạn Giải Hóa 8 Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử được VnDoc biên soạn hướng dẫn các em giải bài tập SGK. Trước khí làm bài tập các em cần phải hiểu rõ các khái niệm thế nào là đơn chất, hợp chất, phân tử, từ đó áp dụng làm các bài tập ở cuối SGK trang 25.
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Từ khóa » Bài Tập Hóa Học 8 Bài 6
-
Giải Hóa 8 Bài 6: Đơn Chất Và Hợp Chất - Phân Tử
-
Giải SBT Hóa 8 Bài 6: ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
-
Bài 6. Đơn Chất Và Hợp Chất - Phân Tử
-
Giải Vở Bài Tập Hóa 8 Bài 6: Đơn Chất Và Hợp Chất - Phân Tử
-
Hóa Học Lớp 8 - Bài 6 - Đơn Chất, Hợp Chất Và Phân Tử - YouTube
-
Hoá Học 8 Bài 6: Đơn Chất Và Hợp Chất - Phân Tử
-
Giải Bài Tập Hóa 8 Bài 6 Đơn Chất Và Hợp Chất - Phân Tử Dễ Hiểu
-
Giải Bài 6 Hóa Học 8: Đơn Chất Và Hợp Chất Phân Tử - Tech12h
-
Đơn Chất Và Hợp Chất - Phân Tử | Hay Nhất Giải Bài Tập Hóa Học 8.
-
Bài 1,2,3,4, 5,6,7,8 Trang 25 SGK Hóa Lớp 8: Đơn Chất Và Hợp Chất
-
Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 8 Hay Và Chi Tiết Nhất - MarvelVietnam
-
Hoá Học 8 Bài 6: Đơn Chất Và Hợp Chất - Phân Tử - HOC247
-
Hóa 8 Bài 6: Đơn Chất Và Hợp Chất - Phân Tử - Haylamdo
-
Bài 6 Trang 101 SGK Hóa Học 8