Giải Hóa 8 Bài 9: Công Thức Hóa Học

Giải Hóa 8 bài 9: Công thức hóa họcGiải bài tập Hóa 8 bài 9Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Giải bài tập Hóa 8 bài 9: Công thức hóa học

  • A. Trọng tâm lý thuyết Hóa 8 bài 9
    • 1. Công thức hóa học của đơn chất: Ax
    • 2. Công thức hóa học của hợp chất: AxBy; AxByOz,…
    • 3. Ý nghĩa của công thức hóa học
  • B. Giải bài tập trong sách giáo khoa trang 33, 34 hóa học lớp 8
    • Bài 1 trang 33 SGK Hóa 8
    • Bài 2 trang 33 SGK Hóa 8 
    • Bài 3 trang 34 SGK Hóa 8
    • Bài 4 trang 34 SGK Hóa 8
  • C. Giải SBT Hóa 8 bài 9 Công thức hóa học
  • D. Trắc nghiệm hóa 8 bài 9 Công thức hóa học 

Giải Hóa 8 bài 9: Công thức hóa học với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa.

>> Bài trước đó: Giải Hóa 8 Bài 8: Bài luyện tập 1

A. Trọng tâm lý thuyết Hóa 8 bài 9

1. Công thức hóa học của đơn chất: Ax

Chỉ kí hiệu hóa học của một nguyên tố.

Những đơn chất có phân tử đơn nguyên tử thì kí hiệu hóa học cũng chính là công thức hóa học.

Công thức hóa học của tất cả các kim loại chính là kí hiệu hóa học của kim loại đó như là Ca, Fe, Cu, Au… (x = 1)

Công thức hóa học cảu một số phi kim cũng chính là kí hiệu hóa học chính như C, S,…(x = 1)

Công thức hóa học của các đơn chất là chất khí thì phân tử bao giờ cũng gồm 2 nguyên tử (trừ O3) như O2, N2, H2,… (x = 2)

2. Công thức hóa học của hợp chất: AxBy; AxByOz,…

Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân.

A, B là kí hiệu nguyên tố

x, y, z,… là những số nguyên chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất.

3. Ý nghĩa của công thức hóa học

Theo công thức hóa học của một số chất ta có thể biết được những ý sau:

  • Nguyên tố nào tạo ra chất
  • Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất;
  • Phân tử khối của chất.

B. Giải bài tập trong sách giáo khoa trang 33, 34 hóa học lớp 8

Bài 1 trang 33 SGK Hóa 8

Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp

Đơn chất tạo nên tử một…................... nên công thức hóa học chỉ gồm, một….........................

còn…............................. tạo nên từ hai, ba…............................. nên công thức hóa học gồm hai, ba…..................

Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số…................... có trong một …..................................

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đơn chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm, một kí hiệu hóa học còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu hóa học.

Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử.

Bài 2 trang 33 SGK Hóa 8 

Cho công thức hóa học của các chất sau:

a) Khí clo Cl2

b) Khí metan CH4

c) Kẽm clorua ZnCl2

d) Axit sulfuric H2SO4

Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Khí Clo Cl2: là đơn chất thể khí tạo ra bởi nguyên tố clo: Phân tử gồm hai nguyên tử liên kết với nhau.

Phân tử khối bằng : 35,5 x 2 = 71 đvC.

b) Khí metan CH4: là hợp chất thể khí do hai nguyên tố C và H tạo ra.

Phân tử khối bằng 12 + 4 = 16 đvC

c) Kẽm clorua: ZnCl2: là hợp chất do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.

Trong một phân tử có 1 Zn và 2 Cl.

Phân tử khối bằng 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC.

d) Axit sunfuric H2SO4: là hợp chất do ba nguyên tố là H, S và O tạo nên. Trong một phân tử có 2 H, 1S và 4 O

Phân tử khối bằng: 2 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC.

Bài 3 trang 34 SGK Hóa 8

Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất:

a) Caxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O.

b) Ammoniac, biết trong phân tử có 1 N và 3 H.

c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Công thức hóa học: CaO.

Phân tử khối CaO = 40 + 16 = 56 đvC.

b) Công thức hóa học: NH3

Phân tử khối NH3 = 14 + 3 = 17 đvC.

c) Công thức hóa học: Cu2SO4

Phân tử khối CuSO4 = 64 + 32 + 16. 4 = 160 đvC.

Bài 4 trang 34 SGK Hóa 8

a) Các cách viết sau chỉ ý gì: 5 Cu; 2 NaCl; 3 CaCO3;

b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Ta có; năm nguyên tử đồng (Cu), hai phân tử muối NaCl và ba phân tử canxi cacbonat (CaCO3).

b) Ta có:

Ba phân tử oxi: 3 O2

Sáu phân tử canxi oxit: 6 CaO

năm phân tử đồng sunfat: 5 CuSO4

>> Bài tiếp theo: Giải Hóa 8 Bài 10: Hóa trị

C. Giải SBT Hóa 8 bài 9 Công thức hóa học

Ngoài các dạng câu hỏi bài tập xuất hiện ở cuối sách giáo khoa, giúp các bạn luyện tập sau mỗi bài học, thì các bạn có thể tham khảo nhiều dạng câu hỏi bài tập hơn ở bài tập sách bài tập hóa 8 bài 9 Công thức hóa học VnDoc hướng dẫn giải chi tiết các dạng bài tập sách bài tập hóa 8 bài 9 tại: Giải SBT Hóa 8 bài 9: Công thức hóa học

D. Trắc nghiệm hóa 8 bài 9 Công thức hóa học

Câu 1: Trong các câu dưới đây câu nào đúng

A. Công thức hóa học của bạc là Ag

B. 3 phân tử oxi là O3

C. BaCO3 do 2 nguyên tố Canxi, 1 nguyên tố oxi tạo thành

D. Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 2: Ý nghĩa của công thức hóa học

A. Nguyên tố nào tạo ra chất

B. Phân tử khối của chất

C. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất

D. Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 3: Từ công thức hóa học của FeSO4 có thể suy ra được những gì

A. FeSO4 do 3 nguyên tố Fe, O, S tạo nên

B. Có 2 nguyên tử oxi trong phân tử

C. Phân tử khối là 160 đvC

D. Tất cả đáp án

Câu 4: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na,  nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử

A. NaNO3, phân tử khối là 86

B. NaNO3, phân tử khối là 85

C. Không có hợp chất thỏa mãn

D. NaNO3, phân tử khối là 100

Câu 5: Chọn đáp án sai

A. Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố

B. Photpho có công thức hóa học là P2

C. Phân tử khối của BaCO3 là 197 đvC

D. Tất cả đáp án

Câu 6. 3H2O nghĩa là như thế nào

A. 3 phân tử nước

B. Có 3 nguyên tố nước trong hợp chất

C. 3 nguyên tố oxi

D. Tất cả đều sai

Câu 7. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khôi là 123. Xác định kim loại m

A. Magie

B. Đồng

C. Sắt

D. Bạc

........................

Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa và sách bài tập ở hình thức câu hỏi tự luận, VnDoc đã biên soạn tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án, hy vọng các bạn có thêm tài liệu, rèn luyện củng có kiến thức, nâng cao kĩ năng giải bài tập. Mời các bạn tham khảo trắc nghiệm Hóa 8 bài 9 tại:

  • Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 9

..........................................

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu:

  • Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị
  • Hóa học 8 Bài 11: Bài luyện tập 2
  • Bảng hóa trị các nguyên tố hóa học
  • Giải bài tập Hóa 8 bài 11: Bài luyện tập 2
  • Giải Hóa 8 Bài 12: Sự biến đổi chất

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Từ khóa » Công Thức Hóa Học Lớp 8 Giải