Giải Hoá 9 Bài 35: Cấu Tạo Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ SGK Trang 112
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài viết
- Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 35
- Giải Bài 1 trang 112 SGK Hoá 9
- Giải bài 2 Hoá 9 SGK trang 112
- Giải bài 3 SGK Hoá 9 trang 112
- Giải Bài 4 trang 112 SGK Hoá 9
- Giải Bài 5 Hoá 9 SGK trang 112
- Lý thuyết trọng tâm Hóa 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Sau bài học các em sẽ được nghiên cứu về tính chất vật lý, tính chất hóa học và các kiến thức liên quan đến Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. Từ đó vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống có liên quan.
Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 35
Giải Bài 1 trang 112 SGK Hoá 9
Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng.
Lời giải:
Giải bài 2 Hoá 9 SGK trang 112
Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công có công thức phân tử sau CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br. Biết rằng brom có hóa trị I.
Lời giải:
Giải bài 3 SGK Hoá 9 trang 112
Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau: C3H6, C4H8, C5H10.
Lời giải:
Công thức cấu tạo mạch vòng của C3H6, C4H8 và C5H10
Giải Bài 4 trang 112 SGK Hoá 9
Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?
Lời giải:
Các công thức a), c), d) đều là công thức phân tử của rượu etylic C2H5OH (CH3CH2OH).
Các công thức b), e) là công thức phân tử của ete: CH3OCH3.
Giải Bài 5 Hoá 9 SGK trang 112
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
Lời giải:
Gọi CT tổng quát của hợp chất hữu cơ A, có 2 nguyên tố là CxHy
PTHH:
Từ PT(1) ta có tỉ lệ: ⇒ y = 6.
Mặt khác: MA = 12x + y = 30
Thay y = 6 vào ta có x = 2. Vậy công thức của A là C2H6
Lý thuyết trọng tâm Hóa 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử
- Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.
- Ví dụ với phân tử CH4:
+) Nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H, nguyên tử C có hóa trị IV.
+) Nguyên tử H có hóa trị I nên mỗi nguyên tử H tạo được 1 liên kết với nguyên tử cacbon.
2. Mạch cacbon
- Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh và mạch vòng.
-
Ví dụ:
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- Ví dụ cùng công thức phân tử C2H6O có 2 chất:
rượu etylic (chất lỏng)
đimetyl ete (chất khí)
II. CÔNG THỨC CẤU TẠO
- Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo
Ví dụ:
Công thức cấu tạo của etan: viết gọn CH3 – CH3
Công thức cấu tạo của rượu etylic: ; viết gọn CH3 – CH2 – OH
- Như vậy, công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Hóa 9 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ SGK trang 112 file PDF hoàn toàn miễn phí!
Từ khóa » Giải Bài Tập Sgk Hóa Học 9 Trang 112
-
Giải Bài 1 Trang 112 SGK Hóa 9
-
Giải Bài 1,2,3, 4,5 Trang 112 Hóa Lớp 9: Cấu Tạo Phân Tử Hợp Chất ...
-
Bài 1 Trang 112 SGK Hoá Học 9
-
Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 112 Sách Giáo Khoa Hóa Học 9
-
Hướng Dẫn Giải Bài 1 2 3 4 5 Trang 112 Sgk Hóa Học 9
-
Giải Bài Tập 1: Trang 112 SGK Hóa Học Lớp 9 - Bài 35 - HocTapHay
-
Giải Bài Tập 3: Trang 112 SGK Hóa Học Lớp 9 - Bài 35 - HocTapHay
-
Giải Hóa 9 Bài 35: Cấu Tạo Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ
-
Bài 1 Trang 112 - Sách Giáo Khoa Hóa 9 - CungHocVui
-
Giải Hóa Học 9: Bài Tập 3 Trang 112
-
Bài 3 Trang 112 Hóa 9: Hãy Viết Công Thức Cấu Tạo Dạng Mạch Vòng ...
-
Giải Hóa 9 | Giải Bài Tập Hóa 9 | Trả Lời Câu Hỏi SGK Hóa Học Lớp 9
-
Bài 35 Hóa Học 9 - Cấu Tạo Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ
-
Bài 1 Trang 112 SGK Hóa 9 - Top Lời Giải