Giải Hóa Học 11 Bài 8: Amoniac Và Muối Amoni

Ta thấy phản ứng ở đán án C NH3 không có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng → không đóng vai trò là chất khử.

Các phản ứng còn lại số oxi hóa của N trong NH3 đều tăng sau phản ứng nên NH3 đóng vai trò là chất khử

Đáp án C

Ví dụ 4: Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?

A. (NH4)2CO3 →t0 2NH3 + CO2 + H2O.

B. NH4NO3 →t0 NH3 + HNO3.

C. NH4NO2 →t0 N2 + 2H2O.

D. NH4Cl →t0 NH3 + HCl

Hướng dẫn giải chi tiết:

Sai sửa lại: NH4NO3 →t0 N2O + 2H2O

Đáp án B

Ví dụ 5: Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

A. Dung dịch NaCl.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch Ba(OH)2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta dùng NaOH vì

NH4Cl

Na2SO4

Ba(HCO3)2

NaOH

Tạo khí mùi khai

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Đáp án B

Dạng 2: Một số bài tập về tính chất hóa học của amoniac

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M, AgNO3 1M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là

A. 9,8 gam

B. 4,9 gam

C. 7,8 gam

D. 5 gam

Hướng dẫn giải chi tiết:

Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức

=> kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3

nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,1 mol => m = 7,8 gam

Đáp án C

Ví dụ 2: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

Hướng dẫn giải chi tiết:

nNH3=0,1mol.nCuO=0,4mol

- Phương trình phản ứng :

2NH3 + 3CuO →to 3Cu + N2 + 3H2O (1)

mol: 0,1 0,4 → 0,15

=> nCuO dư = 0,4 - 0,15 = 0,25mol

A gồm Cu (0,15 mol) và CuO dư (0,25 mol)

- Phản ứng của A với dung dịch HCl :

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)

mol: 0,25 → 0,5

Theo (2) và giả thiết ta suy ra : VHCl =0,5/2 = 0,25 lít

Dạng 3: Bài toán về tính chất của muối amoni

* Một số lưu ý cần nhớ:

- Muối amoni có khả năng tác dụng với dung dịch kiềm sinh ra khí NH3 bay lên.

Ta có phương trình:

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O

PT ion: NH4+ + OH- → NH3 + H2O

- Muối amoni của gốc axit không có tính OXH khi đun nóng bị phân hủy thành NH3

VD: NH4Cl; (NH4)2CO3; …

Muối amoni của gốc axit có tính OXH khi đun nóng bị phân hủy thì cho ra N2, N2O.

VD: NH4NO2; NH4NO3; …

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là

A. Ca

B. Mg

C. Cu

D. Ba

Hướng dẫn giải chi tiết:

nNH4NO3 + M(OH)n -> M(NO3)n + nNH3 +nH2O

0,2/n 0,2

=> Mmuối = M+ 62n= 26,1 : 0,2 * n

=> M=68,5n => n = 2 và M là Bari.

Đáp án D

Ví dụ 2: Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:

Hướng dẫn giải chi tiết:

Giải Hóa Học 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni (ảnh 26)

Theo PTHH: nOH -  = nNH3= 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

=> CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5M

Ví dụ 3: Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là

A. 1,12 lít

B. 11,2 lít

C. 0,56 lít

D. 5,6 lít

Hướng dẫn giải chi tiết:

nNH4NO2 = 16 : 64 = 0,25 mol

Giải Hóa Học 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni (ảnh 27)

=> V N2 = 0,25.22.4 = 5,6 lít

Đáp án D.

Từ khóa » đậy Bình Tam Giác Chứa đầy Khí Amoniac