Giải Hoá Học 12 Bài 10: Amino Axit Trang 48 SGK

Nội dung bài viết

  1. Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 11
  2. Lý thuyết Hóa 12 Bài 11: Amino axit

Sau bài học các em sẽ nắm được đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của Amino axit. Từ đó vận dụng giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng trong cuộc sống hàng ngày có liên quan.

Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 11

Giải bài 1 trang 48 SGK Hoá 12

Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án C.

H2N - CH2 - CH2 - CH2 – COOH : axit 4 – aminobutanoic

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 

Giải bài 2 Hoá 12 SGK trang 48

Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2

Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

A. NaOH.

B. HCl.

C. CH3OH/HCl.

D. Quỳ tím.

Lời giải:

Đáp án D.

Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím có màu đỏ là CH3CH2COOH, mẫu thử nào quỳ tím có màu xanh là CH3[CH2]3NH2, mẫu thử mà quỳ tím không màu là H2NCH2COOH

Giải bài 3 SGK Hoá 12 trang 48

Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.

Lời giải:

%O = 100% - (40,45% - 7,86% - 15,73%) = 35,96%

Công thức của X là CxHyOzNt

Ta có tỉ lệ:

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Ta có tỉ lệ: x : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1

Công thức đơn giản : (C3H7O2N)n.

Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nên

Công thức phân tử C3H7O2N

Công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH Axit α-aminopropinoic (alanin)

Giải bài 4 trang 48 SGK Hoá 12

Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với NaOH, H2SO4; CH3OH khi có mặt khí HCl bão hòa.

Lời giải:

CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O.

CH3-CH(NH2)-COOH + H2SO4 → CH3-CH(NH3HSO4)-COOH .

CH3-CH(NH2)-COOH + CH3OH + HCl Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 CH3-CH(NH2)-COOCH3 + H2O.

Giải bài 5 Hoá 12 SGK trang 48

Viết phương trình hóa học phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:

a) Axit 7 – aminoheptanoic

b) Axit 10- aminođecanoic

Lời giải:

Axit 7-aminoheptanoic

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Axit 10-aminođecanoic

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Giải bài 6 SGK Hoá 12 trang 48

Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.

Lời giải:

d(A/H2) = 44,5 ⇔ MA/MH2 = 44,5 → MA = 44,5. 2 = 89

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Gọi công thức của A là CxHyOzNt. Ta có tỉ lệ

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Công thức đơn giản: C3H7O2N

Công thức phân tử (C3H7O2N)n

Ta có 89. n = 89 → n = 1

Công thức phân tử C3H7O2N

A là este của rượu metylic nên có công thức cấu tạo là H2N-CH2-COOCH3

Công thức cấu tạo của B là H2N-CH2-COOH

Lý thuyết Hóa 12 Bài 11: Amino axit

I. Khái niệm, cấu tạo

1. Khái niệm

    - Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)–

    - Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y

II. Danh pháp

    a. Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

    Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic

    HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic

    b. Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.

    Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH: axit α-aminopropionic

    H2N–[CH2]5–COOH: axit ε-aminocaproic

    H2N –[ CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic

    c. Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường. Ví dụ: H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol

Tên gọi của một số α - amino axit

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

III. Tính chất vật lý

    Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)

IV. Tính chất hóa học

1. Tác dụng lên thuốc thử màu: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:

    - x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu

    - x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh

    - x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ

2. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit: thể hiện tính chất lưỡng tính

    - Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)

    H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O

    - Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)

    H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH

3. Phản ứng este hóa nhóm COOH

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

4. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2

    H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2–COOH + N2 + H2O axit hiđroxiaxetic

5. Phản ứng trùng ngưng

    - Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit

    - Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polime.

V. Ứng dụng

    - Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống

    - Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)

    - Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7)

    - Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Hóa 12 bài 10: Amino axit SGK trang 48 file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!

Từ khóa » Bài Tập Hóa 12 Bài 10