Giải Kết Nối Tri Thức VBT Tiếng Việt 2 Bài 4: Làm Việc Thật Là Vui

Câu 1. Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật sau theo mẫu.

Hướng dẫn:

Cái đồng hồM: Báo thức, báo giờ
Con gà trốngBáo mọi người sắp sáng
Con tu húBáo hiệu mùa vải chín
Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng
Cành đàongày xuân thêm tưng bừng
Chim cú mèolàm việc có ích cho cánh đồng
làm việc, làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em

Câu 2. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động.

Hướng dẫn:

Câu 3. Theo em, vì sao bạn nhỏ trong bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui?

Hướng dẫn:

  • Theo em,bạn nhỏ trong bài đọc luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui vì: bạn nhỏ đã biết phụ giúp đỡ mẹ

Câu 4. Điền những chữ cái còn thiếu vào chỗ trống

Hướng dẫn:

  • 11. h
  • 12. i
  • 14. l
  • 16. n
  • 17. o
  • 19. ơ

Câu 5. Viết tên các cuốn sách dưới đây theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.

Hướng dẫn:

1. Gà trống nhanh trí

2. Hoa mào gà

3. Kiến và chin bồ câu

4. Nàng tiên ốc

5. Ông cản ngũ

Câu 6. Viết từ chỉ sự vật vào chỗ trống (theo mẫu)

Hướng dẫn:

  • Cây chổi - quét nhà
  • Móc - Treo quần áo
  • Nồi - nấu thức ăn
  • Ghế - ngồi

Câu 7. Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau.

Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bên rộn, mà lúc nào cũng vui.

Hướng dẫn:

  • Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bên rộn, mà lúc nào cũng vui.

Câu 8. Viết một câu về một việc em làm ở nhà.

Hướng dẫn:

  • Em thường hay quét nhà phụ mẹ

Câu 9. Viết 2 - 3 câu kể một việc em đã làm ở nhà.

- Em đã làm được việc gì?

- Em làm việc đó như thế nào?

- Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó.

Hướng dẫn:

  • Ở nhà, Em thường xếp quần áo phụ mẹ mỗi khi học bài xong. Em xếp ngăn ngắn quần áo bỏ vào tủ theo từng loại. Em cảm thấy rất vui khi phụ giúp mẹ từ những việc nhỏ nhặt nhất.

Từ khóa » Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Tập 1 Trang 9 Làm Việc Thật Là Vui