Giải Lịch Sử 11 Bài 3: Trung Quốc

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 11Giải Lịch Sử 11Giải Lịch Sử 11Bài 3: Trung Quốc Giải Lịch Sử 11 Bài 3: Trung Quốc
  • Bài 3: Trung Quốc trang 1
  • Bài 3: Trung Quốc trang 2
  • Bài 3: Trung Quốc trang 3
  • Bài 3: Trung Quốc trang 4
  • Bài 3: Trung Quốc trang 5
BÀI 3. TRUNG QUỐC ĩ. NỘI DUNG Cơ BẢN CỦA BÀI HỌC SINH CAN NAM VỬNG Trung QuôcbỊ các đế quốc xâm lược. Nguyên nhân Trung Quốc bị xâm lượt + Thế kỉ XVIII đầu XIX các nước tư bản phương tây tăng cường xâm chiếm thị trưòng thế giới. + Trung Quốc là một thị trường lớn, béo bở, chế độ phong kiến -> trỏ thành đối tượng xâm lược của nhiều đế quốc. Quá trình đê quốc xâm lược Trung Quốc. + Thế kỉ XVIII, các đê quốc dùng mọi thủ đoạn, tìm cách ép chính qụyển Mãn Thanh phải mở cửa, cắt đất. + Đi đầu là thực dân Anh đã buộc Nhà Thanh phải ký hiệp ước Nam Kinh 1842 chấp nhận các. điều khoản thiệt thòi. Đi sau Anh, các nước khác đua nhau xâu xé Trung Quốc: Đức chiếm Sơn Đông, Anh chiếm châu thổ sông Dương Tử, Pháp chiếm Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông-, Nga, Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc. Hâu quả: xã hội Trung Quốc nổi lên hai mâu thuẫn cơ bản: nhân dân Trung Quốc với đế quốc, nông dân vối phong, kiến -ỳ phong trào đâu tranh chọhg phong kiến đê quổc. Phong trào đâu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thê kỉ XIX đến đầu thê kỉ XX. Được thể hiện qua bảng thống kê sau: Nội dung Khởi nghĩa Thái Bình thiên quôc Phong tràoHDuy Tân Phong trào nghĩa hoà đoàn Diễn biến chính Bùng nổ 1/1/1851 tại Kim Điền (Quảng Tây) -> lan rộng khắp cả nước -> bị phong kiến đàn áo -> 1864 thất bại 1898 diễn ra cuộc vận động Duy Tân, tiến hành cải cách cứu vãn tình thế 1899 bùrig nổ ỏ Sdn Đông lan sang Trực Lệ, Sơn Tây, tấn công sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh, bị liên quân 8 nước đế quốc tấn công -> thất bại Lãnh đạo Hồng Tú Toàn Khang Hữu .Vi, Lương Khoản Xiêu r Lực lượng Nông Dân Quan lại, sĩ phu tiến bộ Vua Quang Tự Nông dân Tính chất - ý nghĩa Là cuộc khởi nghĩa nông dân vĩ đại chống phong kiến, làm lung lay triều đình phong kiến Mãn Thanh Cải cách dân chủ tự xưng, khởi xướng khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quôc Là phong trào yêu nước chông đê quốc Nguyên nhân thất bại -i- Chưa có tổ chức lãnh đạo + Do sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình phong kiến + Do phong kiến và đế quốc câu kết đàn áp. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi 1911. Tôn Trung Sơn và Đồng Minh hội Tôn Trung Sơn là một tri thức có tư tưởng cách mạng theo khuynh hưởng dân chủ tư sản Tháng 8/1905 Tôn Trung Sơn tập hợp giai cấp tư sản Trung Quốc thành lập Đồng minh hội - chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc. Cương lĩnh chính trị: theo chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. Mục tiêu của hội: Đánh'đổ Mãn Thanh, thành lập dân quốc, bình quân địa quyền. . Cách mạng Tân Hợi Nguyên nhân: + Nhân dân Trung Quốc mâu thuẫn với đế quốc, phong kiến. + Ngòi nổ của cách mạng là do nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc -> phong-trào “giữ đường” bùng nổ. Nhân cơ hội đó Đồng minh hội phát động đấu tranh. Diễn biến: + Khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương 10/10/1911-> lap rộng khắp miền Nam, 'miền Trung. + 29. tháng 12/1911 Tôn Trung Sơn làm Đại tổng thông lâm thời tuyên bô' thành lập chính phủ lâm thời Trung Hoa dân quốc. + Trước thắng lợi của cách mạng, tư sản thương lượng vối nhà Thanh, đế quộ'c can thiệp. Kết qua: Vua thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thê Khải làm tổng thông. Tính chất - ý nghĩa: + Cách mạng mang tính chất cuộc cách mạng tư sản không triệt để. + Lật đổ phong kiến mỏ đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, ảnh hưỏng đến châu Á. CÂU HỎI LUYỆN TẬP VÀ GỢl Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI SÁCH GIÁO KHOA Câu hỏi và bài tập luyện tập A. TRẮC NGHIỆM Những nước tư bản phương Tây đầu tiên pào đã tìm cách đòi chính quyền Mãn Thanh phải mở cửa? A. Anh B. Pháp c. Đức D. Mĩ Những nước tư bản phương Tây đòi nhà Thanh mở cửa, tự do buôn bán những mặt hàng nào? A. Vũ khí B. Máy móc Thuốc phiện D. Len dạ Thực dân Anh đã dựa vào cớ nào để xâm lược Trung Quốc? Triều đình nhà Thanh cấm đạo, siết đạo Chính quyền nhà Thanh bế quan toả cảng c. Chính quyền nhà Thanh gây hấn với thực dân Anh D. Chính quyền nhà Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu buôn Anh Cuộc chiến tranh mà thực dân Anh tiến hành xâm lược Trung Quô'c còri có tên gọi là gì? A. Chiên tranh vũ khí B Chiến tranh thuốc phiện c. Chiến tranh lạnh D. Chiến tranh cục bộ Cuộc .chiến tranh giữa thực dần Anh và Trung Quốc bắt đầu diễn rá vào thời gian nào? A. Tháng 3/1840 B. Tháng 4/1840 c. Tháng 5/1840 D. Tháng 6/1840 Kết cục của cuộc chiêh tranh giữa Anh và Trung Quốc ra sao? A. Anh thắng lợi 11. Chính quyền -Mãn Thanh giành thắng lợi Hai bên hoà hoãn Chính quyền Mãn Thanh phải kí hiệp ước Nam Kinh, chấp nhận các điểu khoản theo yêu cầu của thực dân Anh. Cuộc chiến tranh giữa Anh và Trung Quốc kết thúc vào thời gian nào? A. Tháng 7/1842 B. Thang 8/1842 • c. Tháng 9/1842 D. Tháng 10/1842 Nộì dung cơ bản của Hiệp ước Nam Kinh? Trung Quốc phải mở 5 cửa biển cho thương nhân Anh buôn bán Trung Quốc phải bồi thường chiến tranh c. Trung Quốc phải nhượng cho Anh Hồng Kông D. cả A, B, c Hậu quả của việc ký hiệp ưốc 1842 với thực dân Anh? Trung Quốc được thực dân Anh công nhận là nước độc lập Trung Quốc thực sự trở thành nước thuộc địa c. Trung Quốc trở thành nước phụ thuộc D. Mỗ đầu quá trình Trung Quốc từ một nưốc phong kiên độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến B.Tự LUẬN Nguyên nhân, quá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc? Nêu diễn biến chính của các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. Quá trình thành lập và cương lĩnh của Trung Quốc Đồng minh, hội? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi 1911? Gợi ý trả lời câu hổi và bài tập trong SGK l.Nguyên nhân, qúá trình xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc Trung ìQuộc là một .nước lớn, đông dân nhất châu Á, trở thành miếng mồi cho các. nước đế quốc phân chia, xâu xé. Các nước Phương Tây, trước tiên là Anh, tìm mọi cách đòi chính quyền Mãn Thanh phải “mở của”, đòi tự do buôn bán thuốc phiện. Viện cớ chinh quyền Mãn Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các Làu buôn Anh, thực dân Anh đã tiến hành chiến trarih xâm lược Trung Quốc - Chiến tranh thuốc phiện. Mãn Thanh phải ký hiệp ước Nam Kinh chấp nhận các điều khoản theo yêu cầu của thực dân Anh. Sau chiến tranh thuốc phiện, các nước đế quốc từng bước xâu xé Trung Quốc Diễn biến chính của các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế ki XX Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc: Mở đầu.là cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc dưới sự lãnh đạo của Hồng Tú Toàn, nổ ra ngày 1/1/1851 ỏ Kim Điền - Quảng Tây, sau đó lan rộng ra khắp các địa phương trong cả nước. Đây là phưng trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc. đã xây dựng được chính quyền ở Thiên Kinh và thi hành nhiều chính sách tiến bộ. Lần đầu tiên trong lịch Trung Quốc, chính sách bình quân ruộng đất, chính sách xã hội, quyền bình đẳng nam nữ được đề ra. Ngày 1/7/1864, được sự giúp đỡ của các nước đế quốc, chính quyền Mãn Thanh đã tấn công Thiên Kinh, đàn áp phong trào. Cuộc khởi nghĩa thật bại. Cuộc vận động Duy tân: Cuộc vận động Duy tân năm Mâu Thân (1809) do hai nhà nho yêu nước Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo với sự đồng tình và ủng hộ của vua Quang Tự. Phong trào chủ yếu trong các tầng lớp quan lại, sĩ phu có ý thức tiếp thu tư tưởng tiên tiến mà không đi sâu và nhân dân lao động, không dựa vào lực lượng nhân dân. Cuộc vận động Duy tân nhanh chóng thất bại khi vấp phải sự chôrig đốỉ mạnh mẽ của phái thủ cựu trong giai cấp phong kiến do Từ Hi Thái hậu câm đâu. Phong trào Nghĩa Hoà đoàn: Phong trào Nghĩa Hoà đoàn bùng nổ ở Sơn Đông, phong trào nhanh chóng lan rộng ra Trực Lệ. Sơn Tây. Nghĩa quân tân công các sứ quán nước ngoài ỗ Bắc Kinh. Ngay sau đó, liên quân 8 nước (Anh, Nhật, Đức, Mĩ, Nga, Áo - Hung, Italia) tiến vào Bắc Kinh, đàn áp phong trào, Nghĩa Hoà đoàn anh dũng chiến đấu chông xâm lăng, nhưng cuối cùng bị đánh bại vì thiếu sự lãnh đạo thông nhất, thiếu vũ khí. Quá trình thành lập và cương lĩnh của Trung Quốc Đồng minh hội Đầu năm 1905, phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của nhân dân Trung Quốc đã lân rộng khắp các tỉnh. Tôn Trung Sơn từ châu Âu ■s. ' về Nhật Bản thông nhài lực lượng thành một chính đảng. Tháng 8/1905, Trung Quốc Đồng minh hội - chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời. Tham gia tổ chức này có trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất bình vói- nhà Thanh. Cương lĩnh chính trị của Đồng minh hội dựa trên học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn nêu rõ: “Dân tộc độc lập, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày”. Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi 1911 Ngày 10/10/1Ọ11, Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ồ Vũ Xương. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi nhanh chóng và lan rộng ra tất cả các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung Quốc. Ngày 29/12/1911, Quôc dân đại hội (gồm đại biểu các tỉnh nổ ra cách mạng) họp ỏ Nam Kinh, bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thông, đứng đầu chính phủ lâm thời. Nhưng Viên Thế Khải - một đại thần của triều đình Mãn Thanh - lên làm Tổng thông. Tôn Trung Sơn buộc phải từ chức (2/1913). Trên thực tế, cách mạng đến đây chấm dứt. Các thế lực phong kiến quân phiệt lên nắm chính quyền. Y nghĩa: + Lật đổ triệu đại Mãn Thanh, chấm dứt-chế độ quân chủ chuyên chế tổn tại lẩu lời ở Trung Quốc, mỏ đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. + Ánh hưởng nhất định đốỉ với cùộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một sô nước châu A Nhậm xét về phong trào đấu tranh của nhăn dân Trung Quốc từ giữa thê'kí XIX đến đầu thê'kí XX Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quôc diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ với phạm vị rộng khắp trong cả nước. Hình thức đấu tranh phong phú: khồi nghĩa vũ trang, cải cách, thú hút được đông đảo mọi tầng lớp tham gia. Giai cấp tư sản Trung Quốc lốn mạng thành lập được tổ chức chính trị Đồng minh hội và đưa cuọc đấu tranh của Trung Quôc đên đỉnh cao vối thặng lợi của cách mạng Tân Hợi 1911. Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt đê Cách mạng Tân Hợi đã không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến. Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 4: Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX)
  • Bài 5: Châu phi và khu vực Mĩ Latinh (Từ thế kỷ XIX - đầu thế kỳ XX)
  • Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
  • Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại
  • Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
  • Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921)
  • Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941)
  • Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)

Các bài học trước

  • Bài 2: Ấn Độ
  • Bài 1: Nhật bản

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 11
  • Giải Lịch Sử 11(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Lịch Sử 11

Giải Lịch Sử 11

  • PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo)
  • Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
  • Bài 1: Nhật bản
  • Bài 2: Ấn Độ
  • Bài 3: Trung Quốc(Đang xem)
  • Bài 4: Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX)
  • Bài 5: Châu phi và khu vực Mĩ Latinh (Từ thế kỷ XIX - đầu thế kỳ XX)
  • Chương II: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
  • Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
  • Chương III: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
  • Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại
  • Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
  • PHẦN HAI: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
  • Chương I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)
  • Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921)
  • Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941)
  • Chương II: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
  • Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Chương III: CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
  • Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 - 1939)
  • Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Chương IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
  • Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
  • Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945)
  • PHẦN BA: LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 - 1918)
  • Chương I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
  • Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873)
  • Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước: Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884: Nhà Nguyễn đầu hàng
  • Bài 21: Phong trào yêu nước, chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế XIX
  • Chương II: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918)
  • Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
  • Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
  • Bài 24: Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
  • Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858 - 1918)

Từ khóa » Trung Quốc đồng Minh Hội Là Chính đảng Của Giai Cấp Nào ở ấn độ