Giải Lịch Sử Lớp 11 Bài 1: Nhật Bản - Giải Bài Tập

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 11Giải Lịch Sử 11Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 11Bài 1: Nhật bản Giải Lịch Sử lớp 11 Bài 1: Nhật bản
  • Bài 1: Nhật bản trang 1
  • Bài 1: Nhật bản trang 2
  • Bài 1: Nhật bản trang 3
  • Bài 1: Nhật bản trang 4
  • Bài 1: Nhật bản trang 5
  • Bài 1: Nhật bản trang 6
Phần một LỊCH sử THẾ Elúl CẬN HẠI ^ài '■ NHẬT BẢN HƯỚNG DẪN HỌC Mục tiêu bài học Hiểu và trình bày được : Cuộc Duy tân Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa và chuyển nhanh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Chính sách xâm lược, hiếu chiến của giới thống trị Nhạt Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản nước này hồi cuối thế kỉ XIX - đầu thê' kỉ XX. Kiến thức cơ bản Mục ỉ. Nhật Bản từ đầu thê kỉ XIX đến trước nâm 1868 Về kinh tế : nông nghiệp lạc hâu, tuy nhiên những mầm mông kinh tế tư bản chủ nghĩa đã hình thành và phát triển nhanh chóng. Về chính trị : đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vãn là quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về Tướng quân - Sô-gun. Về xã hội : giai cấp tư sản ngày càng trường thành và có thê' lực về kinh tế, song không có quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay gắt. Các nước đế quốc, trước tiên là Mĩ đe doạ xâm lược Nhật Bản. Nhật Bản đứng trước sự lựa chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến hoặc tiến hành cải cách, duy tân đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. Mục 2. Cuộc Duy tân Minh Trị Cuối năm 1867,- đầu năm 1868, chê' độ Mạc phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiên hành một loạt cái cách tiến bộ : + Về chính trị : xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản ; ban hành Hiến pháp năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. + về kinh tế : thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống... + Về quân sự : tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng. + Về giáo dục : thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây. Ý nghĩa, vai trò của cải cách : + Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản. + Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á. Mục 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản dẫn tới sự ra đời các công ti độc quyền như Mít-xưi, Mít-su-bi-si,... Sự lũng đoạn cúa các công ti độc quyền này đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản. Sự phát triển kinh tế đã tạo sức mạnh về quân sự, chính trị ở Nhật Bản. Giới cầm quyền đã thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến : chiến tranh Đài Loan, chiến tranh Trung - Nhật, chiến tranh Nga - Nhật ; thông qua đó, Nhật chiếm Liêu Đông, Lữ Thuận, Sơn Đông, bán đảo Triều Tiên,... Nhật Bản tiến lên chủ nghĩa tư bản song quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì. Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn và chú trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. Tinh hình đó làm cho đế quốc Nhạt Bản có đặc điểm là đế quốc phong kiến quân phiệt. Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bẩn cùng hoá. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân lên cao, dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chú Nhật Bản năm 1901. Cách học Mục 1. Tìm hiểu đặc điểm nổi bật của nước Nhật từ nửa đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 trên các mặt chính trị, kinh tế, xã hội. (Tham khảo phần Kiến thức cơ bản và Gợi ý trả câu hỏi và bài tập). Mục 2. Quan sát Hình 1. Thiên hoàng Minh Trị trong sách giáo khoa và tìm hiểu nội dung của mục để trả lời các câu hỏi : Đây là ai ? Minh Trị nghĩa là gì ? Ông đã làm gì cho đất nước Nhật Bản ? Phân tích tính chất của cải cách Minh Trị (mục đích, biện pháp, ý nghĩa). Có thể so sánh với các cuộc cách mạng tư sản hay cải cách nông nô ở Nga đã học đầu thời cận đại. Lưu ý vị trí của Minh Trị để có những đánh giá đúng, nhất là tính chất của cuộc cải cách. Mục 3. Quan sát Hình 2. Lễ khánh thành một đoàn tàu ở Nhật Bản, Hình 3. Lược đồ về sự hành trướng của đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX —đầu thế kỉ ẤY để nhận xét về sự phát triển của đế quốc Nhật Bản. Lựa chọn những dẫn chứng chứng tỏ sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản ở Nhật vào nửa đầu thế kỉ XIX và sự ràng buộc, cản trở của quan hộ sản xuất phong kiến lỗi thời đối với sự phát triển này. Qua tìm hiểu mục đích và ý nghĩa của cuộc cải cách, chứng tỏ Minh Trị đã thực sự giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản nhất của lịch sử Nhật Bản đặt ra lúc đó. Tìm các dần chứng biểư hiện Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa và nêu nhận xét. Nhận xét về sự ra đời của Đảng Công nhân Xã hội dân chủ Nhật Bản. Nêu lên bức tranh đối lập của đất nước Nhật Bản trước và sau cuộc Duy tân Minh Trị và trả lời câu hỏi: Thiên hoàng Minh Trị đã làm gì để có được sự thay đổi đó ? Một số khái niệm, thuật ngữ -Duy tân (phong trào) Phong trào đấu tranh đòi thay đổi theo cái mới, cái tiến bộ, bỏ cái cũ, cái lạc hâu trong đời sống xã hội, xây dựng đất nước : Phong trào Duy tân sôi nổi ở nước ta đầu thế kỉ XX. -Duy tủn Minh Trị : Cuộc cải cách do Nhật hoàng Minh Trị (Meiji) tiến hành từ năm 1868. Cuộc cải cách này đã đưa nước Nhật phát triển mạnh mẽ theo con đường tư bản chủ nghĩa, rồi nhanh chóng chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Duy tân Minh Trị là một hình thức của cuộc cách mạng tư sản. -Cải cách : đổi mới cho tiến bộ hơn, phù hợp với sự phát triển chung của xã hội mà không đụng tới nền tảng của chế độ hiện hành. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG SGK Câu 1. Tinh hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 có những điểm nổi bật: Căn cứ vào tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Nhạt từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868. Trong đó lưu ý các ý sau : Sự đối lập giữa nển kinh tế nông nghiệp lạc hậu với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Sự đối lập về địa vị kinh tế, chính trị giữa giai cấp phong kiến với giai cấp tư sản và sự lớn mạnh của giai cấp tư sản. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội cần phải giải quyết. Sau đó giải thích vì sao chế độ phông kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng và yêu cầu của lịch sử đặt ra với nước Nhật lúc đó là gì. Câu 2. Những sự kiện chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đè' quốc chủ nghĩa : Tập trung vào hai sự kiện chính : sự xuất hiện của các công ti độc quyền ; chiến tranh tranh giành lãnh thổ với các nước đế quốc khác. Để hiểu sâu kiến thức, học sinh cần : + Giải thích được khi nào thì các công ti độc quyền xuất hiện, vai trò của các công ti này. + Yếu tố nào chi phối làm cho đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 3. Cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản : Làm sáng tỏ khái niệm về cuộc cách mạng tư sản. + Mục đích : lật đổ sự thống trị của giai cấp phong kiến, thiết lập nền chuyên chính tư sản, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản được tự do phát triển. + Lực lượng lãnh đạo : giai cấp tư sản. + Động lực cách mạng : đông đảo quần chúng nhân dân. + Kết quả, ý nghĩa : nền thống trị của giai cấp tư sản được thiết lập, chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ. Tìm những điểm giống và khác với cuộc Duy tân Minh Trị để giải thích. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Tự KIEM tra, đánh giá Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng, 1. Sự tồn tại của Sô-gun chứng tỏ Thiên hoàng không nắm được thực quyền, chế độ phong kiến khủng hoảng nghiêm trọng. cơ sở tổn tại của chế độ phong kiến rất vững chắc, c. thế lực của tầng lớp Đai-my-ô rất lớn. D. chính quyền phong kiến Nhật Bản đã bị tư sản hoá. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Nhạt Bản nửa đầu thê' kỉ XIX là kinh tê' nông nghiệp lạc hâu, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh trong các ngành công thưong. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là trong các ngành công thương. c. nền kinh tế lạc hậu, mầm mông kinh tế tư bản chủ nghĩa không phát triển được do sự kìm hãm của chê' độ Mạc phủ. D. kinh tế lãnh địa chiếm ưu thê' và đang trong thời kì phát triển. Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Nhật Bản ở nửa đầu thê' kỉ XIX là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa đang lên với quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời và lạc hậu. mâu thuẫn giữa Nhạt hoàng với Sô-gun. c. mâu thuẫn giữa giai câp nông dân với giai cấp phong kiến D. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chê' độ Mạc phủ. Yêu cầu của lịch sử Nhật Bản đặt ra trước năm 1868 là "bế quan toả cảng" để tránh những tác động tiêu cực từ bên ngoài. lật đổ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa, thiết lập một chính quyền phong kiên tiến bộ hơn. c. cải cách, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. D. tích cực chuẩn bị các hoạt động quân sự chống lại các nước phương Tây để bảo vệ nền độc lập. Lĩnh vực được Mây-gi đặc biệt chú ý khi tiến hành cuộc Duy tân (1868 - 1873) là kinh tế. c. văn hoá, giáo dục. chính trị. D. quân sự. Cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản vì làm sụp đổ chẻ' độ phong kiến Nhật Bản, chính quyền chuyển vào tay quý tộc tư sản hoá, đúng đầu là Thiên hoàng. những cải cách về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hoá - giáo dục mang tính chất tư sản rõ rệt, mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Nhật phát triển. c. do liên minh quý tộc tư sản hoá và tư sản tiến hành. D. gổm tất cả các ý trên. Trong hoàn cảnh của Nhật Bản lúc đó, tác dụng lớn nhất của cải cách Minh Trị là kích thích sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. giúp Nhật thoát khỏi hoạ ngoại xâm. c. xoá bỏ chê' độ quân chủ chuyên chế. D. tạo điểu kiện cho tư tưởng dân chủ tư sản ở phương Tây du nhập vào Nhật Bản. Dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản đã thực sự chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là các công ti độc quyền xuất hiện. Nhật Bản tiến hành chiến tranh tranh giành thuộc địa với các nước đế quốc khác, c. phong trào đấu tranh chống đàn áp, bóc lột của giai cấp vô sản ở Nhật lên cao. D. nhân dân bị bẩn cùng hoá. Câu 2. Để tiến hành cải cách - duy tân đất nước, tình hình Nhật Bản nửa đầu thế kỉ XIX có thuận lợi và khó khăn gì ? Câu 3. Phân tích tính chất của cuộc Duy tân Minh Trị (1868). Càu 4. Tại sao phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản lèn cao trong những năm cuối thế kí XIX - đầu thế kỉ XX ? Câu 5. Hãy giải thích tại sao gọi chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt ?

Các bài học tiếp theo

  • Bài 2: Ấn Độ
  • Bài 3: Trung Quốc
  • Bài 4: Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX)
  • Bài 5: Châu phi và khu vực Mĩ Latinh (Từ thế kỷ XIX - đầu thế kỳ XX)
  • Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
  • Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại
  • Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
  • Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921)
  • Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941)
  • Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)

Các bài học trước

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 11(Đang xem)
  • Giải Lịch Sử 11
  • Sách Giáo Khoa - Lịch Sử 11

Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 11

  • PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo)
  • Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
  • Bài 1: Nhật bản(Đang xem)
  • Bài 2: Ấn Độ
  • Bài 3: Trung Quốc
  • Bài 4: Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX)
  • Bài 5: Châu phi và khu vực Mĩ Latinh (Từ thế kỷ XIX - đầu thế kỳ XX)
  • Chương II: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
  • Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
  • Chương III: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
  • Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại
  • Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
  • PHẦN HAI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đế năm 1945)
  • Chương I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)
  • Bài 9: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921)
  • Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941)
  • Chương II: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
  • Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 12: Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Chương III: CÁC NƯỚC CHÂU A GIỮ HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
  • Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 - 1939)
  • Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Chương IV: CHIẾN TRANH THÉ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
  • Bài 17: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
  • Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (phần từ năm 1917 đến năm 1945)
  • PHẦN BA. LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 - 1918)
  • Chương I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
  • Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873)
  • Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng
  • Bài 21: Phong trào yêu nước, chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế XIX
  • Chương II: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỲ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1918)
  • Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
  • Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
  • Bài 24: Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
  • Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858 - 1918)

Từ khóa » Câu Hỏi Lịch Sử Lớp 11 Bài 1 Nhật Bản