Giải Lịch Sử Lớp 8 Bài 1: Những Cuộc Cách Mạng Tư Sản đầu Tiên

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 8Giải Lịch Sử 8Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 8Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên Giải Lịch Sử lớp 8 Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
  • Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trang 1
  • Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trang 2
  • Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trang 3
  • Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trang 4
  • Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trang 5
  • Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trang 6
  • Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trang 7
  • Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trang 8
Phần một > LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến nãm 1917) 7' NHŨNG CUỘC CÁCH MẠNG Tư SẢN ĐẦU TIÊN - HƯỚNG DẪN HỌC Mục tiêu bài học Hiểu rõ nguyên nhân sâu xa của những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên là một nền sản xuất mới ra đời đã dẫn đến những mâu thuẫn mới trong xã hội ở châu Âu và Bắc Mĩ vào cuối thời trung đại. Nắm được nguyên nhân trực tiếp, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, Cách mạng Anh giữa thê' kỉ XVII, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và việc thành lập Hợp chúng quốc Mĩ. Biết giải thích các khái niệm mới. Nhân thức rõ vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng tư sản. Biết đánh giá cách mạng tư sản đã làm thay đổi bộ mặt xã hội và có mặt tiến bộ nhưng vẫn là chế độ bóc lột thay thế chế độ phong kiến. Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử. Biết phân tích, so sánh... sự kiện lịch sử. Kiến thức cơ bản Sự biến đổi về kinh tê, chính trị, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV —XVII Đến thế kỉ XV, yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu đã phát triển khá mạnh, với nhiều công trường thủ công như dệt vải, luyện kim, nấu đường... có thuê mướn nhân công. Trong xã hội, hai giai cấp mới được hình thành là tư sản và vô sản. Giai cấp tư sản có thế lực lớn về kinh tế, nhưng vẫn là giai cấp bị trị. Vì vậy, mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và nhân dân nói chung với chế độ phong kiến rất gay gắt. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI Nguyên nhân : + Vào thế kỉ XVI, nền kinh tế tư bản chủ nghía ở Nê-đéc-lan phát triển mạnh nhất châu Âu, nhưng lại bị Vương quốc Tây Ban Nha (thống trị từ thế kỉ XII) ngăn cản. + Chính sách cai trị hà khắc của phong kiến Tây Ban Nha ngày càng làm tãng thêm mâu thuẫn dân tộc. Diễn biến : + Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đéc-lan chống lại chính quyền phong kiến Tây Ban Nha đã diễn ra, đỉnh cao là năm 1566. + Nãm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-đéc-lan đã thành lập "Các tỉnh liên hiệp" (sau là Cộng hoà Hà Lan). + Nãm 1648, chính quyền Tây Ban Nha công nhận nền độc lập của Hà Lari. Ý nghĩa : Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới, đã lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Cách mạng tư sản Anh thê'kỉ XVII Nguyên nhân : + Đến thế kỉ XVII, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Anh đã phát triển mạnh với nhiều công trường thủ công như luyện kim, làm đồ sứ, dệt len dạ... Trong đó, Luân Đôn trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại và tài chính lớn nhất nước Anh. + Ở nông thôn, nhiều quý tộc phong kiến đã chuyển sang kinh doanh theo con đường tư bản, bằng cách "rào đất cướp ruộng", biến ruộng đất chiếm được thành những đồng cỏ, thuê nhân công nuôi cừu để lấy lông cung cấp cho thị trường. Họ trở thành tầng lớp quý tộc mới, còn nông dân mất đất thì trở nên nghèo khổ, kéo ra thành thị làm thuê... + Trong khi đó, chế độ phong kiến tiếp tục kìm hãm giai cấp tư sản và quý tộc mới, ngăn cản họ phát triển theo con đường tư bản. Vì vậy, giai cấp tư sản và quý tộc mới đã liên minh lại với nhau nhằm lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, xác lập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. Tiến trình cách mạng : + Giai đoạn 1 (1642 - 1648) Nãm 1640, vua Sác-lơ I triệu tập Quốc hội Anh (Quốc hội gồm phần lớn là quý tộc mới) nhằm đặt ra thuế mới, thực hiện chính sách cai trị độc đoán của mình. Quốc hội được sự ủng hộ của nhân dân đã phản đối kịch liệt, Sác-lơ I liền chuẩn bị lực lượng chống lại Quốc hội. Năm 1642, nội chiến bùng nổ, bước đầu thắng lợi nghiêng về phía quân đội nhà vua. Nhưng từ khi Ô-li-vơ Crôm-oen lên làm chỉ huy quân đội Quốc hội, xây dựng đội quân có kỉ luật, đã liên tiếp đánh bại quân đội của nhà vua. Sác-lơ I bị bắt. + Giai đoạn 2 (1649 - 1688) Ngày 30 - 1 - 1649, Crôm-oen đưa vua Sác-lơ I ra xử tử. Nước Anh chuyển sang nền cộng hoà và cách mạng đạt tới đỉnh cao. Tuy nhiên, chỉ có giai cấp tư sản và quý tộc mới được hưởng quyền lợi, vì vậy nhân dân tiếp tục đấu tranh. Quý tộc mới và tư sản lại thoả hiệp với phong kiến, đưa Vin-hem Ô-ran-giơ lên ngôi, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. Ý nghĩa lịch sử : + Cuộc cách mạng tư sản Anh do tầng lớp quý tộc mới liên minh với giai cấp tư sản lãnh đạo, được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ đã giành được thắng lợi, đưa nước Anh phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. + Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng không triệt để vì vẫn còn "ngôi vua". Mặt khác, cách mạng chỉ đáp ứng được quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc mới, còn nhân dân không được hưởng chút quyền lợi gì. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ, người Anh đến Bắc Mĩ ngày một nhiều. Đến thế kỉ XVIII, họ đã thiết lập được 13 thuộc địa và tiến hành chính sách cai trị, bóc lột nhân dân ở đây. Giữa thế kỉ XVIII, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở 13 thuộc địa phát triển mạnh, nhưng thực dân Anh lại tìm mọi cách ngăn cản, kìm hãm như tãng thuế, độc quyền buôn bán trong và ngoài nước... Vì vậy, mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Bắc Mĩ và giai cấp tư sản, chủ nô với thực dân Anh trở nên gay gắt. Dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, chủ nô, nhân dân Bắc Mĩ đã đứng lên đấu tranh để lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, đồng thời mở đường cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. Diễn biến cuộc chiến tranh Tháng 12 - 1773, nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh để phản đối chế độ thu thuế. Đáp lại, thực dân Anh đã ra lệnh đóng cửa cảng. Nãm 1774, đại biểu các thuộc địa đã họp Hội nghị lục địa ở Phi-la-đen-phi-a, yêu cầu vua Anh phải xoá bỏ các luật cấm vô lí, nhưng không đạt kết quả. Tháng 4 - 1775, cuộc chiến tranh bùng nổ. Nhờ có sự lãnh đạo tài giỏi của Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn, quân thuộc địa đã giành được nhiều thắng lợi quan trọng. Ngày 4 - 7 - 1776, bản Tuyên ngôn Độc lập được công bố, xác định quyền của con người và quyền độc lập của 13 thuộc địa. Nhưng thực dân Anh không chấp nhận và cuộc chiến tranh vẫn tiếp diễn. Tháng 10 - 1777, quân 13 thuộc địa giành thắng lợi lớn ở Xa-ra-tô-ga, làm quân Anh suy yếu. Năm 1783, thực dân Anh phải kí Hiệp ước Véc-xai, công nhận nền độc lập của các thuộc địa. Cuộc chiến tranh kết thúc. Kết quả, ý nghĩa -Kết quả : Cuộc chiến tranh kết thúc, Anh phải thừa nhận nền độc lập của 13 thuộc địa và Hợp chúng quốc Mĩ ra đời. Năm 1787, Mĩ ban hành Hiến pháp, quy định Mĩ là nước cộng hoà liên bang, đứng đầu là Tổng thống. Ý nghĩa : + Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ về thực chất là cuộc cách mạng tư sản, đã thực hiện được hai nhiệm vụ cùng một lúc là lật đổ ách thống trị của thực dân và mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. + Tuy nhiên, cuộc cách mạng này không triệt để vì chỉ có giai cấp tư sản, chủ nô được hưởng quyền lợi, còn nhân dân lao động nói chung không được hưởng chút quyền lợi gì. Cách học Mục I: Tìm hiểu sự xuất hiện các công xưởng, các thành thị để thấy được sự ra đời 'của nền sản xuất mới ở Tây Âu và cùng với đó là những chuyển biến về mặt xã hội. Vì sao có cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đéc-lan chống lại sự thống trị của Tây Ban Nha và vì sao cuộc đấu tranh đó được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới. Mục II: Tìm hiểu những biểu hiện chứng tỏ vào đầu thế kỉ XVII chủ nghĩa tư bản đã phát triển ở Anh. Nhận biết được nét diễn biến chính và đánh giá được vai trò của Crôm-oen trong quá trình cách mạng. Để đánh giá những hạn chế của Cách mạng tư sản Anh, các em hãy suy nghĩ xem cuộc Cách mạng từ sản Anh đã mang lại quyền lợi cho giai cấp nào, giai cấp nào không được hưởng chút quyền lợi gì ? Mục III: Tìm hiểu nguyên nhân sâu xa, biết được nguyên nhân trực tiếp của chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Ghi nhớ qua trình từng bước đấu tranh của nhân dân 13 thuộc địa. Nêu được kết quả và ý nghĩa cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ ; lí giải tại sao cuộc Chiện tranh giành độc lập có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản... Một sô khái niệm, thuật ngữ Quý tộc mới : Những quý tộc phong kiến đã tư sản hoá, kinh doanh theo kiểu tư bản chủ nghĩa, như thuê công nhân nông nghiệp, mở công xưởng... để sản xuất hàng hoá, kinh doanh thương nghiệp, chứ không bóc lột tô, bắt lao dịch như trước... Xuất hiện ở châu Âu vào thế kỉ XVI, mạnh nhất ở Anh, là một lực lượng quan trọng lãnh đạo Cách mạng tư sản Anh thê' kỉ XVII. Cách mạng tư sản : Cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo, nhằm đánh đổ nền chuyên chế phong kiến, thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho chủ.nghĩa tư bản phát triển. Cách mạng tư sản còn do giai cấp phong kiến tiến hành để tránh sự khủng hoảng của chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển tư bản chủ nghĩa. Lực lượng chủ yếu đưa cách mạng tư sản đến thắng lợi là nhân dân lao động. Song thành quả cách mạng lại rơi vào tay giai cấp tư sản. Tuy có nhiều hình thức diễn ra cuộc cách mạng tư sản, nhưng bản chất vẫn là một : phá vỡ các ngăn cản của chế độ phong kiến để chủ nghĩa tư bản thắng lợi và phát triển. Cộng hoà : Thể chế chính trị của một nước không có vua đứng đầu nhà nước, mà do đại biểu được nhân dân bầu ra cầm quyền (bằng phổ thông đầu phiếu hay một số người đại diện). Cộng hoà tư sản : Hình thức cầm quyền của giai cấp tư sản, người đứng đầu nhà nước do bầu cử và phục vụ cho quyền lợi của tư sản. Quản chủ lập hiến : Chế độ chính trị của một nước trong đó quyền lực của vua bị hạn chế bằng một hiến pháp do Quốc hội (tư sản) định ra. - GỢI Ý TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG SGK Về Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI: Nguyên nhân : Mâu thuẫn dân tộc ngày càng sâu sắc giữa nhân dân Nê-đéc-lan với chính quyền phong kiến Tây Ban Nha. Ý nghĩa : + Đánh đổ được chế độ phong kiến. + Xây dựng một xã hội tiến bộ hơn, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản ở nước này phát triển, mở ra một thời đại mới - thời cận đại. Về Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII: Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII là cuộc cách mạng không triệt để vì tư sản và quý tộc mới thoả hiệp với nhà vua thiết lập chế độ quân chủ lập hiến, nông dân là lực lượng đông đảo tham gia cách mạng, có vai trò quan trọng nhưng lại không được hưởng chút quyền lợi gì. — Thắng lợi của cuộc cách mạng đó là thắng lợi của chế độ sở hữu tư bản chủ nghĩa đối với chế độ phong kiến ; mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Anh. Về kết quả của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: Với hiệp ước Véc-xai, Anh thừa nhận nền độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Hợp chúng quốc Mĩ (USA) ra đời. - Hiến pháp 1787 đã đề cao vai trò của chính quyền trung ương, củng cố vị trí và tăng cường quyền lực cho giai cấp tư sản và chủ nô, song chưa đem lại quyền lợi cho đại đa số nhân dân lao động. Các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên có ý nghĩa lịch sử to lớn đã chấm dứt sự đô hộ của ngoại bang (ở Hà Lan), lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế (ở Anh), giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân (ở Bắc Mĩ), mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở các nước này. Ill - CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Tự KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ in hoa tr.ước ỷ trả lời đúng. Trong nền sản xuất mới, giai cấp tư sản có đặc điểm nổi bật là thế lực kinh tế yếu, bị phong kiến kìm hãm, chèn ép nên càng không phát triển được. bước đầu có thế lực kinh tế, thường dựa vào đó để củng cố quyền lực chính trị. c. có thế lực về kinh tế, nhưng không có quyền lực chính trị. D. có quyền lực kinh tế và chính trị. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI được xem là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. cuộc đấu tranh thống nhất đất nước. c. cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới. D. cuộc cách mạng dân chủ tư sản đầu tiên trên thế giới. Kết quả nổi bật của Cách mạng tư sản Anh là lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho CNTB phát triển mạnh mẽ ở Anh. vẫn duy trì mọi đặc quyền của thế lực phong kiến, đời sống .nhân dân không được cải thiện. c. nền cộng hoà dân chủ được thiết lập ở Anh. D. thế lực của giai cấp tư sản được củng cố, quyền lợi của nhân dân lao động được đảm bảo. Ngày 4 - 7 - 1776 đã xảy ra sự kiện nào ? Chiến tranh bùng nổ giữa Anh và 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ. Công bố Tuyên ngôn Độc lập của 13 thuộc địa. c. Quân đội thuộc địa thắng một trận lớn, tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. D. 13 thuộc địa ban hành hiến pháp riêng của mình. Câu 2. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đéc-lan bùng nổ trong hoàn cảnh nào ? Câu 3. Cuộc Cách mạng tư sản Anh đã đem lại quyền lợi cho giai cấp nào ? Câu 4. Hãy trình bày nội dung cơ bản của Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ, qua đó chỉ rõ tính chất tiến bộ của Tuyên ngôn.

Các bài học tiếp theo

  • Bài 2: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  • Bài 3: Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới
  • Bài 4: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
  • Bài 5: Công xã Pa-ri 1871
  • Bài 6: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
  • Bài 7: Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
  • Bài 8: Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX
  • Bài 9: Ấn Độ thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX
  • Bài 10: Trung Quốc giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
  • Bài 11: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX

Các bài học trước

Tham Khảo Thêm

  • Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 8(Đang xem)
  • Sách Giáo Khoa - Lịch Sử 8

Giải Bài Tập Lịch Sử Lớp 8

  • Phần một. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
  • LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
  • Chương I: THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
  • Bài 1: Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên(Đang xem)
  • Bài 2: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  • Bài 3: Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới
  • Bài 4: Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
  • Chương II: CÁC NƯỚC ÂU - MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
  • Bài 5: Công xã Pa-ri 1871
  • Bài 6: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
  • Bài 7: Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
  • Bài 8: Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX
  • Chương III: CHÂU Á THẾ KỈ XVIII - ĐẦU THẾ KỈ XX
  • Bài 9: Ấn Độ thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX
  • Bài 10: Trung Quốc giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
  • Bài 11: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
  • Bài 12: Nhật Bản giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
  • Chương IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
  • Bài 13: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)
  • Bài 14: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại (Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
  • LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
  • Chương I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)
  • Bài 15: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 - 1921)
  • Bài 16: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941)
  • Chương II: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
  • Bài 17: Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 18: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Chương III: CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
  • Bài 19: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
  • Bài 20: Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 - 1939)
  • Chương IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
  • Bài 21: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)
  • Chương V: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX
  • Bài 22: Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ XX
  • Bài 23: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
  • Phần hai. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
  • Chương I: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
  • Bài 24: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873
  • Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 - 1884)
  • Bài 26: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX
  • Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XX
  • Bài 28: Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
  • Chương II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918
  • Bài 29: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam
  • Bài 30: Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918
  • Bài 31: Ôn tập lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918

Từ khóa » Nhiệm Vụ Cách Mạng Tư Sản Anh Lớp 8