Giải Mã Ký Hiệu Các Loại đất Trong Bản đồ địa Chính Mới Nhất
Có thể bạn quan tâm
Trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói chung, dễ dàng nhận thấy những ký hiệu viết tắt từ các chữ cái trên bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính. Để có thêm kiến thức về các ký hiệu này biểu thị điều gì. Bài viết dưới đây, Luật sư X xin giới thiệu tới tất cả bạn đọc bài viết Giải mã ký hiệu các loại đất trong bản đồ địa chính mới nhất.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
Nội dung tư vấn
Giải mã ký hiệu các loại đất trong bản đồ địa chính mới nhất
Căn cứ theo Luật đất đai năm 2013 về phân loại đất. Đất được chia làm 3 nhóm chính; bao gồm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Trên bản đồ, loại đất được thể hiện bằng kí hiệu chữ theo quy phạm.
Trong 3 nhóm đất nêu trên có các loại đất khác nhau như: Đất chuyên trồng lúa nước, đất bằng trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất ở nông thôn, đất ở đô thị, đất thương mại, đất quốc phòng – an ninh…có rất nhiều loại đất khác nhau và thường bản đồ được thu nhỏ nên khi thể hiện trên bản đồ được thể hiện dưới dạng ký hiệu. Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.
Dưới đây là giải mã ký hiệu các loại đất trong bản đồ địa chính mới nhất:
STT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nương | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
13 | Đất quốc phòng | CQP |
14 | Đất an ninh | CAN |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
16 | Đất khu chế xuất | SKT |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
22 | Đất giao thông | DGT |
23. | Đất thủy lợi | DTL |
24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
28 | Đất chợ | DCH |
29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
Như vậy các loại đất được thể hiện dưới dạng ký hiệu khi thể hiện trên bản đồ địa chính. Để biết đó là loại đất gì thì phải căn cứ vào bảng ký hiệu nếu trên. Trên đây là Giải mã ký hiệu các loại đất trong bản đồ địa chính mới nhất.
Một số lưu ý về ký hiệu các loại đất trong bản đồ địa chính
Nếu thửa đất chỉ có một mục đích thì chỉ ghi một mã ký hiệu tương ứng. Bên cạnh đó cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt như sau:
– Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó.
Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi “là chính”.
– Khi thửa đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định thì Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải ghi mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích “thửa đất còn sử dụng vào mục đích… (ghi mục đích sử dụng đất khác còn lại) của người khác” vào điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận.
– Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi “Đất ở” và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là các thông tin của Luật Sư X về Giải mã ký hiệu các loại đất trong bản đồ địa chính mới nhất. Chúng tôi là đơn vị chuyên cung cấp những dịch vụ về luật, hỗ trợ khách hàng về giấy tờ hành chính, giải quyết các khuyến nại hiện nay.
Để giải đáp thắc mắc; nhận thêm thông tin và dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự của chúng tôi hãy liên hệ 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Bản đồ địa chính là gì?– Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lí có liên quan; lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.– Bản đồ địa chính là thành phần của hồ sơ địa chính; thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích các thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; được lập để đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận và các nội dung khác của quản lý nhà nước về đất đai.
Vai trò của bản đồ địa chính là gì?Bản đồ địa chính được dùng là cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai như sau:– Thống kê đất đai.– Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức; tiến hành đăng ký đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.– Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở.– Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử đụng đất.– Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất; thiết kế xây dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông, thủy lợi.– Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết.– Giải quyết tranh chấp đất đai.
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Bảng Ký Hiệu Các Loại đất
-
Bảng Ký Hiệu Mục đích Sử Dụng đất
-
Luật Sư Giải Thích Ký Hiệu Các Loại đất (LUC, ONT, ODT, CLN, TMD ...
-
Ký Hiệu Các Loại đất Trên Bản đồ địa Chính Và GCNQSDĐ
-
Ký Hiệu Loại đất, Mã Loại đất Theo Mục đích Sử Dụng đất Mới Nhất
-
Màu Sắc Và Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ Quy Hoạch
-
Giải Thích Ký Hiệu Các Loại đất Trên Bản đồ địa Chính
-
Ký Hiệu Các Loại đất Trên Bản đồ địa Chính - Bất động Sản Đồng Nai
-
KÝ HIỆU CÁC LOẠI MÃ ĐẤT TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (ODT,CLN ...
-
Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ Địa Chính
-
Ký Hiệu Các Loại đất (LUC, ONT, ODT, CLN, TMD…) Trên Bản đồ địa ...
-
Ký Hiệu Các Loại đất Trên Bản đồ địa Chính - Real Land
-
Cách đọc Ký Hiệu Các Loại đất Trên Bản đồ Quy Hoạch
-
Ký Hiệu Các Loại đất Trên Bản đồ địa Chính