Giải Mã ý Nghĩa Lời Hào Và Lời Quẻ Số 8 Thủy Địa Tỷ Dễ Hiểu, Chính ...

Bài viết “Giải mã ý nghĩa lời hào và lời quẻ số 8 Thủy Địa Tỷ dễ hiểu, chính xác nhất” gồm các phần chính sau đây:

  1. Giải mã ý nghĩa lời quẻ Thủy Địa Tỷ
  2. Phân tích ý nghĩa lời hào sơ lục (hào 1) của quẻ Thủy Địa Tỷ
  3. Luận giải ý nghĩa lời hào lục nhị (hào 2) của quẻ Thủy Địa Tỷ
  4. Luận bàn ý nghĩa lời hào lục tam (hào 3) của quẻ Thủy Địa Tỷ
  5. Bật mí ý nghĩa lời hào lục tứ (hào 4) của quẻ Thủy Địa Tỷ
  6. Tìm hiểu ý nghĩa lời hào cửu ngũ (hào 5) của quẻ Thủy Địa Tỷ
  7. Giải nghĩa lời hào thượng lục (hào 6) của quẻ Thủy Địa Tỷ
1. Giải mã ý nghĩa thoán từ, tượng truyện, lời quẻ Thủy Địa Tỷ
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ kinh dịch số 8 Thủy Địa Tỷ
Ý nghĩa lời hào và lời quẻ kinh dịch số 8 Thủy Địa Tỷ

Tổng quan về quẻ dịch số 8 trong 64 quẻ Kinh dịch – Quẻ Thủy Địa Tỷ là một trong 8 quẻ thuộc nhóm cung Khôn (Thuần Khôn, Địa Lôi Phục, Địa Trạch Lâm, Địa Thiên Thái, Lôi Thiên Đại Tráng, Trạch Thiên Quải, Thủy Thiên Nhu, Thủy Địa Tỷ) nên có các đặc trưng sau: có số cung Lạc Thư là 2, đại biểu phương Tây Nam, ngũ hành Thổ, thời gian ứng với cuối hạ, sang thu. Có số 5 và 10 là 2 số “sinh thành” của Hành Thổ bản mệnh của quẻ Khôn. 2 Can tương ứng là Kỷ – Mậu và 2 Chi tương ứng là Mùi – Thân. Độc giả tìm hiểu sâu hơn ở bài viết “Luận giải về tượng nhóm quẻ Khôn và ý nghĩa trong dự đoán bói dịch”.

Quẻ Thủy Địa Tỷ có Hạ quái (Nội quái) là: ☷ (坤 kún) Khôn hay Đất (地). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☵ (坎 kản) Khảm hay Nước (水) nên là quẻ “tương khắc”. Tượng quẻ: nước ở trên đất gắn liền với nhau. Hai vật liền nhau, gắn với nhau không gì bằng nước với đất, Gắn với nhau nhưng hòa nhau, giúp đỡ nhau, như hào dương ở ngôi cửu ngũ được năm hào âm ngưỡng mộ cùng theo trong tượng quẻ. Do đó Tỷ có nghĩa là hòa, là tốt lành, là giúp đỡ nhau, là gần gũi nhau, gắn liền với nhau.

Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch

Ngày cần xem Ngày cưới, ăn hỏi Ngày khởi công Ngày khai trương Ngày nhập trạch Ngày an táng Ngày nhậm chức Ngày cúng tế Ngày giao dịch Ngày tổ chức sự kiện Ngày xuất hành Ngày khám chữa bệnh Ngày phá dỡ Ngày họp mặt Ngày nhập học Ngày tố tụng Ngày khởi sự
Ngày khởi sự (DL)
Giờ khởi sự 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
Xem ngày Tượng quẻ Thủy Địa Tỷ:

. . . . .

Địa thương hữu thủy. Tỉ. Tiên vương dĩ khuyến vạn quốc, thân chư hầu.

Nước trên mặt đất mênh mang,

Tiên vương lập quốc, an bang theo đời.

Thân tình gieo rắc khắp nơi,

Chư hầu coi thể như người tình thân.

Luận giải ý nghĩa: Trên đất có nước là quẻ Tỷ. Đấng Tiên vương theo đó mà lập vạn quốc, thân chư hầu. Tượng Truyện cho rằng xưa kia vua chúa trông thấy cảnh tượng đất, nước quấn quít lấy nhau, không hề rời nhau, bèn áp dụng ý niệm đó vào công việc tổ chức chính trị, xã hội, chia đất đai thành nhiều nước nhỏ, ủy nhiệm cho chư hầu cai trị, còn nhà vua thì cầm cân, nẩy mực ở trên, coi chư hầu như tay chân, coi dân chúng như mình mẩy, lúc nào cũng lo lắng, thương yêu dân. Thật là chí tình vậy.

Thoán từ quẻ Thủy Địa Tỷ:

. . . . . .

Tỉ. Cát. Nguyên phệ nguyên vĩnh trinh. Vô cữu. Bất ninh phương lai. Hậu phu hung.

Tỷ là quần tụ mới hay,

Suy đi nghĩ lại xem nay thế nào?

Cầm đầu, được đấng anh hào,

Sắt son, chính trực trách sao bây giờ?

Xa, gần nô nức theo hùa,

Kẻ nào lấp lửng, chần chờ, ra chi.

Luận giải ý nghĩa: Quẻ Tỷ lấy đề tài chính là quy dân, tụ chúng để dựng nước, lập nhà muốn vậy cần phải thực thi được 3 chữ: Nguyên, Vĩnh, Trinh mới là hay.

- Nguyên là vị quân vương có đức độ, tài ba.

- Vĩnh là mưu đồ được những công trình trường cửu.

- Trinh là thực thi được chính đạo.

Người dưới thấy người trên thực thi được ba điều ấy, sẽ quy tụ về. Những ai sống lẻ loi, sẽ tự nhiên chiêu mời tai họa cho mình.

Thoán truyện quẻ Thủy Địa Tỷ:

. . . . . . . . . . .

Hiệp nhất mới hay,

Tương liên, tương trợ, xưa nay lẽ thường,

Dưới thì trung thuận, mới đáng,

Người trên thì phải đàng hoàng, thanh cao,

Bền gan, chính trực, mới hào,

Hỏi lòng được thế, ai nào trách chi.

Quang minh, chính trực, uy nghi,

Ở ngôi trung chính, ai bì được đâu.

Gần, xa, quy tụ trước sau,

Dưới trên ứng đối, gót đầu tương thân.

Lần khân, chẳng muốn hợp quần,

Những người như thế dần dần bại vong.

Luận giải ý nghĩa: Người ta không thể tự mưu lấy an ninh, nên muốn hợp quần, chung lưng, đấu sức để bảo vệ lẫn nhau. Cho nên lúc hiểm nghèo, bất an thì vội vàng liên đới, hợp quần. Nếu sống riêng rẽ, lừng chừng, không chịu đoàn kết với nhau, ắt sẽ gặp họa hung.

Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Tỷ chỉ thời vận tốt, mọi người đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, là thời cơ thuận lợi cho mọi công việc. Nên tranh thủ sự đồng tình của mọi người thì sự nghiệp dễ thành công. Mọi hoạt động có tính chất cá nhân cô độc đều dễ thất bại. Trong gia đình nên bàn bạc thống nhất giữa vợ chồng. Tài vận tốt, hanh thông, kinh doanh dễ phát đạt; nếu cộng tác được với nhiều người thì càng thành công. Xuất hành cùng bạn bè rất tốt. Tìm việc dễ dàng, nếu có người trên nâng đỡ thì càng có vị trí khá. Bệnh tật chóng lành. Kiện tụng dễ hòa giải. Thi cử đỗ đạt cao. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, dễ thành lương duyên.

Những tuổi nạp Giáp: Ất hoặc Quý: Mùi, Tị, Mão.

Mậu: Thân, Tuất, Tý.

Người có quẻ này sinh vào tháng bảy là đắc cách tốt: công danh sự nghiệp có nhiều cơ may thành đạt.

Để biết số điện thoại của bạn gieo được quẻ nào, có hợp tuổi, hợp phong thủy với bạn hay không? hãy kiểm tra ngay với công cụ xem bói sim số 1 hiện nay được lập bởi chuyên gia phong thủy của chúng tôi ở bên dưới.

Xem bói sim

Số điện thoại
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
Giới tính Nam Nữ
Xem bói sim 2. Phân tích ý nghĩa lời hào sơ lục (hào 1) của quẻ Thủy Địa Tỷ

. . . . . .

. . .

Sơ Lục: Hữu phu tỉ chi. Vô cữu. Hũu phu doanh phẫu. Chung lai hữu tha cát.

Thành tâm tụ chúng mới hay,

Tâm thành như bát nước đầy tốt sao,

Rồi ra tốt tự ngoài vào

Tượng viết: Tỉ chi sơ lục. Hữu tha cát dã.

Thành tâm, tụ chúng tự ban đầu,

Tốt đẹp rồi ra sẽ đến sau.

Luận giải ý nghĩa: Hào Sơ cho rằng muốn quy dân, tụ chúng, cần phải có lòng thành khẩn, trung thực. Đó là điều kiện tiên quyết. Nếu mà mình xử sự với mọi người như bát nước đầy, thì mọi sự tốt đẹp sẽ do đó sinh ra.

Suy ngẫm: Hào Sơ Lục: khởi đầu cho thời kỳ thống nhất cần đức thu nhuận thành tín với người khác, sẽ được Cát.

Dự báo Hào 1 Quẻ Thủy Địa Tỷ: Hào tốt (như người lấy lòng tin đối đãi với người ngay từ đầu thì sẽ có nhiều điều tốt khác đi theo). Gặp được người lãnh đạo tốt công việc dễ thành. Quan chức thăng tiến. Sĩ tử đỗ đạt được sử dụng tốt. Kinh doanh phát đạt.

Mệnh hợp là người chân thành gặp được người tốt giúp đỡ, công việc thành đạt.

Không hợp mệnh: cũng là người chân thành, làm ăn phát đạt, có cuộc sống an lạc.

3. Luận giải ý nghĩa lời hào lục nhị (hào 2) của quẻ Thủy Địa Tỷ

. . .

. . 失也 .

Lục nhị: Tỉ chi tự nội. Trinh cát.

Đáp lời triệu thỉnh với tâm thành,

Chính đáng rồi ra sẽ tốt lành.

Tượng viết: Tỉ chi tự nội. Bất tự thất dã.

Đáp lời triệu thỉnh với tâm thành,

Sẽ giữ chu toàn được tiết danh.

Luận giải ý nghĩa: Hào Lục nhị. Nếu gặp được vị quốc quân cao minh tài đức, thì dĩ nhiên mình nên hưởng ứng, nên cộng tác. Nhưng hưởng ứng, cộng tác không phải là cầu cạnh, là tự hạ phẩm giá mình; ăn có mời, làm có khiến mới hay. Phải như Y Doãn, Khổng Minh, chờ cho có sự triệu thỉnh chân thành, rồi mới hưởng ứng.

Suy ngẫm: Hào Lục Nhị: đắc trung đắc chính, lại ứng với Cửu Ngũ, nghĩa là theo vị lãnh tụ vì chính nghĩa chứ không phải vì ham vinh hoa phú quý. Ví dụ Khổng Minh, Triệu Vân theo Lưu Bị.

Dự báo Hào 2 Quẻ Thủy Địa Tỷ: Hào tốt (như người tin yêu thật lòng không lừa dối). Có người giúp đỡ, tạo dựng được sự nghiệp, hưởng được phúc lộc. Nữ lấy được chồng tốt, toại nguyện.

Mệnh hợp cách: người trung thực, thật thà không lừa dối ai, có phúc lộc lớn.

Mệnh không hợp cách: cũng là người hiền lành, đức độ, có vợ đảm, con khôn, có quý nhân phù trợ. 4. Luận bàn ý nghĩa lời hào lục tam (hào 3) của quẻ Thủy Địa Tỷ

. .

. . .

Lục Tam: Tỉ chi phi nhân

Kết liên với kẻ chẳng hay.

Tượng viết: Tỉ chi phi nhân. Bất diệc thương hồ.

Kết liên với kẻ chẳng hay,

Kết liên như thế, thương thay cho người.

Luận giải ý nghĩa: Hào Lục tam cho rằng: Khi hợp quần hay kết liên, cần phải liên kết với người hay, người tốt mới có lợi, có ích. Nhược bằng liên kết với phường vô lại, lưu manh, thì chỉ có tổ họa hại mà thôi. Thật vậy, nếu liên kết với những hạng vô lại, nhỏ thì thành du côn lớn thì thành cướp, thành giặc, còn gì đáng sợ hơn.

Suy ngẫm: Hào Lục Tam: bất trung bất chính, là kẻ tiểu nhân xu thời, có lợi thì bám vào đến lúc nguy thì bỏ chạy. Ví dụ Trần Ích Tắc, tôn thất nhà Trần, khi quân Mông Cổ xâm lăng, bèn hàng giặc.

Dự báo Hào 3 Quẻ Thủy Địa Tỷ: Hào xấu (như kẻ không biết chọn bạn, bị tổn hại). Gặp cảnh bất hòa, bị kỷ luật hoặc bị bạn làm hại. Có tang phục.

Mệnh hợp cách: người gặp cảnh khó khăn, bạn bè xa lánh, không người giúp đỡ, hao tổn tài sản. Hoặc là mệnh của người ốm đau kém thọ hoặc gặp đường con cái khó khăn.

Mệnh không hợp cách: người tầm thường, giao du với bọn du đãng, công danh không thành, dễ bị tai vạ.

5. Bật mí ý nghĩa lời hào lục tứ (hào 4) của quẻ Thủy Địa Tỷ

. . .

. . .

Lục tứ: Ngoại tỉ chi. Trinh cát

Kết liên với bậc hiền minh,

Thế thời chính đáng, tốt lành biết bao.

Tượng viết: Ngoại tỉ ư hiền. Dĩ tòng thượng dã.

Bên ngoài, liên kết hiền minh,

Tức là theo bậc trên mình đó thôi.

Luận giải ý nghĩa: Hào Lục tứ cho rằng: Đã ở ngôi vị cận thần, mà biết quên những lợi lộc, những tư tình nhỏ nhen, để hoàn toàn phục vụ minh chúa, thì còn gì hay hơn nữa. Đó là hiền thần mà gặp minh quân, chung lưng, góp sức mà xây dựng quốc gia.

Suy ngẫm: Hào Lục Tứ: đắc chính biết trung thành với Cửu Ngũ thì sẽ được Cát.

Dự báo Hào 4 Quẻ Thủy Địa Tỷ: Hào tốt, biết mở rộng giao du với người ngoài có đức hạnh để học tập. Được người tốt giúp đỡ, làm nên sự nghiệp, tạo dựng được phúc lộc cao.

Mệnh hợp cách: là người có đức hạnh tận tụy, biết giao tiếp học hỏi, làm nên sự nghiệp, có phúc lộc lâu bền.

Mệnh không hợp cách: cũng là người có danh tiếng ở địa phương, không a dua, xu nịnh.

Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2022 phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theo lá số tử vi, lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phép cân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theo sách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm xem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác.

Xem bói vận mệnh trọn đời

Ngày sinh(DL)
Giờ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
Giới tính Nam Nữ
Luận giải 6. Tìm hiểu ý nghĩa lời hào cửu ngũ (hào 5) của quẻ Thủy Địa Tỷ

. . . . . .

. . . . .

. 使 .

Cửu ngũ: Hiền tỉ. Vương dụng tam khu. Thất tiền cầm. Ấp nhân bất giới. Cát.

Tụ chúng, quy dân, phép rõ ràng.

Vua vây ba mặt, bắt chim muông,

Phía trước chim bay, đành bỏ mất.

Dân không thắc mắc, mới là ngoan.

Tượng viết: Hiền tỉ chi cát. Vị chính trung dã.Xả ngịch thủ thuận.

Thất tiền cầm dã. Ấp nhân bất giới. Thượng sử trung dã.

Chiêu dân, phép đã rõ ràng,

Là nhờ trung chính, đành hoàng, mới hay.

Chẳng ưng, ta chẳng ép người,

Người nào ưng chịu, ta vời về ta,

Chim bay trước mặt bỏ qua,

Người không thuần phục, vét vơ làm gì.

Dân không thắc mắc điều chi,

Vì ta trung chính, không vì, không thiên.

Luận giải ý nghĩa: Hào Cửu Ngũ là một vị minh quân, minh chính, lỗi lạc như Bắc Thần, để muôn sao hướng về. Vị minh quân đó lấy tài sức, chính nghĩa của mình làm chiêu bài để quy tụ dân, chứ không dùng sự khủng bố áp bức, ai muốn theo thì theo, không cưỡng ép.

Suy ngẫm: Hào Cửu Ngũ: là bậc lãnh tụ thiên hạ trông vào. Nếu anh minh và có đức độ khoan dung, thì thiên hạ sẽ theo về đông, ai không muốn theo thì để tự do, không bắt buộc. Ví dụ vua Văn Vương không cần đánh dẹp mà chư hầu đều theo. Trái lại, nếu quá cương khắc nghiệt, thì sự việc thống nhất sẽ không lâu bền.

Dự báo Hào 5 Quẻ Thủy Địa Tỷ: Hào tốt (như người trên biết bỏ cái nhỏ để mưu cái lớn cho dân). Giới chức, sĩ tử dễ thăng tiến, thành đạt. Người thường làm ăn phát đạt.

Mệnh hợp cách: người có quyền cao chức trọng, nhưng công minh chính trực, làm mọi việc hợp đạo lý, hợp lòng dân, được kính trọng, có phúc lộc bền vững.

Mệnh không hợp cách: cũng là người có địa vị, có tài trí, trước khó khăn vất vả, sau thành đạt, giữ được phúc lộc.

Nếu bạn quan tâm đến phong thủy thì đừng bỏ qua 1 lần trải nghiệm phần mềm tìm dụng thần theo bát tự của chúng tôi sẽ giúp bạn tìm dụng thần chính xác từ đó chọn ngũ hành phù hợp để bổ cứu, cải vận

Phần mềm tìm dụng thần theo bát tự

Họ tên
Ngày sinh(DL)
Giờ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
Giới tính Nam Nữ
Luận giải 7. Giải nghĩa lời hào thượng lục (hào 6) của quẻ Thủy Địa Tỷ

. . .

. . .

Thượng lục: Tỉ chi vô thủ. Hung.

Tụ dân chẳng có mối manh,

Không manh, không mối, tốt lành làm sao.

Tượng viết: Tỉ chi vô thủ. Vô sở chung dã.

Tụ dân, mà hỏng từ đầu

Lúc đầu đà hỏng, thì sau còn gì?

Luận giải ý nghĩa: Hào Thượng Lục kết thúc vấn đề quy dân, tụ chúng bằng một nhận xét tinh tế: nếu quy dân, tụ chúng lúc ban đầu thiếu chính nghĩa, không ra gì, thì chung cuộc cũng chẳng ra chi.

Suy ngẫm: Hào Thượng Lục: âm hào cư âm vị, là hôn ám chi cực, ngay từ lúc khởi xướng thống nhất đã không thành tín rồi, nên sự nghiệp khó thành. Ví dụ Viên Thiệu được chư hầu tôn lên làm minh chủ để đánh Đổng Trác, mà ngu tối, nghe lời gièm pha, nên chẳng bao lâu chư hầu ly tán.

Dự báo Hào 6 Quẻ Thủy Địa Tỷ: Hào xấu (như nhiều người sánh vai làm việc mà không ai cầm đầu là hung). Không được giúp đỡ, trống đánh xuôi kèn thổi ngược, khó thành sự nghiệp. Số xấu dễ bị tai nạn, ốm đau.

Mệnh hợp cách: người có tài, có vị trí nhưng không đoàn kết được mọi người, trở thành vô dụng, chí nguyện không thành, khó giữ được phúc lộc.

Mệnh không hợp cách: người cô đơn, không thân với ai, không ai giúp đỡ, sự nghiệp khó thành, phúc lộc khó giữ.

Để xem luận giải ý nghĩa các quẻ dịch khác vui lòng chọn tên quẻ ở bên dưới rồi kích vào Luận giải.

Luận giải 64 quẻ kinh dịch

Quẻ chủ Quẻ số 1 - Thuần Càn Quẻ số 2 - Thuần Khôn Quẻ số 3 - Thủy Lôi Truân Quẻ số 4 - Sơn Thủy Mông Quẻ số 5 - Thủy Thiên Nhu Quẻ số 6 - Thiên Thủy Tụng Quẻ số 7 - Địa Thủy Sư Quẻ số 8 - Thủy Địa Tỷ Quẻ số 9 - Phong Thiên Tiểu Súc Quẻ số 10 - Thiên Trạch Lý Quẻ số 11 - Địa Thiên Thái Quẻ số 12 - Thiên Địa Bĩ Quẻ số 13 - Thiên Hỏa Đồng Nhân Quẻ số 14 - Hỏa Thiên Đại Hữu Quẻ số 15 - Địa Sơn Khiêm Quẻ số 16 - Lôi Địa Dự Quẻ số 17 - Trạch Lôi Tùy Quẻ số 18 - Sơn Phong Cổ Quẻ số 19 - Địa Trạch Lâm Quẻ số 20 - Phong Địa Quán Quẻ số 21 - Hỏa Lôi Phệ Hạp Quẻ số 22 - Sơn Hỏa Bí Quẻ số 23 - Sơn Địa Bác Quẻ số 24 - Địa Lôi Phục Quẻ số 25 - Thiên Lôi Vô Vọng Quẻ số 26 - Sơn Thiên Đại Súc Quẻ số 27 - Sơn Lôi Di Quẻ số 28 - Trạch Phong Đại Quá Quẻ số 29 - Thuần Khảm Quẻ số 30 - Thuần Ly Quẻ số 31 - Trạch Sơn Hàm Quẻ số 32 - Lôi Phong Hằng Quẻ số 33 - Thiên Sơn Độn Quẻ số 34 - Lôi Thiên Đại Tráng Quẻ số 35 - Hỏa Địa Tấn Quẻ số 36 - Địa Hỏa Minh Di Quẻ số 37 - Phong Hỏa Gia Nhân Quẻ số 38 - Hỏa Trạch Khuê Quẻ số 39 - Thủy Sơn Kiển Quẻ số 40 - Lôi Thủy Giải Quẻ số 41 - Sơn Trạch Tổn Quẻ số 42 - Phong Lôi Ích Quẻ số 43 - Trạch Thiên Quải Quẻ số 44 - Thiên Phong Cấu Quẻ số 45 - Trạch Địa Tụy Quẻ số 46 - Địa Phong Thăng Quẻ số 47 - Trạch Thủy Khốn Quẻ số 48 - Thủy Phong Tỉnh Quẻ số 49 - Trạch Hỏa Cách Quẻ số 50 - Hỏa Phong Đỉnh Quẻ số 51 - Thuần Chấn Quẻ số 52 - Thuần Cấn Quẻ số 53 - Phong Sơn Tiệm Quẻ số 54 - Lôi Trạch Quy Muội Quẻ số 55 - Lôi Hỏa Phong Quẻ số 56 - Hỏa Sơn Lữ Quẻ số 57 - Thuần Tốn Quẻ số 58 - Thuần Đoài Quẻ số 59 - Phong Thủy Hoán Quẻ số 60 - Thủy Trạch Tiết Quẻ số 61 - Phong Trạch Trung Phù Quẻ số 62 - Lôi Sơn Tiểu Quá Quẻ số 63 - Thủy Hỏa Ký Tế Quẻ số 64 - Hỏa Thủy Vị Tế
Hào động Hào 1 Hào 2 Hào 3 Hào 4 Hào 5 Hào 6
Luận giải

Từ khóa » Giải Quẻ đầu Năm Số 8