[Giải Nghĩa] 30+ Thuật Ngữ Thang Máy Tiếng Anh Cơ Bản Nhất
Có thể bạn quan tâm
Nhiều người đã không còn phải hỏi thang máy Tiếng Anh là gì nữa vì từ elevator hay lift đã trở lên khá quen thuộc. Tuy nhiên, nhiều newbie trong ngành thang máy vẫn còn bỡ ngỡ khi gặp phải nhiều thuật ngữ trong bản vẽ kỹ thuật và catalog của nhà sản xuất. Danh sách hơn 30 thuật ngữ dưới đây chắc chắn ai trong làm việc liên quan đến thang máy cũng nên biết.
Các bộ phận thang máy trong Tiếng Anh
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Diễn giải | Hình ảnh minh họa |
Shaft shaftway hoistway well | Hố thang/ Giếng thang | Là khoảng không theo trục thẳng đứng, gồm Pit + Travel + OH, có chiều cao sẽ tính từ đáy hố Pit đến đỉnh hố thang. Kích thước thông thủy mặt cắt ngang hố thang sẽ quyết định loại thang và model thang. | |
Pit | Hố pit/ đáy hố thang | Khoảng cách từ sàn dưới cùng thang máy dừng đến đáy hố thang. Đối với thang máy kéo thì hố pit thường có độ sâu (PD = Pit depth) từ 1300mm – 2750mm, tùy theo tải trọng và tốc độ của thang. Với thang máy gia đình thì pit có thể chỉ cần sâu 50mm – 500mm, tùy theo thang truyền động bằng trục vít hay thủy lực. Phía dưới hố pit thường chứa bộ giảm chấn (đối với thang cáp kéo), hoặc đơn giản là tạo khoảng không cho phần đáy sàn cabin khi thang đi xuống tầng thấp nhất. | |
Machine room | Phòng máy | Đây là nơi đặt máy kéo, tủ điều khiển thang máy… Phòng máy thường có chiều cao ≥ 2000mm, cần phải thoáng mát (thường có cửa sổ và quạt thông gió). | |
Machine roomless (MRL) | Không phòng máy | Nhờ việc thiết kế nhỏ gọn, các thiết bị như máy kéo và tủ điện có thể được lắp gọn gàng trong khoảng OH mà không cần đến phòng máy. Đây là một tiến bộ khoa học vượt bậc trong ngành thang máy, giúp tăng tính linh hoạt trong thiết kế, tiết kiệm diện tích xây dựng, đặc biệt phù hợp với nhà dân bị hạn chế chiều cao. | |
Car Cabin | Cabin/ Phòng thang/Buồng thang | Là nơi chứa hành khách/hàng hóa được vận chuyển bởi thang máy | |
Car ceiling | Trần cabin | Là trần trang trí nằm dưới nóc cabin (có thể trần trang trí với nóc cabin là một tùy vào từng loại thang hoặc model thang khác nhau) | |
Car wall | Vách cabin | Cabin thang máy thường có 2 vách bên, 1 vách sau và mặt trước gồm 2 đố cửa và cửa cabin. Tuy nhiên, đối với thang tròn và thang bán nguyệt thì mặt trước là cửa cabin còn các mặt khác là vách kính tròn hoặc bán nguyệt tùy theo từng model thang khác nhau. | |
Car door | Cửa cabin | Thang máy thường có 1 cabin và mỗi cabin có 1 cửa (cũng có trường hợp cabin có 2 cửa, có thể hướng 2 cửa đối diện nhau hoặc vuông góc). | |
Car floor | Sàn cabin | Sàn cabin có thể làm bằng gỗ, đá hoặc nhựa tổng hợp PVC giả gỗ, giả đá. Màu sắc của sàn thang máy cũng rất đa dạng, phù hợp với thiết kế nội thất của căn nhà và nhu cầu sử dụng khác nhau. | |
Car top Car roof | Nóc cabin | Là phía ngoài trên cùng của cabin. Trên nóc cabin thường được lắp thêm thanh bảo vệ xung quanh để đảm bảo an toàn cho kỹ thuật viên khi sửa chữa, bảo trì thang. | |
Landing door | Cửa tầng | Mỗi tầng thang máy dừng thường có một bộ cửa tầng (cũng có trường hợp thang máy có hai cửa tầng, có thể đối diện nhau hoặc vuông góc). | |
Car operation panel (COP) | Bảng điều khiển trong cabin | Thường được gọi tắt là COP. COP gồm 2 phần chính: màn hình hiển thị chiều và số tầng thang di chuyển tới và phần nút bấm số tầng. | |
Landing display and landing call | Bảng hiển thị tầng/ bảng gọi tầng | Đặt ở vị trí ngoài cửa thang máy, ở mỗi sảnh (cũng có trường hợp bảng gọi tầng được đặt ở xa thang, ngay lối vào đối với thang điều khiển nhóm, giúp tiết kiệm thời gian điều phối thang). Tương tự COP, bảng hiển thị tầng nằm ở phía trên và bảng gọi tầng ở phía dưới. Bảng gọi tầng gồm hai nút bấm hình mũi tên: đi lên và đi xuống. | |
Hall door jamb | Khung bao cửa | Có khung bao bản rộng và khung bao bản hẹp. Thông thường khung bao bản rộng đắt hơn. | |
Door sill | Sill cửa | Là phần hợp kim nhôm nhằm dẫn hướng cho cửa tầng và cửa cabin | |
Counterweight | Đối trọng | Dùng để cân bằng tải trọng của thang máy khi thang di chuyển | |
Photocell | Mành cửa/Bộ photocell | Mành cảm biến, gắn vào mép cửa để cảm biến vật cản, tăng tính an toàn cho hành khách sử dụng thang. |
Các thông số kỹ thuật thang máy
Speed | Tốc độ | Tốc độ thang máy tải khách thường từ 1m/s (60m/p) trở lên; thang gia đình nhỏ hơn, tốc độ thường nhỏ hơn 1m/s (60m/p) . Thang máy có tốc độ cao nhất thế giới hiện nay là 21m/s, 75.6km/h, 75600m/h, 1260m/p. | |
Capacity | Tải trọng | Là sức tải của thang máy. Tiêu chuẩn phổ biến hiện nay là 75kg = 1 hành khách. Thang máy có tải trọng 320kg thì có thể chứa được từ 4-5 người, tùy theo cân nặng của hành khách. | |
Stop | Điểm dừng | Thông thường thang máy sẽ dừng ở mỗi tầng. Tuy nhiên, có trường hợp thang máy bỏ qua tầng nào đó, nên số tầng và số điểm dừng không phải luôn luôn bằng nhau. | |
Travel (TR) | Hành trình | Chiều cao hành trình di chuyển của thang máy tính từ sàn tầng dưới cùng đến sàn tầng trên cùng (không tính chiều cao OH và chiều sâu Pit). Ví dụ: tòa nhà cao 10 tầng, mỗi tầng 3.3m, tức tòa nhà cao 33m, nhưng hành trình thang máy với 10 điểm dừng/10 tầng sẽ là 29.7m. | |
OH (overhead) | Chiều cao OH | Là khoảng cách từ sàn tầng trên cùng đến đỉnh hố thang. Thông thường khoảng cách OH từ 3700mm – 4500mm, tùy vào tốc độ và chiều cao cabin. | |
AH | Chiều rộng thông thủy hố thang | Chiều rộng thông thủy, tức không tính phần tường xây hoặc khung thép. Với thang máy 320kg thì AH phải ≥1500mm. Các trường hợp phi tiêu chuẩn phải có sự xác nhận trước của nhà sản xuất. | |
BH | Chiều sâu thông thủy hố thang | Với thang máy 320kg thì BH phải ≥1480mm. Các trường hợp phi tiêu chuẩn phải có sự xác nhận trước của nhà sản xuất. | |
AA | Chiều rộng thông thủy cabin | Là khoảng cách giữa hai vách bên của cabin | |
BB | Chiều sâu thông thủy cabin | Là kích thước tính từ đố cửa đến vách sau cabin | |
JJ | Chiều rộng cửa | Là khoảng cách thông thủy giữa 2 khung bao của cửa tầng Đối với thang Shanghai Mitsubishi thì kích thước cửa CO nhỏ nhất là JJ=CO700 và JJ-SO800 | |
HH | Chiều cao cửa cabin | Chiều cao cabin tiêu chuẩn là 2100mm. | |
SO (side opening) | Cửa mở lệch | Còn gọi là cửa lùa. Cửa cabin sẽ mở về một phía. Yêu cầu AH ≥ 1475 mm (tương đương JJ ≥ 700mm). | |
CO (Central opening) | Cửa mở tim (tâm) | Cửa mở từ giữa về hai bên. Đây là loại cửa được ưa chuộng hơn vì đạt thẩm mỹ và tiện lợi khi dùng. Yêu cầu AH ≥ 1590 mm (tương đương JJ ≥ 700 mm). |
Bạn đã biết bao nhiêu thuật ngữ trong số 31 thuật ngữ thang máy Tiếng Anh ở trên? Bạn biết thêm thuật ngữ nào sau khi đọc bài này? Bạn có muốn thêm thuật ngữ nào vào danh sách trên không? Hãy để lại comment phía dưới để Việt Chào có thể phục vụ các bạn tốt nhất nhé.
Bài viết thuộc bản quyền của Công ty Cổ phần Việt Chào – Đại lý ủy quyền duy nhất và lớn nhất của Shanghai Mitsubishi tại Việt Nam.
Bài viết cũng có tại: https://www.facebook.com/SMECVN/posts/3671436862975529
Từ khóa » Cái Thang Máy Tiếng Anh Là Gì
-
Thang Máy Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
"Thang Máy" Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
-
THANG MÁY - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Cái Thang Tiếng Anh Là Gì? - Moon ESL
-
Thang Máy Tiếng Anh Là Gì? Thuật Ngữ Tiếng Anh Liên Quan đến ...
-
Thang Máy Tiếng Anh Là Gì - Thả Rông
-
Thang Máy Tiếng Anh Là Gì Thắc Mắc Thang Máy Cuốn Tiếng Anh ...
-
Anh Ngữ Hợp Điểm - Bạn Có Biết Cách Nói Thang Dây, Cầu Thang, Bậc ...
-
Thang Máy Tiếng Anh Là Gì - TTMN
-
Nghĩa Của Từ Thang Máy Bằng Tiếng Anh
-
Thuật Ngữ Ngành Thang Máy - HAGISON ELEVATOR
-
Thang Máy Tiếng Anh Là Gì? Thuật Ngữ Tiếng Anh Liên Quan đến ...
-
'Thang' Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
THANG MÁY - Translation In English