Giải Nghĩa Lời Hào Và Lời Quẻ Thủy Phong Tỉnh (quẻ Số 48) Trong ...
Có thể bạn quan tâm
Bài viết “Giải nghĩa lời hào và lời quẻ Thủy Phong Tỉnh (quẻ số 48) trong xem bói dịch” gồm các phần chính sau đây:
- Giải mã ý nghĩa lời quẻ Thủy Phong Tỉnh
- Phân tích ý nghĩa lời hào sơ lục (hào 1) của quẻ Thủy Phong Tỉnh
- Luận giải ý nghĩa lời hào cửu nhị (hào 2) của quẻ Thủy Phong Tỉnh
- Luận bàn ý nghĩa lời hào cửu tam (hào 3) của quẻ Thủy Phong Tỉnh
- Bật mí ý nghĩa lời hào lục tứ (hào 4) của quẻ Thủy Phong Tỉnh
- Tìm hiểu ý nghĩa lời hào cửu ngũ (hào 5) của quẻ Thủy Phong Tỉnh
- Giải nghĩa lời hào thượng lục (hào 6) của quẻ Thủy Phong Tỉnh
Quẻ Thủy Phong Tỉnh có Hạ quái (Nội quái) là: ☴ (巽 xun4) Tốn hay Gió (風). Thượng quái (Ngoại quái) là: ☵ (坎 kan3) Khảm hay Nước (水) nên là quẻ “tương sinh”. Trên cây có nước là quẻ Tỉnh. Người quân tử theo đó mà dạy bảo dân, khuyến khích sự giúp đỡ lẫn nhau.
Xem ngày tốt xấu theo kinh dịch
Xem ngày Tượng quẻ Thủy Phong Tỉnh: Ngày cần xem Ngày cưới, ăn hỏi Ngày khởi công Ngày khai trương Ngày nhập trạch Ngày an táng Ngày nhậm chức Ngày cúng tế Ngày giao dịch Ngày tổ chức sự kiện Ngày xuất hành Ngày khám chữa bệnh Ngày phá dỡ Ngày họp mặt Ngày nhập học Ngày tố tụng Ngày khởi sự Ngày khởi sự (DL) Giờ khởi sự 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59
象 曰 . 木 上 有 水 . 井 . 君 子 以 勞 民 勸 相 .
Tượng viết: Mộc thượng hữu thủy. Tỉnh. Quân tử dĩ lao dân khuyến tướng.
Tỉnh là nước có trên cây,
Khuyên dân lao tác, dở hay đỡ đần.
Mới hay quân tử thương dân,
Nuôi dân, lại dạy tương thân, tương phù.
Luận giải ý nghĩa: Trên cây có nước là giếng. Người quân tử nhân đó khuyến khích dân lao động và giúp đỡ lẫn nhau. Nói là nước trên gỗ, trên cây, vì xưa dùng cần cây, dùng gầu mà múc nước lên.
Thoán từ quẻ Thủy Phong Tỉnh:
井 . 改 邑 不 改 井 . 無 喪 無 得 . 往 來 井 井 . 汔 至 . 亦 未 繘 井 . 羸 其 瓶 . 凶 .
Tỉnh. Cải ấp bất cải tỉnh. Vô táng vô đắc. Vãng lai tỉnh tỉnh.
Ngật chí. Diệc vị duật tỉnh. Luy kỳ bình. Hung.
Tỉnh là nước giếng nuôi người,
Dời làng, dời ấp, chẳng dời giếng đi.
Dùng nhiều, nước chẳng suy vi,
Không dùng, nước vẫn cứ y chẳng tràn.
Người qua, kẻ lại rộn ràng,
Tha hồ đến giếng, kín mang nước về.
Thòng dây chưa tới, ích chi?
Giây chưa tới nước, cách gì múc lên.
Dùng gầu nứt rạn, chẳng bền,
Dùng gầu nứt rạn, thảo hèn nào hung.
Luận giải ý nghĩa: Giếng là 1 cơ cấu cần thiết nhất trong làng mạc. Đã có giếng tốt, thì dầu nhiều người ăn nước, giếng cũng không hao kiệt hoặc giếng không có ai dùng, thì giếng cũng không tràn đầy. Giếng chỉ làm việc của giếng là cung cấp nước ăn, còn ai đến cũng không mời, ai đi cũng không giữ. Nhưng muốn lấy nước giếng, phải có dây đủ dài, có gầu lành lặn mới được. Nếu chưa tới mực nước, mà dây đã hết, hoặc gầu múc nuớc mà vỡ thì cũng chẳng được ích lợi gì.
Thoán truyện quẻ Thủy Phong Tỉnh:
彖 曰: 巽 乎 水 而 上 水,井﹔井 養 而 不 窮 也。改 邑 不 改 井,乃 以 剛 中 也。汔 至 亦 未 繘 井,未 有 功 也。羸 其 瓶,是 以 凶 也。
Ném gầu vào múc nước lên,
Tỉnh là Tồn dưới, thủy trên rõ rành.
Giếng là nguồn mạch dưỡng sinh,
Dưỡng nuôi mãi mãi, công trình dài lâu.
Dời làng, giếng chẳng dời đâu,
Cương cường, trung chính, trước sau vững bền.
Hụt dây, nên nước không lên,
Nghĩa là dang dở, không nên công trình,
Dùng gầu rạn nứt, chẳng lành.
Không lành, không lặn, đã đành là hung.
Luận giải ý nghĩa: Giếng tượng trưng cho vĩnh cửu, còn các tổ chức xã hội khác như làng mạc, thôn xóm, tượng trưng cho cái biến thiên. Nơi xã hội, giếng cũng tượng trưng cho nhân dân. Dẫu hình thức chính trị đổi thay, dẫu triều đại luân chuyển, nhưng nhân dân sau trước vẫn y nguyên.
Dự báo Hà Lạc, Mai hoa dịch số: Quẻ Tỉnh chỉ thời vận khó khăn, như có giếng mà vỡ gàu, không có gì để múc nước. Mọi việc đình đốn, không có cơ hội tốt để tiến hành công việc, sự nghiệp khó thành. Cần phải giữ gìn tu sửa cái cũ thì tốt hơn. Tài vận bình thường, có nhờ vốn cũ hoặc của kế thừa. Xuất hành không tốt. Thi cử đạt mức bình thường. Tình yêu và hôn nhân có thể thành nhưng không được như ý.
Những tuổi nạp Giáp: Tân: Sửu, Hợi, Dậu
Mậu: Thân, Tuất, Tị.
Người gặp quẻ này nếu sinh tháng ba là đắc cách, có nhiều cơ may để công thành danh toại.
Để biết số điện thoại của bạn gieo được quẻ nào, có hợp tuổi, hợp phong thủy với bạn hay không? hãy kiểm tra ngay với công cụ xem bói sim số 1 hiện nay được lập bởi chuyên gia phong thủy của chúng tôi ở bên dưới.
Xem bói sim
Xem bói sim Số điện thoại Ngày sinh(DL) Giờ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 Giới tính Nam Nữ
2. Phân tích ý nghĩa lời hào sơ lục (hào 1) của quẻ Thủy Phong Tỉnh
初 六 . 井 泥 不 食 . 舊 井 無 禽 .象 曰 . 井 泥 不 食 . 下 也 . 舊 井 無 禽 . 時 舍 也 .
Sơ Lục: Tỉnh nê bất thực. Cựu tỉnh vô cầm.
Giếng bùn, chẳng thể uống ăn,
Giếng xưa quạnh quẽ, biệt tăm chim trời.
Tượng Truyện: Tỉnh nê bất thực. Hạ dã. Cựu tỉnh vô cầm. Thời xả dã.
Giếng bùn, chẳng thể uống ăn.
Nghĩa là đáy đục, chỉ thuần bùn dơ.
Giếng xưa chim chóc hững hờ,
Người đời ruồng rẫy, nên ra hoang tàn.
Luận giải ý nghĩa: Giếng cần phải tinh khiết. Nước giếng mà bùn, đục, thì sẽ chẳng ai ăn. Chẳng những thế chim muông cũng bỏ rơi, không thèm lai vãng nữa.
Tượng truyện bình thêm rằng: Giếng bùn đục không ai ăn, là vì giếng cạn quá. Giếng xưa hoang phế, chim muông không còn lai vãng tới nữa, là vì giếng đã bị người đời bỏ không dùng. Tương tự những người hạ tiện, dơ bẩn, hèn hạ trong xã hội, cũng sẽ bị đời ruồng bỏ không dùng.
Suy ngẫm: Hào Sơ Lục bất chính, ở đáy giếng, là giếng cạn nước chỉ còn bùn, không dùng được.
Dự báo Hào 1 Quẻ Thủy Phong Tỉnh: Hào xấu, chỉ những kẻ lạc hậu, cổ lỗ, không theo kịp thời thế, không làm nên việc. Kẻ mệnh yếu.
Mệnh hợp: người không gặp thời, có tài không được dùng, không thành sự nghiệp.
Mệnh không hợp: kẻ bảo thủ, ngu tối, kém trí, bị đời bỏ đi, người yểu mệnh, bị bệnh đường ruột.
3. Luận giải ý nghĩa lời hào cửu nhị (hào 2) của quẻ Thủy Phong Tỉnh
九 二 . 井 谷 射 鮒 . 瓮 敝 漏 .象 曰 . 井 谷 射 鮒 . 無 與 也 .
Cửu nhị: Tỉnh cốc xạ phụ. Ửng tệ lậu.
Giếng mà có ngách rỉ xuôi,
Nước rò rỉ xuống, nuôi loài ốc sên.
Giếng mà gáo lại chẳng bền,
Giếng mà gáo thủng, nước lên cách nào?
Tượng viết: Tỉnh cốc xạ phụ. Vô dữ dã.
Nước mà có ngách rỉ xuôi,
Nước rò rỉ xuống, nuôi loài ốc sên.
Giếng mà chẳng có nước lên,
Tại vì chẳng được bên trên khuông phò.
Luận giải ý nghĩa: Hào Cửu nhị: Một cái giếng, mà có hang, có hốc chung quanh thì nước giếng sẽ rò rỉ ra bên ngoài, bất quá là nuôi được các loài sên, loài ốc, chứ còn nước đâu nữa mà cung cấp cho người. Hoặc tuy kín nước, lại dùng gầu rách, gầu thủng thì làm sao mà có nước? Đó là trường hợp những người có tài, mà vì không có lý tưởng cao quí, chí hướng vững chắc, nên đã để cho tài năng mình hao phí, mai một. Chẳng những thế, lại hạ mình theo bầu bạn với tiểu nhân, hạ cấp, thì làm sao có thể làm ích cho đời?
Tượng truyện bình thêm rằng: Giếng có hang hốc, nước rò rĩ ra ngoài để nuôi sên ốc, là có ý nói rằng một người thiếu tư cách, không còn được cấp trên ngó ngàng tới, thì cũng vô dụng như cái giếng, mà nước rò rỉ hết ra ngoài, hay cái gầu múc nước bể, thủng không còn kín nước được nữa.
Suy ngẫm: Hào Cửu Nhị dương cư âm vị, là thành giếng bị nứt, để cho nước giếng tràn ra ngoài, nước giếng cũng không dùng được. Ẩn dụ: người cầm quyền có tài nhưng luật lệ đặt ra không được thi hành chỉnh tề, bị xuyên tạc, nên vô dụng. Ví dụ Vương An Thạch biến pháp nhà Tống để quốc phú binh cường, nhưng quan lại và dân chúng không hiểu, nên thất bại.
Dự báo Hào 2 Quẻ Thủy Phong Tỉnh: Hào xấu, không có thời cơ tốt, phải lui về an dưỡng, đợi thời. (Hào 2 đắc trung nhưng không đắc vị, như người có đức nhưng không có lực để làm việc lớn, như cái giếng ít nước chỉ đủ dùng cho lũ ếch nhái, như cái vò nứt không đựng nước được).
Mệnh hợp: người có đức nhưng không gặp được minh chủ, an phận thủ thường.
Mệnh không hợp: kẻ vô danh tầm thường, người có tật.
4. Luận bàn ý nghĩa lời hào cửu tam (hào 3) của quẻ Thủy Phong Tỉnh
九 三 . 井 渫 不 食 . 為 我 民 惻 . 可 用 汲 . 王 明 . 并 受 其 福 .象 曰 . 井 渫 不 食 . 行 惻 也 . 求 王 明 . 受 福 也 .
Cửu tam: Tỉnh tiết bất thực. Vi ngã tâm trắc. Khả dụng cấp. Vương minh. Tỉnh thụ kỳ phúc.
Giếng trong, mà chẳng ai ăn,
Làm ta uống nhưng băn khoăn tấc lòng.
Băn khoăn vì nước giếng trong,
Thời nên kín nước mà dùng, mà ăn.
Nếu như có được minh quân,
Toàn dân phúc trạch, hồng ân tràn đầy.
Tượng viết: Tỉnh tiết bất thực. Hành trắc dã. Cầu vương minh. Thụ phúc dã.
Giếng trong mà chẳng ai ăn,
Bộ hành uống nhưng băn khoăn tấc lòng.
Cầu cho có đấng minh quân,
Toàn dân phúc trạch, hồng ân tràn đầy.
Luận giải ý nghĩa: Hào Cửu tam: Khi đã có nước giếng tốt, nước đã lắng trong mà vẫn bị người đời quên không dùng, thấy tình cảnh ấy ai cũng phải bùi ngùi tấc dạ. Đây là một thứ nước giếng có thể cung cấp nước ngon. Nếu gặp được minh quân dùng, thì cả đôi bên đều được phúc khánh. Tượng Truyện bàn thêm rằng: Nước giếng trong mát mà không được ăn, nên người bộ hành thấy bùi ngùi tấc dạ, ước mong gặp được đấng minh quân, có gặp thì cả hai bên đều được phúc khánh. Không được ăn, giếng không than thở, nhưng người đi đường phải than thở. Đây không phải than thở cho giếng, mà than thở cho người quân tử có tài, có đức mà không được trọng dụng.
Suy ngẫm: Hào Cửu Tam dương cương đắc chính, nhưng còn ở hạ quái, là nước giếng trong sạch nhưng chưa được dùng đến. Như bậc hiền tài mà chưa được trọng dụng. Ví dụ Bàng Thống khi mới sang Kinh Châu, Lưu Bị chỉ cho làm một chức huyện lệnh nên buồn vì chưa thi thố được tài năng.
Dự báo Hào 3 Quẻ Thủy Phong Tỉnh: Hào vừa tốt vừa xấu, như hào 3 dương cương đắc chính, nhưng hào đối ứng là hào 6 âm sắp biến, như người quân tử không gặp được minh chủ, như nước giếng sạch mà không được múc lên dùng. Tuế vận xấu: quan chức khó thăng tiến, khó thi thố được tài năng. Kẻ sĩ chưa gặp thời, khó thành sự nghiệp. Nhà buôn kinh doanh khó khăn, phúc lợi ít. Có thể có điều buồn phiền.
Mệnh hợp: người có tài đức được trọng dụng, lập được công, phúc lộc nhiều.
Mệnh không hợp: người có tài chưa được dùng, công danh chưa thành, bổng lộc chưa có.
5. Bật mí ý nghĩa lời hào lục tứ (hào 4) của quẻ Thủy Phong Tỉnh
六 四 . 井無 咎 .象 曰 . 井無 咎 . 修 井 也 .
Lục tứ: Tỉnh trứu vô cữu.
Giếng xây, sửa lại lỗi chi
Tượng viết: Tỉnh trứu vô cữu. Tu tỉnh dã.
Giếng xây, sửa lại lỗi chi.
Sửa sang cho giếng có bề khang trang.
Luận giải ý nghĩa: Giếng đôi khi cần ngưng cung cấp nước, để sửa chữa lại phía bên trong cho hẳn hoi. Như vậy có gì là đáng trách đâu.
Suy ngẫm: Hào Lục Tứ âm nhu đắc chính, lại thượng tiếp với Cửu Ngũ, ví như mạch nước yếu, nhưng giếng được tu bổ nên vẫn có nước, dùng được. Ví dụ Lỗ Túc tuy không đại tài, nhưng quân tử nhân hậu, thân với Tôn Quyền, nên cũng giữ yên được Đông Ngô sau khi Chu Du tạ thế.
Dự báo Hào 4 Quẻ Thủy Phong Tỉnh: Hào tốt, thời của sự tu dưỡng, trau dồi, như cái giếng được sửa sang lại. Quan chức nên điều trần. Sĩ tử nên trau dồi thêm trí thức, phẩm hạnh đợi thời. Người thường lợi việc sửa chữa, tu tạo nhà cửa.
Mệnh hợp: người có đức nhưng mềm yếu không lập được công lớn (vì hào này âm nhu), nhưng làm được tấm gương về tu dưỡng.
Mệnh không hợp: người có mưu trí nhưng không gặp được cơ hội tốt để thi thố tài năng.
Đừng quên trải nghiệm 1 lần phần mềm luận giải vận mệnh trọn đời chính xác nhất hiện nay của chúng tôi ở bên dưới. Phiên bản xem vận mệnh 2022 phân tích bát tự (giờ ngày tháng năm sinh) theo lá số tử vi, lá số tứ trụ rồi giải đoán chi tiết vận mệnh theo tử vi khoa học, tứ trụ tử bình, luận đoán giàu nghèo theo phép cân xương đoán số, theo thập nhị trực, mệnh theo cửu tinh, theo sách số diễn cầm tam thế diễn nghĩa…nhằm giúp độc giả có cái tổng hợp, cho kết quả chính xác hơn… nên vinh dự được độc giả bình chọn là phần mềm xem vận mệnh trọn đời uy tín nhất hiện nay. Hãy thử một lần để cảm nhận sự khác biệt so với các phần mềm xem vận mệnh khác.
Xem bói vận mệnh trọn đời
Luận giải Ngày sinh(DL) Giờ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 Giới tính Nam Nữ
6. Tìm hiểu ý nghĩa lời hào cửu ngũ (hào 5) của quẻ Thủy Phong Tỉnh
九 五 . 井 冽 . 寒 泉 食.象 曰 . 寒 泉 之 食 . 中 正 也 .
Cửu ngũ: Tỉnh liệt. Hàn tuyền thực.
Giếng mà trong vắt, trong veo,
Nước tuôn mát lạnh cho nhiều người ăn.
Tượng viết: Hàn tuyền chi thực. Trung chính dã.
Nước tuôn mát lạnh, người ăn,
Là đem trung chính trị dân, trị đời.
Luận giải ý nghĩa: Hào Cửu ngũ đây vì Dương cương trung chính, lại ở ngôi trên, nên tài đức đều tận thiện, tận mỹ. Đối với giếng, thì đó là một giếng nước trong do 1 mạch nước mát mẻ cung cấp, như vậy có thể dùng để ăn được. Tượng Truyện bình thêm rằng: Nước giếng trong mát, có thể ăn được, là chí thiện, là hoàn hảo vậy. Một giếng nước chỉ trở nên hữu ích, khi nào được uống, được ăn. Một nhà lãnh đạo hoàn hảo, chỉ trở nên hữu ích thực sự, khi làm cho dân được theo phương châm mình, tôn chỉ mình mà hành động. Như vậy, ích lợi mới trở nên vô tận.
Suy ngẫm: Hào Cửu Ngũ dương cương trung chính, là giếng nhiều nước trong. Ví dụ Lê Thánh Tông là vị minh quân, âm đức thấm nhuần cả thiên hạ.
Dự báo Hào 5 Quẻ Thủy Phong Tỉnh: Hào tốt, quan chức lập được công, phúc lộc nhiều. Kẻ sĩ gặp thời, công thành danh toại. Nhà buôn kinh doanh đắc lợi. Người thường gặp may mắn, công việc trôi chảy.
Mệnh hợp: người có tài đức, công thành danh toại, phúc lộc cao dày.
Mệnh không hợp người tuy an phận, nhưng có cuộc sống an nhàn.
Nếu bạn quan tâm đến phong thủy thì đừng bỏ qua 1 lần trải nghiệm phần mềm tìm dụng thần theo bát tự của chúng tôi sẽ giúp bạn tìm dụng thần chính xác từ đó chọn ngũ hành phù hợp để bổ cứu, cải vận
Phần mềm tìm dụng thần theo bát tự
Luận giải Họ tên Ngày sinh(DL) Giờ sinh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 Giới tính Nam Nữ
7. Giải nghĩa lời hào thượng lục (hào 6) của quẻ Thủy Phong Tỉnh
上 六 . 井 收 勿 幕 . 有 孚 無 吉 .象 曰 . 元 吉 在 上 . 大 成 也 .
Thượng Lục: Tỉnh thu vật mạc. Hữu phu nguyên cát.
Giếng ngon, người múc tha hồ,
Chẳng nên đậy điệm, để cho người dùng.
Nước tuôn mãi mãi chẳng cùng,
Thế là mỹ mãn, thành công tốt lành.
Tượng viết: Nguyên cát tại thượng. Đại thành dã.
Luận giải ý nghĩa: Giếng nước ngon, đã được mọi người đến múc thì hãy để mặc tình cho đời dùng, chẳng nên đậy nó làm chi. Nếu cứ được như vậy mãi sẽ được muôn phần tốt đẹp.
Các quẻ khác, thì khi nói đến Hào 6, là nói đến biến, đến cực, đến bất dụng. Riêng quẻ Tỉnh, quẻ Đỉnh thời cung cấp vật thực, nên cái hay nhất là nước được đem ra dùng, đồ ăn được đem ra ăn. Vì thế Tượng Truyện mới bình rằng: Quẻ Tỉnh này, Hào trên hết mới thật là hay vì lúc này nói là lúc thành công mỹ mãn. Xét về phương diện nhân sự, thì người quân tử ở cao ngôi, làm ích cho đời càng nhiều, càng hay, càng lâu, càng tốt, như vậy mới là thành công mỹ mãn, như vậy mới là đại thành.
Suy ngẫm: Hào Thượng Lục âm nhu đắc chính, là miệng giếng để hở cho thiên hạ tới lấy nước về dùng nên Cát. Ví dụ Tiêu Hà vận lương khéo, trị dân giỏi, giữ yên Ba Thục cho Hán Vương yên chí ra tranh đua với Hạng vũ.
Dự báo Hào 6 Quẻ Thủy Phong Tỉnh: Hào tốt, phúc lộc đã đến nên để mọi người cùng hưởng, chớ giữ lấy một mình, như nước giếng trong múc lên không được đây kín. Chỉ tuế vận tốt: quan chức dễ thăng tiến, nhiều phúc lợi. Sĩ tử toại chí, hoàn thành sự nghiệp. Người thường kinh doanh phát đạt.
Mệnh hợp: người có đức, có tài, có công lao lớn.
Mệnh không hợp: cũng là người ngay thẳng, có óc làm giàu.
Để xem luận giải ý nghĩa các quẻ dịch khác vui lòng chọn tên quẻ ở bên dưới rồi kích vào Luận giải.
Luận giải 64 quẻ kinh dịch
Luận giải Quẻ chủ Quẻ số 1 - Thuần Càn Quẻ số 2 - Thuần Khôn Quẻ số 3 - Thủy Lôi Truân Quẻ số 4 - Sơn Thủy Mông Quẻ số 5 - Thủy Thiên Nhu Quẻ số 6 - Thiên Thủy Tụng Quẻ số 7 - Địa Thủy Sư Quẻ số 8 - Thủy Địa Tỷ Quẻ số 9 - Phong Thiên Tiểu Súc Quẻ số 10 - Thiên Trạch Lý Quẻ số 11 - Địa Thiên Thái Quẻ số 12 - Thiên Địa Bĩ Quẻ số 13 - Thiên Hỏa Đồng Nhân Quẻ số 14 - Hỏa Thiên Đại Hữu Quẻ số 15 - Địa Sơn Khiêm Quẻ số 16 - Lôi Địa Dự Quẻ số 17 - Trạch Lôi Tùy Quẻ số 18 - Sơn Phong Cổ Quẻ số 19 - Địa Trạch Lâm Quẻ số 20 - Phong Địa Quán Quẻ số 21 - Hỏa Lôi Phệ Hạp Quẻ số 22 - Sơn Hỏa Bí Quẻ số 23 - Sơn Địa Bác Quẻ số 24 - Địa Lôi Phục Quẻ số 25 - Thiên Lôi Vô Vọng Quẻ số 26 - Sơn Thiên Đại Súc Quẻ số 27 - Sơn Lôi Di Quẻ số 28 - Trạch Phong Đại Quá Quẻ số 29 - Thuần Khảm Quẻ số 30 - Thuần Ly Quẻ số 31 - Trạch Sơn Hàm Quẻ số 32 - Lôi Phong Hằng Quẻ số 33 - Thiên Sơn Độn Quẻ số 34 - Lôi Thiên Đại Tráng Quẻ số 35 - Hỏa Địa Tấn Quẻ số 36 - Địa Hỏa Minh Di Quẻ số 37 - Phong Hỏa Gia Nhân Quẻ số 38 - Hỏa Trạch Khuê Quẻ số 39 - Thủy Sơn Kiển Quẻ số 40 - Lôi Thủy Giải Quẻ số 41 - Sơn Trạch Tổn Quẻ số 42 - Phong Lôi Ích Quẻ số 43 - Trạch Thiên Quải Quẻ số 44 - Thiên Phong Cấu Quẻ số 45 - Trạch Địa Tụy Quẻ số 46 - Địa Phong Thăng Quẻ số 47 - Trạch Thủy Khốn Quẻ số 48 - Thủy Phong Tỉnh Quẻ số 49 - Trạch Hỏa Cách Quẻ số 50 - Hỏa Phong Đỉnh Quẻ số 51 - Thuần Chấn Quẻ số 52 - Thuần Cấn Quẻ số 53 - Phong Sơn Tiệm Quẻ số 54 - Lôi Trạch Quy Muội Quẻ số 55 - Lôi Hỏa Phong Quẻ số 56 - Hỏa Sơn Lữ Quẻ số 57 - Thuần Tốn Quẻ số 58 - Thuần Đoài Quẻ số 59 - Phong Thủy Hoán Quẻ số 60 - Thủy Trạch Tiết Quẻ số 61 - Phong Trạch Trung Phù Quẻ số 62 - Lôi Sơn Tiểu Quá Quẻ số 63 - Thủy Hỏa Ký Tế Quẻ số 64 - Hỏa Thủy Vị Tế Hào động Hào 1 Hào 2 Hào 3 Hào 4 Hào 5 Hào 6
Từ khóa » Giải Quẻ Bói Số 48
-
Ý Nghĩa Quẻ Số 48 Thủy Phong Tỉnh
-
Quẻ 48: Thủy Phong Tỉnh - 64 Quẻ Dịch - Cổ Học
-
Quẻ Số 48 - Quẻ Kinh Dịch Cho Gieo Quẻ - Cổ Học
-
Quẻ Thủy Phong Tỉnh - Quẻ Số 48 Có ý Nghĩa Gì - Ứng Dụng Thực Tế
-
Luận Giải Quẻ Thủy Phong Tỉnh Và ý Nghĩa Quẻ Số 48 Chính Xác Nhất
-
Quẻ Số 48: Thủy Phong Tỉnh - 64 Quẻ Kinh Dịch - Sim Phong Thủy
-
Giải Nghĩa Quẻ Số 48 Trong Kinh Dịch: Thủy Phong Tỉnh
-
Sim Quẻ Số 48 Thủy Phong Tỉnh (井 Jǐng) Mang ý Nghĩa Tốt Hay Xấu
-
Quẻ Số 48 Trong Kinh Dịch – Thủy Phong Tỉnh: “Khô Tỉnh Sinh Tuyền ”
-
Giải Mã ý Nghĩa Quẻ Kinh Dịch: Quẻ Số 48 – Thủy Phong Tỉnh (井 Jǐng)
-
Khám Phá ý Nghĩa Quẻ Thủy Phong Tỉnh - Kinh Dịch
-
KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 48 - THỦY PHONG TỈNH 易经 水風井
-
Xăm Số 48 - Chọn Ngày Tốt
-
Mô Hình Dự Báo Hay Quẻ Thủy Phong Tỉnh 48